Giáo án đủ các môn Lớp 4 - Tuần 33

Giáo án đủ các môn Lớp 4 - Tuần 33

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP)

A. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hào hứng.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của toàn truyện.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa SGK.

C. Các hoạt động dạy học

I.Tổ chức

II.Bài cũ

- Gọi HS đọc bài giờ trước.

III.Bài mới:

 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng

 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ các môn Lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33:	 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hào hứng.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của toàn truyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I.Tổ chức
II.Bài cũ
- Gọi HS đọc bài giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn đọc câu dài, sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ ở xung quanh cậu: ở nhà vua quên lau miệng, ở quan coi vườn ngự uyển, ở chính mình
? Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Vì nó bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
? Bí mật của tiếng cười là gì?
+ Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với cái nhìn vui vẻ lạc quan.
? Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
+ Làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa xe.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 em đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: 5 em đọc diễn cảm toàn bộ bài theo vai.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại truyện.
Toán
ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)
A.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét:
a)	
=> Cho HS nhận xét: Từ phép nhân suy ra 2 phép chia.
Phần b, c tiến hành tương tự.
 Bài 2: Tìm x.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, làm bài và chữa bài.
 Bài 4: 
- HS tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
Giải:
 a) Chu vi hình vuông là:
 (m)
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2).
 b) Diện tích 1 ô vuông là:
 (m2).
 Số ô vuông cắt được là:
 (ô vuông)
 c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 (m).
Đáp số: a) Chu vi m; Diện tích: m2.
b) 25 ô vuông.
c) m.
- GV chấm bài, nhận xét.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
đạo đức
dành cho địa phương
A. Mục tiêu:
- Giúp HS có ý thức vệ sinh trường học.
- Biết vệ sinh trường học để giữ gìn môi trường luôn sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học
- Kế hoạch dạy học
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
1. GV phân công các tổ làm nhiệm vụ:
	- Tổ 1: Vệ sinh văn phòng.
	- Tổ 2 + 3: Quét dọn sân trường.
	- Tổ 4: Chăm sóc cây cảnh.
2. Phân công mang dụng cụ:
	- Tổ 1: Mang dẻ lau, chậu, chổi.
	- Tổ 2: Mang chổi cọ.
	- Tổ 3: Mang gầu hót rác.
	- Tổ 4: Mang cuốc, xô tưới nước.
3. Tiến hành lao động:
	- Các tổ thực hành làm theo sự phân công của GV.
	- Làm nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động.
	- GV đi quan sát từng tổ và góp ý kiến, nhắc nhở những tổ làm chưa tốt.
4. Đánh giá kết quả:
	- GV nhận xét buổi lao động.
	- Khen những cá nhân, những tổ làm tốt.
	- Nhắc nhở những tổ, cá nhân làm chưa tốt
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhắc học sinh về nhà giúp đỡ gia đình
 ________________________________
lịch Sử
tổng kết - ôn tập
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước
và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, băng thời gian
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS lên đọc bài giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích bằng thời gian.
- HS điền nội dung các thời kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác.
- Dựa vào kiến thức đã học làm bài.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra 1 số danh sách các nhân vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ
- HS ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử văn hóa có đề cập trong SGK.
- HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử đó.
+ Lăng vua Hùng.
+ Thành Cổ Loa.
+ Sông Bạch Đằng.
+ Thành Hoa Lư.
+ Thành Thăng Long.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Chính tả ( nhớ viết)
Ngắm trăng . không đề
A. Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Kiểm tra bài về nhà
III.Bài mới
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
-1 em đọc yêu cầu, đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm ghi nhớ, chú ý cách trình bày.
- Gấp SGK, viết lại 2 bài thơ theo trí nhớ.
- GV chấm, chữa bài, nêu nhận xét.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 2:
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo cặp (nhóm nhỏ).
- Đại diện từng nhóm lên dán kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp viết bài vào vở.
 Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu và trả lời:
- 1 em nói lại thế nào là từ láy.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Một số em làm vào giấy lên bảng dán và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
a)+ tr: Tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trình, tráo trưng.
+ ch : Chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang.
b)- liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu.
- hiu hiu, dìu dìu, chiu chíu.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:	
I. Tổ chức
II.Bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: 
