Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 14 năm 2007

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 14 năm 2007

A. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ gợi cảm, gợi tả

- Hiểu từ ngữ trong truyện.

- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài trong SGK.

 

doc 34 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 14 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
Chú đất nung ( tiết 1 )
 ( Nguyễn Kiên)
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ gợi cảm, gợi tả
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 em nối nhau đọc bài trước.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
 2. Hướng dẫn luyện đọc 
 a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn.
- HS nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nhịp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 , 2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
+ Đồ chơi là 1 chàng kị sỹ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sỹ và nàng công chúa là món quà được tặng nhân dịp Tết Trung thu.
+ Chú bé Đất là đồ chơi tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc, có hình người.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sỹ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
? Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- 4 em đọc phân vai 1 lượt.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai.
- Thi đọc phân vai 1 đoạn.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà tập đọc lại bài.
Toán
Chia một tổng cho một số
A.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số thông qua bài tập.	
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS chữa bài về nhà.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Nội dung
* Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số:
- GV ghi bảng:
(35 + 21) : 7 = ?
- 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7
 = 8
35 : 7 + 21 : 7
- 1 em lên thực hiện, cả lớp làm ra nháp:
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
? Hãy so sánh kết quả 2 biểu thức.
- Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau.
? Vậy 2 biểu thức đó như thế nào với nhau?
+ Hai biểu thức đó bằng nhau.
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
=> Rút ra tính chất (ghi bảng).
- 2 , 3 em đọc lại.
 3. Thực hành:
 Bài 1: Làm cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 2 HS lên bảng giải.
a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 :5 + 35 : 5 
= 3 + 7
= 10
b) Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
 = 32 : 4
 = 8.
 Bài 2: 
- HS làm tương tự.
 Bài 3: 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm, tóm tắt và tự làm vào vở.
- Một em lên bảng giải.
Bài giải:
 Số nhóm HS của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
 Số nhóm HS của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm HS của 2 lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
- Có thể giải bằng cách khác cũng được.
IV. Củng cố 
 - HS liên hệ thực tế
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài, làm bài tập.
lịch Sử
nhà trần thành lập
A. Mục tiêu:
- HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức Nhà nước, pháp luật, quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 1 em đọc bài học.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân với phiếu.
- HS đọc SGK, điền x vào ô sau:
Chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu Nhà nước là Vua.	c
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.	c
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.	c
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông 	
khi có điều oan ức hoặc cầu xin.	c
+ Cả nước chia thành các Lộ, Phủ, Châu, Huyện, Xã.	c
+ Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình 	
thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.	c
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chưa có sự cách biệt quá xa?
- ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có luc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố
Nhận xét giờ
V. Dặn dò
- HDVN 
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu 
Luyện tập về câu hỏi
A. Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
B. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- 3 em nối nhau trả lời 3 câu hỏi.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và tự làm vào vở bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- Một số em làm vào phiếu.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
- Lên dán phiếu.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Cần trục.
+ Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b, c, d (tương tự).
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
VD: Ai đọc hay nhất lớp.
Cái gì dùng để lợp nhà.
.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a) Có phải – không?
Câu b) Phải không?
- 2 , 3 HS lên làm trên phiếu.
Câu c) à?
 Bài 4:
- HS đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu.
- Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
VD: 
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
- Bạn thích chơi bóng đá à?
- Xi - ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không?
 Bài 5:
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
IV. Củng cố 
	 - GV nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài.
Toán
Chia cho số có 1 chữ số
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
- Rèn HS có kỹ năng làm tính nhanh , chính xác
B. Đồ dùng dạy học
- SGK, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS lên bảng chữa bài tập.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Trường hợp chia hết:
- GV ghi bảng: 	128472 : 6 = ?
	128472 6
 	 0 2
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia hết đều tính theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.
+ Lần 1: 12 chia 6 được 2, viết 2; 
2 nhân 6 bằng 12
12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
+ Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6
8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
128472 6
 0 8 21
 2
+ Lần 3: Hạ 4, được 24; 
24 chia 6 được 4, viết 4.
4 nhân 6 bằng 24.
24 trừ 24 bằng 0 viết 0.
+ Lần 4: 
+ Lần 5: Tương tự: 
128472 6
 0 8 21412
 24
 07
 12
 0 
Vậy:	128472 : 6 = 21412.
b. Trường hợp có dư:
- GV viết bảng: 	230859 : 5 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
- HS tiến hành tương tự như trên.
- HS ghi 230859 : 5 = 46174 (dư 4)
* Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.
 3. Thực hành:
 Bài 1: Làm cá nhân.
- HS đọc bài và tự làm.
 Bài 2:
- HS đọc đề toán, chọn phép tính thích hợp và trình bày bài giải.
Bài giải:
 S ố lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít xăng.
 Bài 3: Làm vào vở.
- HS đọc đề toán và làm vào vở.
Bài giải:
 Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- GV gọi HS nhận xét, chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	 - Về nhà học bài..
chính tả( Nghe- viết)
chiếc áo búp bê
A. Mục tiêu:
- HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Chiếc áo búp bê”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, 3 – 4 tờ phiếu khổ to.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- HS tìm đọc 5- 6 tiếng có âm đầu l/n
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- HS cả lớp theo dõi SGK.
? Đoạn văn nói gì?
+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu dán bảng.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2a) Xinh xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
b) Lất phất, Đất, nhấc - bật, rất, bậc, lật - nhấc, bậc.
 Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập.
- Mỗi em viết khoảng 7 – 8 tính từ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3a) siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sành sỏi, sát sao
3b) Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài và làm bài tập.
đạo đức
biết ơn thầy cô giáo (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS. Phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
B. Đồ dùng dạy học
- Sách, kéo, giấy, bút màu.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- HS đọc bài học.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV nêu tình huống.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ... hú Đất nung” (phần 1 và 2).
+ “Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son”.
 Bài 2: 
- GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu.
- 1 em đọc yêu cầu.
- 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ “Mưa” mà mình thích.
VD: Em rất thích hình ảnh sấm ghé xuống sân khanh khách cười. Có thể tả hình ảnh này như sau:
“Sấm rền vang rồi bỗng nhiên đùng đùng, đoàng đoàng làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách”.
- Mỗi em đọc thầm đoạn thơ tìm 1 hình ảnh mình thích. Viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
- HS nối nhau đọc những câu văn miêu tả của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố
- 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
V. dặn dò
- Về quan sát 1 cảnh vật trên đường em tới trường.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: đua ngựa
A. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
- Trò chơi “Đua ngựa”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, còi,
C. Các hoạt động dạy – học:
 1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Hát, vỗ tay, khởi động các khớp, chơi trò chơi.
 2. Phần cơ bản: 
a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Đua ngựa”.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Chơi thử sau đó chơi thật.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn cả bài 3 – 4 lần.
+ Lần 1: GV điều khiển.
- Một em tập chậm 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa cho 1 số em.
+ Lần 3: Lớp trưởng hô cho cả lớp tập.
+ Lần 4: Hô không làm mẫu.
- HS tự tập.
- Sau mỗi lần GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt.
- HS thi đua tập 1 lần.
- Thi giữa các tổ.
 3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, thả lỏng toàn thân.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: đua ngựa
A. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác.
- Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường, còi, phấn,
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
- Khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi.
 2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Đua ngựa”.
- HS nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn tập toàn bài: 
- Cả lớp tập cả bài 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp do GV hô.
- Lần sau do cán sự hô cho cả lớp tập.
- Kiểm tra thử: 
GV gọi lần lượt từng nhóm lên tập (3 em một nhóm).
- Nhận xét ưu, khuyết điểm chính của từng HS trong lớp.
 3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay 1 phút.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ “Cái cối xay”, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học: 
I. Tổ chức
II, Bài cũ
- Một em nhắc lại ghi nhớ giờ trước.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Phần nhận xét:
 Bài 1:
- 2 em nối nhau đọc bài văn “Cái cối ” những từ được chú thích và những câu hỏi sau bài.
- GV giải nghĩa: áo cối (vòng bọc người của thân cối).
- HS quan sát tranh minh hoạ cái cối.
- Đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi suy nghĩ và trả lời các câu hỏi d, a, b, c.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Bài văn tả cái gì?
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
b) Mỗi phần nói lên điều gì?
+ Mở bài: Giới thiệu cái cối.
+ Kết bài: Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c) Các phần đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
- Giống mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
- Tả hình dáng theo trình tự từ lớn đến nhỏ, từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ.
- Tiếp theo tả công dụng của cái cối.
 Bài 2: 
HS cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
 3. Phần ghi nhớ:
- 2 , 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
 4. Phần luyện tập:
- 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập.
- Một em đọc đoạn thân bài tả cái trống và trả lời câu hỏi.
Câu a: Câu văn tả bao quát cái trống?
+ “Anh chàng  phòng bảo vệ”.
Câu b: Tên các bộ phận được miêu tả?
+ Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
Câu c: Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống?
+ Hình dáng: Tròn như cái chum phẳng
+ Âm thanh: Tiếng trống ồm ồmHS được nghỉ.
Câu d: 
- HS viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho hoàn chỉnh bài văn.
VD: 
- Mở bài trực tiếp: “Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất đó là chiếc trống trường.”
- Kết bài mở rộng: “Rồi đây tôi sẽ trở thành học sinh trung học. Rời xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó.”
- Kết bài không mở rộng: “Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về.”
- Mở bài gián tiếp: “Kỷ niệm của những ngày đầu đi học là kỷ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỷ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật và con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.”
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. dặn dò
	 - Về nhà học bài.
Toán
Chia một tích cho một số
A. Mục tiêu:
- Nhận biết cách chia 1 số cho 1 số
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lý.
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
(9 x 15) : 3
9 x (15 : 3)
(9 : 3) x 15
- GV ghi 3 biểu thức đó lên bảng.
- 3 HS lên tính giá trị của ba biểu thức 
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
? So sánh giá trị của 3 biểu thức đó?
+ 3 giá trị đó bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS ghi.
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- GV: Vì 15 3; 9 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết)
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- GV ghi 2 biểu thức đó lên bảng.
- 2 HS lên tính rồi so sánh giá trị.
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
? Hai giá trị đó như thế nào?
+ Hai giá trị đó bằng nhau.
=> Vì 15 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7
=> Kết luận: (SGK)
- HS đọc lại ghi nhớ.
 3. Thực hành:
 Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm 2 cách.
1a) Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46.
Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 46.
1b) Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6)
= 15 x 4 
= 60
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
 Bài 3: Các bước giải.
- HS đọc đầu bài và tự làm.
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
Giải:
 Cửa hàng có số mét vải là:
30 x 5 = 150 (m)
 Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 mét vải.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
 - Về nhà học bài.
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
A. Mục tiêu:
- Sau bài học HS biết nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 58, 59 SGK.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học.
III.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng
 2. Nội dung
a. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước:
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK. Hai em quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
+ Nên làm: Hình 3, 4, 5, 6.
+ Không nên làm: Hình 1, 2.
- Liên hệ xem bản thân em và gia đình, địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước?
- HS tự liên hệ.
=> GV kết luận hoạt động a.
b. Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
- Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi từng nhóm, kiểm tra và đánh giá, giúp đỡ cho mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- Cử đại diện nhóm phát biểu cam kết.
- GV đánh giá, nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay.
IV. Củng cố 
	 - Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò	 - Về nhà học bài.
Sinh hoạt
kiểm điểm trong tuần
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để sửa chữa.
- Qua đó có hướng phấn đấu cho tuần học sau
B. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung những ưu và nhược điểm của lớp:
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Đồ dùng sách vở tương đối đầy đủ.
- Một số em có ý thức học tập tốt như: Ngân, Hồng, Thu, Cường, Vân, Nam
- Một số em chữ viết tương đối đẹp: Mai, Liên, Hồng, Bình.
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học: Hoàn, Hiền.
- ý thức học tập chưa tốt, hay nói chuyện riêng trong giờ: ..................................................
................................................................................................................................................
- Một số em viết chữ xấu và sai nhiều lỗi chính tả như:...........................................................
........................................................................................................................................
2. Phương hướng:
- Phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại, duy trì nề nếp học tập tốt. Chấm dứt tình trạng không làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4tuan 14.doc