Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Tân văn II

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Tân văn II

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.Vì sao cần tiết kiệm tiền của.

2. Kĩ năng:

- Hs biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, . trong sinh hoạt hàng ngày.

3.Thái độ:

- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức

-Một số tấm bìa xanh đỏ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 48 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường tiểu học Tân văn II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
17/10
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
Tập đọc
Trung thu độc lập
Thể dục
Bài 13: Tập hợp hàng ngang 
Chính tả
Gà trống và cáo
Toán
Luyện tập
Thứ ba
18/10
Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
Âm nhạc
Ôn hai bài hát: Em yêu hoà bình, bạn ơi lắng nghe.
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Kể chuyện
Lời ước dưới ánh trăng
Khoa học 
Phòng bệnh béo phì
Thứ tư
19/10
Tập đọc
Ở vương quốc Tương lai
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Toán 
Tính chất giao hoán của phép cộng
Lịch Sử
Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền.
Kĩ thuật
Khâu viền đường gấp  tiết 2
Thứ năm
20/10
Toán 
Biểu thức có chứa ba chữ
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Thể dục 
Bài 14: Quay đằng sau, đi đều 
Khoa học 
Phòng một số bệnh gây qua đường tiêu hoá
Kĩ Thuật
Khâu viền đường gấp  tiết 3
Thứ sáu
21/10
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
Mĩ Thuật
Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương.
Địalí 
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
HĐNG
Giáo dục, vệ sinh thực hành răng miệng.
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 4: Tiết kiệm tiền của. Tiết 1
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. Kĩ năng:
- Hs biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, ... trong sinh hoạt hàng ngày.
3.Thái độ: 
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
-Một số tấm bìa xanh đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận nhóm thông tin trang 11.
 10’
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến thái độ Bài tập 1.
 6’
HĐ 3:Thảo luận nhóm làm bài tập cá nhân.
 16’
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Nêu câu hỏi:
+Điều gì có thể sảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan?
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu các nhóm HS đọc và thảo luận thông tin SGK.
-Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
-Tiết kiệm để làm gì?
-Tiền của do đâu mà có?
-Nhận xét kết luận.
-Lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 1.
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-Trong ăn uống cần phải tiết kiệm như thế nào?
-Trong mua sắm cần phải tiết kiệm như thế nào?
-Có nhiều tiền thì chi tiêu như thế nào là tiết kiệm?
-Sử dụng điện nước như thế nào tiết kiệm?
-Yêu cầu.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
-2HS lên bảng trả lời và đọc ghi nhớ.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Lần lượt đọc cho nhau nghe những thông tin xem tranh và trả lời câu hỏi.
+Khi đọc thông tin em thấy người nhật ...
-Không phải do nghèo.
-Là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.
-Tiền của là do sức lao động của con người mới có.
-Nghe.
-Bày tỏ ý kiến bằng thẻ từ.
Màu đỏ đồng ý
Màu xanh không đồng ý
Màu trắng không biết.
-và giải thích sự lựa chọn của mình.
-Hình thành nhóm theo yêu cầu và thảo luận.
+Các nhóm liệt kê các việc nên làm và không nên làm.
-Trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Ăn uống vừa đủ, thừa thãi.
-Chỉ mua những thứ cần dùng.
-Giữ đồ dùng đủ, phần còn lại...
-Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng thì tắt.
-2HS đọc ghi nhớ.
Môn: Tập đọc
Bài:Trung thu độc lập
I.Mục đích - yêu cầu.
-Đọc trơn toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi nền tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nươc của thiếu nhi
-Hiểu các từ ngữ trong bài:Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sỹ mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra
 4’
2 Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài 1’
HĐ 2: Luyện đọc
 8-9’
HĐ 3: tìm hiểu bài
 8-10’
HĐ 4: Đọc diễn cảm
 8-10’
3 Củng cố dặn dò 3’
-Gọi HS lên bảng
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-a)Cho HS đọc
-Chia 3 đoạn
Đ 1: Từ đầu đến các em
Đ 2: tiếp đến to lớn vui tươi
Đ 3: còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: trung thu man mác ....
-Cho hs đọc toàn bài
b)Cho HS đọc chú giải+giải nghĩa từ
c)GV đọc diễn cảm toàn bài
-Cần đọc với dọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào,ước mơ của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước
*đoạn 1
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H: Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và của mình nhỏ vào thời điểm nào?
H:Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
Đoạn 2:Cho HS đọc thầm đoạn 2
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-Đoạn 3:Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3
_Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Em mơ ươc đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Chốt lại những ý kiến hay cuả các em
-HD HS đọc diễn cảm 
-Cho các em thi đọc diễn cảm
-Nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt nhất
H:Bài văn cho thấy tình cảm cua anh chiến sỹ với các em nhỏ như thế nào
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc trước vở kịch Ở Vương Quốc Tương Lai
-2 HS lên bảng
-Nghe
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
-đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn
-1-2 HS đọc toàn bài
1 HS đọc chú giải
-1-2 HS giải nghĩa từ
-1 HS đọc to lớp lắng nghe`
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trongđêm trung thu độc lập đầu tiên
-Vẻ đẹp núi sông tự do độc lập.................
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm
Dưới ánh trăng dòng thác đổ xuống làm chạy máy phát điện: giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng.............
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Phát biểu tự do
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-sau khi cá nhan luyện đọc 5 hs lên thi đọc
-lớp nhận xét
-Anh yêu thương các em nhỏ , mơ ước các em có cuộc sống tốt đẹp ở ngày mai
THỂ DỤC
Bài 13 : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp – trò chơi: Kết bạn.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay đúng hướng, đúng yếu lĩnh của động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi đều sai.
- Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật thành thạo, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi:
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn đội hình đội ngũ
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+GV điều khiển lớp tập 
+Chi tổ tập luyện lần đầu do tổ trưởng điều khiển tập, lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần.
GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
-Cả lớp tập cho GV hoặc cán sự điều khiển để củng cố.
2) Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Kết bạn” GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho HS lên chơi thử. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.
C.Phần kết thúc.
-Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp:
-GV cùng HS hệ thống bài:
-Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà:
6-10’
18-22’
10-12’
8-10’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Môn: Chính tả.
Bài: Gà trống và cáo. 
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ Gà trống và cáo
-Tìm đúng viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/tr để điền vào chỗ trống
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 4’
2 Bài mới 
HĐ 1: giới thiệu bài
HĐ 2viết chính tả 20-21’
HĐ 3 làm bài tập. 10-11’
3 Củng cố dặn dò 2’
-Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
-a)HD chính tả
-Nêu yêu cầu của bài chính tả
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ viết chính tả
-Đọc lại đoạn thơ 1 lần
-Cho HS đọc thầm đoạn thơ
-Nhắc lại cách viết bài thơ lục bát
b)HS nhớ viết
-Quan sát cả lớp viết
c)chấm chữa bài
-Cho hs soát lỗi chữa bài
-Chấm 5-7 bài+ nêu nhận xét chung
Bài tập 2: lựa chọn câu a hoặc b
*câu a
-Cho HS đọc yêu cầu a
-Giao việc cho 1 đo ... g với nhau các em nên chọn các số hạng cộng với nhau cho kết quả là số tròn chục ,trăm,... để việc tính toán được thuận tiện hơn
-Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
-Nhận xét cho điểm HS
bài 2
-yêu cầu đọc đề bài
-Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền chúng ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu giải thích bài làm của mình
+Vì sao em lại điền a vàp a+0=0
+a=a
Vì sao em điền a vào 5+a=a+5
+Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập HD luyện tập
-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu
-nghe
-đọc bảng số
-3 HS lên bảng thực hiện
-Đều bằng nhau=15
Luôn bằng nhau
-Đọc
-Nghe giảng
-1 vài HS đọc trước lớp
-nêu
-1 HS lên bảng viết
4367+199+501
=4367+(199+501)
=4367+700
=5067
Vì thực hiện199+501 trươc chúng ta được kêt quả là số tròn trăm ví thế sẽ dẫn đén bước 2 nhanh hơn thuận tiện hơn
-Nghe
-1 HS lên bảng làm
-đọc
-thực hiện tính tổng số tiền của cả 3 ngày với nhau
-1 HS lên bảng làm
-1 HS lên bảng làm
a)a+0=0+a=a
b)5+a=a+5
-Vì khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi và khi cộng bất kỳ số nào với 0 cũng cho kết quả chính là số đó
-vì khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì chúng vẫn không thay đôỉ
-Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Luyện tập phát triển câu chuyện
I.Mục đích - yêu cầu.
-Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
-Biết sắp xếp các từ các sự việc theo trình tự thời gian
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
 4’
2 Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2:Làm bài tập
 27’
3 Củng cố dặn dò
 3’
-Gọi HS lên bảng
-Nhận xét cho điểm 
-Giới thiệu bài
Đọc và ghi tên bài
-Cho HS đọc đề bài đọc gợi ý
-Giao việc:Các em đọc kỹ đề bài làm bài cho tốt
-Cho HS đọc đề bài+ đọc gợi ý
-Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài cụ thể gạch chân dưới những từ ngữ sau: giấc mơ,bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian
-Cho HS làm bài
+Cho HS làm bài cá nhân
-Cho HS kể trong nhóm
-Cho HS thi kể
-Nhận xét chốt lại ý đúng_ khen nhóm kể hay
-Cho HS viết bài vào vở
-Cho HS đọc lại bài viết
-GV chấm điểm 
-Nhận xét tiết học khen những HS phát triển câu chuyện tốt
-yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết lớp và kể cho người thân nghe
-2 HS lần lượt lên bảng
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo
-1 HS đọc đề bài + gợi ý trên bảng phụ
-HS làm bài cá nhân
-Lần lượt kể trong nhóm+ nhóm nhận xét
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-Nhận xét
-Viết bài vào vở
-3 HS đọc lại bài viết cho cả lớp nghe
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh quê hương.
GV dạy chuyên
Môn: Địa lí
Bài 2: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu:
	Học song bài này học sinh biết:
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.
Dựa vào lược đồ và bản đồ Việt Nam để tìm kiếm kiến thức.
Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên. Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về nhà rông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1:Tây Nguyên Nơi có nhiều dân tộc chung sống.
 7’
HĐ 2: Nhà rông ở Tây Nguyên.
 10’
HĐ 3: Phiên chợ lễ hội, trang phục.
 14’
3.Củng cố
 3’
Dặn dò: 1’
-Yêu cầu HS lên bảng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu các nhóm thảo luận.
+... Đông dân hay ít dân?
+Kể tên một số dân tộc sống lâu ở Tây Nguyên? Và một số dân tộc khác?
+Mỗi một dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)?
-Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làmg gì?
KL: 
-Chia nhóm và yêu cầu dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà ở buôn làng Nhà Rông ở Tây Nguyên.
-Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường ngôi nhà gì đặc biệt?
-Nhà rông thường dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà rông?
-Nhà rông to hay nhỏ, làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?
-Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
 Nhận xét chố ý chính.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Giải thích thêm.
-Phát phiếu học tập.
-Yêu cầu hệ thống kiến thức qua phiếu bài tập.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
-Điền thông tin vào bảng.
Tây Nguyên
Các cao nguyên khí hậu
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Nêu: Do khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt nên dân cử không tập trung đông
