Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

Tiết 61: Ăng - co Vát

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài:Kiến trúc, điêu khắc, kì thú.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

- GD: Thấy đượcvẻ đẹp hài hoà của khu đề Ăng-co Vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.

- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

- Tích hợp KNS: Cảm nhận được vẻ đẹp hài hoà của thiên nhiên khi hoàng hôn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV : Ảnh khu đền, bảng phụ.

- HS : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 34 trang Người đăng Đào Lam Sơn Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 41Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 
Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023
Sáng :	GIÁO DỤC TẬP THỂ
Sinh hoạt dưới cờ
TẬP ĐỌC
Tiết 61: Ăng - co Vát
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài:Kiến trúc, điêu khắc, kì thú...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
- GD: Thấy đượcvẻ đẹp hài hoà của khu đề Ăng-co Vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Tích hợp KNS: Cảm nhận được vẻ đẹp hài hoà của thiên nhiên khi hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Ảnh khu đền, bảng phụ.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu:
- HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Luyện đọc :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài:
- 1 HS đọc.
? Chia đoạn?
+ 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn.
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 3 HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 HS đọc
- Phát âm: Ăng- co Vát, lấp loáng..
- Ngắt câu: Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòe tán tròn/ vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.(SGK)
- 3 HS khác đọc.
- Đọc theo cặp
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài
? Toàn bài đọc với giọng NTN?
- 1 HS đọc
+ Giọng chậm rãi thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
- GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu:
- HS nghe.
* Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1 trả lời :
? Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ?
+ ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
? Nêu ý chính đoạn 1?
*Ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
? Du khách cảm thấy thế nào khi thăm Ăng -co Vát? Tại sao lại như vậy?
+ Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Cảm thấy lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
? Ý đoạn 2?
*Ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đọc thầm đoạn 3
? Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
+ Lúc hoàng hôn.
? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
+ ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
? Nêu ý đoạn 3?
*Ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
? Ý chính của bài:
* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
- Đọc nối tiếp:
- 3 HS đọc.
? Nêu cách đọc bài?
+ Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- GV nhận xét, khen HS đọc tốt.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau và tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet
TIẾNG ANH
 (GV Tiếng Anh dạy) 	
TOÁN 
Tiết: 151: Thực hành (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- Thực hành vẽ đúng chính xác
- Yêu thích học toán
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy toán học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu :
- Ước lượng chiều dài của lớp học sau đó đo và kiểm tra lại?
- 2 HS thực hành
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
*Ví dụ: Sgk/159.
? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ ta cần xác định được gì?
? Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ?
 - HS đọc ví dụ.
+ Độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB
+ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB
thu nhỏ (theo cm)
+ Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
? Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm?
? Vẽ vào tờ giấy 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 
+ Dài 5 cm.
- Lớp vẽ vào giấy, 1 HS lên bảng vẽ.
- Nêu cách vẽ
Bài 1(159):
- HS đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tổ chức cho HS trao đổi cách làm bài:
? Hãy nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết trước?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2(159): 
- HS nêu
+ Độ dài là 3m
- HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng:
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
- HS đọc yêu cầu
? Để vẽ được hình chữ nhật nền phòng học tỉ lệ 1 : 200 ta phải làm gì?
- Cho HS làm nháp
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
+ Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là:
800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm:
Chiều :	CHÍNH TẢ( Nghe- viết) 
Tiết 31: Nghe lời chim nói
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.Viết đúng: lắng nghe, bận rộn.ngỡ ngàng..
-Tính tỉ mỉ cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở
- GD: ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Tích hợp KNS: Ý thức yêu quý ,và có ý thức bảo vệ môi tường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Phiếu học tập.
- HS : Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu: 
- GV đọc cho HS viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
- Đọc bài chính tả:
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
? Loài chim nói về điều gì?
+ Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện.
? Tìm và viết từ khó?
- Cho HS luyện viết từ khó: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... 
- HS tìm từ khó viết
- HS viết.
- GV đọc chính tả
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc soát lỗi
- HS soát lỗi.
- GV thu bài nx
- HS đổi chéo soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 2a:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài
- GV nhận xét, chữa bài:
- Nêu miệng: VD: 
+ là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,..
+ này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, 
Bài 3a:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào nháp
- HS làm bài 
- Gọi HS trình bày:
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm	 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài
+ Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.
KHOA HỌC
Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có thể:
- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi 
trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Yêu thích môn học
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu khoa học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Tích hợp KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin ; Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV : Bảng phụ, phiếu bài tập
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu:
- Tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật
- Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?
- Để cây trồng phát triển tốt người ta đã tăng khí nào cho cây?
- Nhận xét
- Lớp trưởng điều khiển trò chơi
- HS tham gia chơi
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
*Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
- Cho HS thảo luận theo cặp
- Cho HS quan sát hình 1 SGK/122
- Thảo luận theo cặp
- HS quan sát hình vẽ SGK, trả lời
? Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,...
? Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?
+ Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất,
? Ngoài ra còn có những yếu tố nào?
+ Khí các-bô-níc, khí ô -xi.
? Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trườn trong quá trình sống?
+ cây thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác, 
? Quá trình trên được gọi là gì?
+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
+ Kết luận: GV chốt ý trên
*Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
? Sự trao đổi khí trong hô hấp của thực vật diễn ra như thế nào?
? Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào?
- Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ sự trao đ ... ôm đông lạnh.
? Hàng hoá đưa đến thành phố Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của nghành nào?
? Hàng hoá từ Đà Nẵng đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
+ Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp.
+ Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
? Nêu một số nghành sản xuất của Đà Nẵng?
+ Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,...
+ Kết luận: Đà Nẵng có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư Đà Nẵng trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung.
*Đà Nẵng - địa điểm du lịch.
? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
+ Có vì Đà Nẵng nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
? Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
+ Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,...
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần sau
. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2023
TOÁN 
Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
- Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực toán học
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- GV : Bảng phụ.
- HS : Bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 3, 4 HS nêu
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành :
Bài 1(162) :
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- GV cho HS chữa bài, nhận xét
- HS làm bài 
+ Kết quả:
a. 8980 b. 1157
 53245 23054
Bài 2 (162) : 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp.
- 2HS lên bảng chữa bài.
a. x + 126 = 480 
 x = 480 - 126 
 x = 354 
b. x - 209 = 435
 x = 209 + 435 
 x = 644 
Bài 3*(162):
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cho HS chữa bài
- Cả lớp làm bài
- HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất
A + b = b + a; 
(a + b) +c = a + (b + c); 
a + 0 = 0 + a = a.
a - 0 = a.
a - a = 0
Bài 4(162): 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào nháp
- GV chữa bài
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài, trao đổi cách làm bài thuận tiện.
- Lớp làm bài 
- HS chữa bài
Bài 5(162): 
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS giải bài vào vở.
 Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 - 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để 
viết đoạn văn.
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học.
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
- HS : SGK, vở, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động Mở đầu: 
- Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích?
 - 2, 3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
GV nhận xét chung.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Học sinh đọc bài.
? Bài văn có mấy đoạn?
+ Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân;
 Đ2: Còn lại.
? Ý mỗi đoạn:
- Nhận xét
+ Ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
 .Ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh trao đổi làm bài:
- Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự.
- Gọi HS trình bày:
- Các nhóm nêu tóm tắt kết quả.
- GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng:
+ Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
2, 3 Học sinh đọc.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nhiều học sinh đọc.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 62 : Động vật cần gì để sống?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng 
đôí với đời sống động vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
- Ý thức bảo vệ môi trường
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tìm hiểu tự nhiên
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Tích hợp KNS: Quan sát, so sánh và phán đoán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV : Phiếu học tập.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động Mở đầu: 
- Thực vật cần gì để sống?
- HS trả lời
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới :
* Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
- Cho HS hoạt động theo 4 nhóm:
- Yêu cầu quan sát tranh 5 con chuột trong SGK
- 4 nhóm làm vào phiếu
- Gv phát phiếu và giao nhiệm vụ:
- Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
- Nêu nguyên tắc thí nghiệm, 
- Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả.
- Cho HS trao đổi thảo luận:
- Nhóm làm theo yêu cầu.
- Gọi HS trình bày:
- Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng:
Phiếu học tập
Chuột sống ở hộp số:
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn.
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
ánh sáng.
* Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Tổ chức cho HS trao đổi 4 nhóm 
- 4 nhóm trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125.
- Gọi HS trình bày:
? Những con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau?
? Con chuột nào thiếu điều kiện sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết?
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
+ Cùng nuôi trong những chiếc hộp giống nhau và cùng một thời gian.
+ Con số 1 thiếu thức ăn, vì chỉ có một bát nước
? Kết quả?
- GV nhận xét chốt ý đúng
? Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
? Để sống thì động vất cần những điều kiện nào?
? Trong các con chuột trên con nào được cung cấp đủ các điều kiện đó?
+ Kết luận: Mục bạn cần biết.
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
+ Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4.
- Con 2: Chết sau con hình 4.
- Con 3: Sống bình thường.
- Con 4: Chết trước tiên.
- Con 5: Sống không khoẻ mạnh.
- Chứng tỏ xem động vật cần gì để sống.
- HS trả lời
+ Động vất cần không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
+ Con số 3.
- HS đọc
GIÁO DỤC TẬP THỂ 
Sơ kết tuần 31
	Kĩ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đánh giá mọi hoạt động trong tuần. 
- Đề ra phương hướng tuần 32
- KNS: Kĩ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn
- Hình thành và phát triển năng lực : Tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Hình thành, phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. NỘI DUNG: 
1. Hoạt động 1: Sơ kết tuần
a. Cán sự lớp nhận xét:
b. GV nhận xét:
*Ưu điểm: 
- HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè
- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài trước khi tới lớp
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
* Nhược điểm:
- Về nhà một số em chưa hoàn thành bài tập đầy đủ
- Kết quả học tập chưa cao
c. Phương hướng tuần 32:
- Duy trì nề nếp đã đạt được
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng
d. Vui văn nghệ:
- HS biểu diễn các tiết mục theo phân công
2. Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng sống
 Chủ đề: Kĩ năng Tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn
 Làm bài 4, 5,6 trang 30,31 SGK.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_ban_dep.doc