- HS đọc và tính bằng 2 cách.
- Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
a) 
Hoặc: 
 Bài 2: HS có thể tính bằng nhiều cách. Tuy nhiên nên chọn cách thuận tiện.
a) VD: 
b) 
 Bài 3: HS tự giải bài toán.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- Một em lên bảng làm.
Giải:
 Số vải đã may quần áo là:
 (m)
 Số vải còn lại là:
 (m)
 Số túi đã may được là:
 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
 Bài 4:
- HS đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm.
- 1 HS lên bảng chữa:
- GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
Từ đó = hay = 
=> = 20.
Vậy khoanh vào D.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời
A. Mục tiêu:
1. Mở rộng về hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
2. Biết thêm 1 số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 (theo nhóm).
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu, trao đổi với các bạn rồi làm vào phiếu, dán bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải như SGV (T261).
 Bài 2: Tương tự.
- HS đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập.
- Hai HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Lạc nghĩa vui mừng là: lạc quan, lạc thú.
+ Lạc có nghĩa là rớt lại, sai: lạc hậu, lạc đề, lạc điệu.
 Bài 3: Tương tự.
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
+ Quan có nghĩa là “quan lại”: Quan dân
+ Quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Lạc quan (Cái nhìn vui, tươi sáng)
 Bài 4: 
- HS đọc yêu cầu, thảo luận làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải như SGV (Trang 216).
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài.
	Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
A. Mục tiêu:
- HS kể ra được mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Hình 130, 131 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài học.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên:
+ Bước 1: GV yêu cầu HS:
- HS quan sát trang 130 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Nói ý nghĩa chiếc mũi tên vẽ trong sơ đồ.
+ Bước 2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thức ăn của cây ngô là gì?
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra những chất nào để nuôi cây?
=> Kết luận: (SGV)
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
- HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn và các sinh vật qua 1 số câu hỏi:
? Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Là ngô.
? Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
? Thức ăn của ếch là gì?
+ Châu chấu.
? Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy, bút cho các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ.
+ Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện trình bày.
=> Kết luận: Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cây ngô đ châu chấu đ ếch.
IV. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
_______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 5năm 2010
kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
A. Mục tiêu ...  x 32 = 1.600 (kg)
1.600 kg = 16 tạ.
Đáp số: 16 tạ gạo.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài. 
 Luyện từ và câu 
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
A. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Hai HS lên chữa bài.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Phần nhận xét:
 Bài 1, 2: 
- Một em đọc nội dung bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? Nhằm mục đích gì”. Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
 3. Phần ghi nhớ:
- 2 ,3 em đọc và nói lại nội dung ghi nhớ.
 4. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc nội dung bài, làm bài vào vở.
- Một số HS làm trên bảng.
- GV và cả lớp chữa bài.
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu, lên bảng dán và trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 3: 
- 2 em nối nhau đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa rồi làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Lần lượt đọc lời giải của mình.
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm ... cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng ... dũi đất.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm nốt bài tập.
địa lý
ôn tập địa lý (tiếp)
A. Mục tiêu:
- HS chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, 
- So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
+ Bước 1:
- HS làm câu hỏi 3, 4 SGK.
+ Bước 2: 
- HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
Đáp án câu 4: 
	4.1) ý d
	4.2) ý b.
	4.3) ý b.
	4.4) ý b.
* Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
+ Bước 1: 
- HS làm câu hỏi 5 trong SGK.
+ Bước 2: 
- HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
Đáp án câu 5:
Ghép 1 với b; Ghép 2 với c; Ghép 3 với a; Ghép 4 với d; Ghép 5 với e; Ghép 6 với đ.
- GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học.
- 3, 4 em đọc lại.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
_________________________________
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
A. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường, còi
C. Các hoạt động dạy học
 1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động, xoay khớp tay, chân, 
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi.
 2. Phần cơ bản:
a. Ôn môn tự chọn:
- Đá cầu: 9 – 11 phút.
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 – 3 người.
- Ném bóng: 9 – 11 phút.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích, ném bóng vào đích.
- Thi ném bóng trúng đích
b. Nhảy dây: 9 – 11 phút.
- Cho HS tập nhảy cá nhân kiểu chân trước chân sau.
 3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
A. Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền. 
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẩu Thư chuyển tiền.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu Thư chuyển tiền.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền:
 Bài 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
- 2 em nối nhau đọc nội dung của mẫu.
- Cả lớp nghe.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Thư gửi tiền (như SGV).
- Một HS giỏi đóng vai em HS giúp mẹ điền vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền
- Một số HS đọc trước lớp.
 Bài 2:
- Một em đọc yêu cầu.
- 1, 2 em trong vai người nhận tiền nói trước lớp.
- GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền cần viết gì, viết vào chỗ nào
- HS viết vào mẫu Thư chuyển tiền.
- Từng em đọc nội dung thư của mình cho cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nghe, nhận xét xem bạn nào viết đúng, bạn nào viết chưa đúng và cần phải sửa ở chỗ nào trong bài viết.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết lại cho quen.
Toán
ôn tập về đại lượng (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập giờ trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 2: 
a) GV hướng dẫn chuyển đổi:
5 giờ = 1 giờ x 5
= 60 phút x 5 
= 300 phút.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
420 : 60 = 7.
Vậy: 	420 giây = 7 phút.
* Với dạng bài giờ =  phút có thể hướng dẫn:
 giờ = 60 phút x = 5 phút.
* Với dạng bài: 3 giờ 15 phút =  phút, có thể hướng dẫn HS: 
3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút
= 180 phút + 15 phút
= 195 phút.
Phần b, c tương tự phần a.
- HS tự làm các phần còn lại.
 Bài 3: Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả:
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
= 300 phút + 20 phút
= 320 phút.
Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút.
 Bài 4: 
- HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
 Bài 5:
- HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút sau đó so sánh để chọn chỉ số thời gian dài nhất.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
____________________________
	Khoa học
 Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
A. Mục tiêu
- HS có thể vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu 1 số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 SGK, giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài học.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh:
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
- HS quan sát H1 trang 132 SGK để trả lời câu hỏi.
? Thức ăn của bò là gì?
+ Cỏ.
? Giữa bò và cỏ có quan hệ gì?
+ Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+ Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
+Phân bò là thức ăn của cỏ.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy
- HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
+ Bước 3: 
- Các nhóm treo sản phẩm và trình bày:
phân bò đ cỏ đ bò
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát sơ đồ H2 trang 133 SGK.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
? Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Một số em lên trả lời câu hỏi trên.
- GV nhận xét và giảng: Trong sơ đồ H2 trang 133 SGK, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và cây khác.
=> Kết luận: (SGK).
- 3 , 4 em đọc.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
A. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, dụng cụ thể thao.
C. Các hoạt động dạy học
 1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- HS chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, chân
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 2. Phần cơ bản:
- Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo đội hình hàng ngang, vòng tròn, vuông.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 – 3 người tập theo từng nhóm.
- Ném bóng:
- Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
Mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả. Tính số quả trúng đích hoặc số điểm đạt được.
 3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- HS đi đều hát, tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Sinh hoạt
kiểm điểm trong tuần
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
B. Nội dung:
1. GV nhận xét chung những ưu điểm và nhược điểm trong tuần:
a. Ưu điểm:
+ Nhìn chung các em đã thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp như :
- Đi học đúng giờ.
- Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ.
- Vệ sinh cá nhân tương đối sạch.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng.
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập một số em chưa tốt. Lười học, chưa chú ý nghe giảng như em:.......................................................................................................................
- Chữ viết cẩu thả ở một số em: ...........................................................................................
2. Phương hướng: 
 - Phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Duy trì tốt phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng, 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docga 4 tuan 33 du cac mon hai.doc