Gia rai, Ê –đê và rất nhiều dân tộc khác cùng chung sống vì nơi đây là vùng kinh tế mới.
-Nêu: 
-Nêu: 
1-2HS nhắc lại kết luận.
-Hình thành nhóm2 , quan sát tranh ảnh SGK và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Nhà rông.
-Nhà rông được dùng làm nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng, lễ hội, nơi tiếp khách.
-Nhà rông được làm bằng các vật liệu tre nứa, như nhà sàn, mái nhà rông cao to, 
-Nhà rông càng cao to càng thể hiện sự giàu của buôn .
-Nhận xét bổ xung.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
-Nhóm 1&3: Trang phục
-Nhóm 2&4: Lễ hội.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nghe.
-Nhận phiếu và điền vào phiếu.
Tây Nguyên
Nhiều dân Nhà rông Trang
tộc cùng phục
chung sống lễ hội. 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Giáo dục vệ sinh thực hành răng miệng
I. Mục tiêu.
	Sau bài học HS biết:
Cấu tạo và chức năng của răng, một số bệnh thường gặp của răng miệng.
Có biện pháp phòng tránh bệnh răng miệng tốt nhất.
II. Chuẩn bị:
Một số tranh ảnh về răng miệng.
Sưu tầm tranh ảnh về phòng tránh bệnh răng miệng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.1’
2.Kiểm tra.
 8’
3.Giáo dục vệ sinh thực hành răng miệng.
HĐ 1: Cấu tạo và chức năng của răng.
 28’
4.Củng cố dặn dò: 3’
-Giới thiệu mục tiêu tiết học.
-Yêu cầu tổng kết hoạt động tuần qua.
-Nhận xét bổ xung.
-Nêu yêu cầu thảo luận: 
-Em hãy nêu chức năng và cấu tạo của răng?
-Một số bệnh răng miệng thường gặp?
-Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên?
-Tác hại của bệnh?
-Nêu cách phòng tránh bệnh răng miệng?
-Nhận xét kết luận.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và thực hành giữ vệ sinh răng miệng.
-Họp tổ báo cáo.
-Lớp trưởng nhận xét. Đưa ra phương hướng HĐ cho tuần tới.
-Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+Răng có chức năng nghiền, cắn, xé nhỏ các loại thức ăn, giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn.
+Răng gồm 3 lớp: Men răng, ngà răng, tuỷ răng.
-Sâu răng, viêm lợi .
-Do không giữ vệ sinh răng, không đánh răng sức miệng trước khi đi ngủ 
-Làm đau nhức, không ăn, không ngủ 
-Hàng ngày đánh răng vào các buổi sáng, sau khi thức dậy, và buổi tối trước khi đi ngủ .
-Thực hiện theo nội dung bài.
Môn: Mĩ thuật
Bài 7: Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh quê hương.
I. Mục tiêu:
HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.
Hs biết cách vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng.
Hs thêm yêu mến quê hương.
II, Chuẩn bị.
Tranh ảnh về một số loại về quê hương.
Một số tranh ảnh vẽ cảnh vật là chính.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cảnh vẽ tranh phong cảnh.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số bài của tuần trước.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Đưa ra một số tranh ảnh về đề tài phong cảnh quê hương.
-Giới thiệu:
+Tranh phong cảnh và tranh vẽ cảnh gì?
+Vẽ gì là chính?
+Ngoài cảnh ra còn vẽ thêm gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận:
-Phát phiếu có gi các câu hỏi để thảo luận.
-Nhận xét – bổ xung nhấn mạnh hình ảnh chính phụ.
-Giới thiệu cho HS biết cách vẽ tranh phong cảnh.
+Quan sát bằng thực tế.
+Nhớ lại các hình ảnh đã được quan sát.
+Sắp xếp các hình ảnh chính phụ sao cho cân đối, rõ nội dung.
Lưu ý vẽ hết phần giấy và vẽ màu nền.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Gợi ý cách đánh giá.
-Nhận xét đánh giá và tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ xung nếu thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nghe giới thiệu.
-Vẽ cảnh đẹp quê hương đất nước.
-Nhà cửa, phố phường, hàng cây,  là chính.
-Vẽ người, con vật,.
-Hình thành nhóm.
-Nhận phiếu và thảo luận theo câu hỏi:
+Xung quanh nhà bạn có cảnh đẹp nào không?
+Phong cảnh đó như thế nào?
+Ngoài khu vực đó bạn còn thấy phong cảnh nào nữa?
+Tả một cảnh mà bạn thích nhất?
-1-2HS trình bày trước lớp.
-Quan sát bộ đồ dùng dạy vẽ và nghe giới thiệu cách vẽ.
-Thực hành cá nhân.
-Vẽ tranh theo ý thích và vẽ màu tự do.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn, sau đó đại diện các bàn trưng bày trước lớp.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc