I.Mục tiêu:
Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
• Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác , núng thế ,
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tt) I.Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: ( phần cuối ) Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác , núng thế , II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -Chú ý các câu hỏi: +Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ? -Gọi HS đọc phần chú giải. -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ? +Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? -Ghi bảng ý chính đoạn 2 . -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. * ĐỌC DIỄN CẢM: -yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Cẩu Khây mở ...ầm ầm , đất trời tối sầm lại . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -7 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy . + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa đến từ đấy bản làng lại đông vui . -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc toàn bài -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây . + Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .. - Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiếng. -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp . TOÁN : PHÂN SỐ A/ Mục tiêu : Học sinh bước đầu nhận biết về phân số . Biết đọc , viết các phân số . B/ Đồ dùng dạy học : Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: - + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà . + Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành . Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu phân số : -- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK . + Nêu câu hỏi : + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu ? + GV nêu : Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này . + Năm phần sáu viết thành ( viết số 5 , viết gạch ngang , viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) + GV chỉ vào yêu cầu HS đọc . + Ta gọi là phân số . + Phân số có tử số là 5 , mẫu số là 6 . + GV nêu : - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang . - Tử số viết trên dấu gạch ngang . + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên ? b/ Thực hành : Bài 1 -Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . *Bài 2 : -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi một em lên bảng làm bài -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 . + Yêu cầu học sinh nêu đề bài -GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết . Bài 4 . + Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi . + HS A đọc phân số thứ nhất . Nếu đọc đúng thì HS A chỉ định HSB đọc tiếp ,cứ như thế đọc cho hết các phân số . + Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa . d) Củng cố - Dặn dò: -Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số ? -Phân số có những phần nào ? Cho ví dụ ?. -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn học sinh về nhà học và làm bài. -1HS lên bảng chữa bài . + 2 HS nêu . - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý . + Thành 6 phần bằng nhau . + Có 5 phần được tô màu . + Lắng nghe . -Quan sát . + Tiếp nối nhau đọc : Năm phần sáu . + 2 HS nhắc lại . + 2 HS nhắc lại . -Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . -Hai em lên bảng sửa bài . -Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề . -Một em lên bảng sửa bài + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi + Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số . + Đọc chữa bài . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. + Nối tiếp nhau đọc tên các phân số . - Năm phần chín . - Tám phần mười . - Bốn phần sáu . -Hai em nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên” LỊCH SỬ : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.Mục tiêu : -HS biết thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. -Ý nghĩa quyết định của trận Chi đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. II.Chuẩn bị : -PHT của HS . -GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.KTBC : -Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối thời Trần ? Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ? -GV ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: -GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng *Hoạt động cả lớp : GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng . -Thung lũng chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? -Thung lũng này có hình như thế nào ? -Hai bên thung lũng là gì ? -Lòng thung lũng có gì đặc biệt? -Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch. GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng.Sau đó GV kết ý. * Hoạt động nhóm: Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm : +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ? +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? +Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? +Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? -GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. -GV nhận xét,kết luận. * Hoạt động cả lớp : -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng . +Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? +Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao ? -GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK. 4.Củng cố : -GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi. -Cho HS đọc bài ở trong khung . -Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của nghĩa quân Lam Sơn và nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đó ? 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét . -HS cả lớp lắng nghe GV trình bày . -HS quan sát lược đồ và đọc SGK. -Tỉnh Lạng Sơn. -Hẹp có hình bầu dục. -Núi đá và núi đất. -Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ . -Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. -HS mô tả . -HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày. -HS cả lớp thảo luận và trả lời . -Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại. -HS kể. -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS cả lớp . ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG Tiết: 2 I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS có khả năng: -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động. II.Đồ dùng dạy học: -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. òNhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ òNhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ òNhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ -GV phỏng vấn các HS đóng vai. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nói về người lao động. Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. -GV nhận xét chung. ôKết luận chung: -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. -Về nhà làm đúng như những gì đã học. -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận: +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -Đại d ... từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS . + Ghi điểm từng học sinh . Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi . + Người " không ăn không ngủ được" là người như thế nào ? + " không ăn không ngủ được" khổ như thế nào ? + Người " Ăn được ngủ được" là người như thế nào ? + " Ăn được ngủ được là tiên " nghĩa là gì ? 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ -3 HS lên bảng đọc . -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. -Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được: Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chạy , chơi thể thao , bơi lộ , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , an dưỡng , nghỉ mát , du lịch , giải trí , + vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn chắc , săn chắc , chắc nịch , cường tráng , dẻo dai , nhanh nhẹn , -1 HS đọc thành tiếng. -HS thảo luận trao đổi theo nhóm . -4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào: +Bóng đá , bóng chuyền , bòng bàn , bóng chày , cầu lông , quần vợt , bơi lội , chạy , nhảy xa , nhảy cao , thể dục nhịp điệu , thể dục dụng cụ , đẩy tạ , bắn súng , đấu kiếm , bốc xinh , nhảy ngựa , bắn súng , bắn cung , đẩy tạ , ném lao ,... . -1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ , thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ , cử đại diện trình bày trước lớp : -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. -HS cả lớp . Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2009 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: Biết đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống . Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ? + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới , tươi vui , hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu , gọi HS đọc lại . - Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên , đặc điểm chung ) - Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương . - Kết luận : nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó . - Gọi HS trình bày , nhận xét , sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh . - GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính. b/ Giới thiệu trong nhóm : -Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS . GV đi giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm . + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình . Ở đâu ? có những nét đổi mới gì nổi bật ? những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày , nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) - Cho điểm HS nói tốt . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS trả lời câu hỏi . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng . + 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu , sửa cho nhau - 3 - 5 HS trình bày - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát. + Lắng nghe . - Giới thiệu trong nhóm . - 3 - 5 HS trình bày . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Toán : PHÂN SỐ BẰNG NHAU . A/ Mục tiêu : Học sinh bước đầu nhận biết một số tính chất cơ bản của phân số . Bước đầu nhẩna sự bằng nhau của hai phân số . B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 5 về nhà. --Gọi em khác nhận xét bài bạn . -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:“Phân số bằng nhau .” b) Khai thác: + Hướng dẫn HS nhận biết = tự nêu được tính chất cơ bản của phân số : -Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau . + Hai băng giấy này như thế nào với nhau ? Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần . + Hãy đọc phân số tìm được ? -Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần . + Hãy đọc phân số tìm được ? -Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân số và ? *GV giới thiệu phân số và phân số là hai phân số bằng nhau . + Từ phân số làm thế nào để được p/s ? + Ngược lại từ phân số làm thế nào để được phân số ? + Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ? -Giáo viên ghi bảng qui tắc . -Gọi hai em nhắc lại qui tắc c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu nội dung đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . -Gọi HS lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : + Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng chữa bài , sau đó rút ra nhận xét -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Nhận xét bài làm học sinh Bài 3: -Gọi 1 học sinh đọc đề bài . + Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . -Gọi một học sinh lên bảng làm bài . -Nhận xét bài làm của học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn học sinh về nhà học và làm bài. -Một học sinh sửa bài trên bảng -Hai em khác nhận xét bài bạn. -Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát . + Hai băng giấy như nhau . +Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV. + Là phân số + Là phân số *Quan sát hai băng giấy và nêu : băng giấy bằng băng giấy. + 2 HS nêu . + Ta lấy = = + Ta lấy = = *Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia ) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho . + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Lớp làm vào vở . + 2 HS sửa bài trên bảng. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc nội dung đề bài -2 HS lên bảng sửa bài . a/ 18 : 3 và ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) 6 và 72 : 12 = 6 + Ta có 6 = 6 b/ 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ) 9 và 27 : 3 = 9 + Ta có 9 = 9 + Nhận xét bài bạn và chữa bài . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS tự làm bài vào vở . + 1 HS làm bài trên bảng . ; -Học sinh khác nhận xét bài. -Hai em nhắc lại nội dung bài học -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. Khoa học: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I/ Mục tiêu: - Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch . - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , nhắc nhớ mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch . II/ Đồ dùng dạy- học: + Các tình huống ghi sẵn vào phiếu . + Bảng nhóm để dùng cho nhóm 4 HS . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi: Thế nào là không khí trong sạch , không khí bị ô nhiễm ? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ không khí trong sạch. - YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu . - Quan sát các hình minh hoạ trang 80 , 81 SGK và trả lời các câu hỏi : - Nêu những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch ? - Gọi HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em chỉ và nêu nội dung của 1 bức tranh . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung . + GV khẳng định những việc nên làm thể hiện trong từng bức tranh . * Hỏi : Em , gia đình và địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch * Kết luận : Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí : + Gọi 2 HS nhắc lại . * Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ không khí trong sạch. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch . + Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh . - GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn . -Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá tranh vẽ của các nhóm . 4.Củng cố –Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. -HS trả lời. -HS lắng nghe. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những việc nên làm và không làm được thể hiện trong hình vẽ . * Những việc nên làm : Hình 1, 2 , 3, 5, 6, 7 * Những việc không nên làm : Hình 4 + Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn . - Trồng cây xanh quanh nhà ở , trường học , khu vui chơi công cộng của địa phương . - Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp đun củi cải tiến có ống khói . - Đổ rác thải đúng nơi qui định . - Đi tiểu tiện đúng nơi qui định . + HS thảo luận nhóm theo yêu cầu . + Đại diện nhóm trưng bày và thuyết trình về các bức tranh của nhóm mình , các nhóm khác nhận xét bổ sung . + Lắng nghe . -HS cả lớp . Phòng tránh tai nạn bom mìn Bài 4 : CỨU NGƯỜI BỊ NẠN VÀ CHIA SẺ VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I.Mục tiêu: SGV trang 26 II. Đồ dùng dạy học : Sách học III .Hoạt động dạy học : 1 .Khởi động 2 .Hoạt động 1 : Sắm vai và xử lý tình huống . GV yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK Trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất cách xử lý . 2 HS xung phong lên sắm vai . Cả lớp nhận xét . ? Trong lớp có ai đã từng gặp người bị tai nạn bom mìn ? Em xử lý như thế nào? Kết luận :Khi gặp người bị nạn chúng ta không nên bỏ chạy, cần bình tĩnh nhanh chóng tìm cách báo cho người lớn. 3 . Hoạt động 2 : Đọc truyện và trả lời câu hỏi : -HS đọc thầm truyện ở sáh học sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi trong BT2 . Phát biểu ý kiến GV kết luận: SGV trang 29 . 4 . Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân HS tự phát biểu ý kiến về việc giúp đỡ người khuyết tật hay nạn nhân bom mìn . Kể một vài việc cụ thể em đã làm . GV kết luận: Giúp đỡ người khuyết tật là một việc làm tốt . 5 . Hoạt động 4 : Củng cố Hướng dẫn HS tự rút ra những điều càn ghi nhớ qua bài học .
Tài liệu đính kèm: