HĐ1:Kiểm tra bài cũ (3P) Gọi 2 HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên
+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ2:Luyện đọc(12P)
MT: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải
PP:thực hành,luyện tập
ĐD:ảnh,bảng phụ Giới thiệu bài:
Đoạn 1 :Bưởi mồ côi .cho ăn học
Đoạn 2: Năm 21 tuổi .nản chí.
Đoạn3:Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị.
Đoạn 4 :Chỉ trong .người cùng thời.
+ HS đọc nối tiếp2-3 lượt. GV chú ý chữa sai phát âm cho HS Gọi HS đọc chú giải.
HD đọc câu dài(sgv)
Gọi 1HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi)
TUẦN 12 Thứ hai ngày tháng năm 20 TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ (3P) Gọi 2 HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên +Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ? GV nhận xét ghi điểm. HĐ2:Luyện đọc(12P) MT: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải PP:thực hành,luyện tập ĐD:ảnh,bảng phụ Giới thiệu bài: Đoạn 1 :Bưởi mồ côi.cho ăn học Đoạn 2: Năm 21 tuổi.nản chí.. Đoạn3:Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị. Đoạn 4 :Chỉ trong .người cùng thời. + HS đọc nối tiếp2-3 lượt. GV chú ý chữa sai phát âm cho HS Gọi HS đọc chú giải. HD đọc câu dài(sgv) Gọi 1HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi) HĐ3:Tìm hiểu bài(12P) MT:Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi ,từ một cậu bé mồ côi cha ,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng PP:Thảo luận,hỏi đáp,giảng giải ĐD:Tranh ảnh,phiếu Gọi HS đọc thầm đoạn 1 và 2 +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Câu 1:Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn , sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in ,khai thác mỏ. ->quẩy gánh hang rong,kinh doanh,mất trắng tay,không nản chí Câu 2:Thành công là khách đi tàu của ông ngày càng đông..Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán tàu cho ông.Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu kĩ sư giỏi trông nom. Câu 3(hs khá giỏi):Là người dành được thắng lợi to lớn,lập những thành tích phi thường, mang lại lợi ích cho quốc gia ->anh hung kinh tế Câu 4:Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh HĐ4: Đọc diễn cảm.(5P) MT:bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn PP:thục hành,ltập ĐD:bảng phụ Gọi 4 HS đọc nối tiếp. +Đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.GV hdẫn nhấn giọng, đọc mẫu +HSluyện đọc nhóm 2 +HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét ghi điểm. GV nhận xét. Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ5: Củng cố, dặn dò(3P) +Nội dung chính của bài là gì?(Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.) +Giáo dục hs qua nd bài +Nhận xét tiết học. +Dặn về nhà học bài và đọc trước bài Vẽ trứng TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ(3p) Gọi 2 HS lên bảng chữa bài về nhà,chấm 1 số em Kiểm tra bảng nhân 2 em chưa thuộc Nhận xét,ghi điểm HĐ2.Tính và so sánh giá trị hai biểu thức(11p) MT:Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. PP:Nêu vấn đề,thảo luận,hỏi đáp ĐD:Phiếu Giới thiệu bài :GV viết lên bảng hai biểu thức: 4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5. -GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. 4 x (3+5) =4 x 8 = 32. 4 x3 + 4 x 5= 12+20 =32 4 x (3+5) = 4 x 3 +4 x 5 HS từng cặp làm vào phiếu,trình bày.Nhận xét -Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau?(bằng nhau.) Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta có thể làm thế nào?( lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau) -GV: Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng(b+c).hs viết :a x (b+c) GV y/c hs viết công thức tổng quát HS viết: a x (b + c) =a x b + a x c. HĐ3.Luyện tập: (16p) MT:Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số để làm bt. PP:Thực hành ĐD:Vở,phiếu Bài 1: Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? a b c a x (b+c) a x b +a x c 4 5 2 3 4 5 6 2 9 GV phát phiếu N2 hs làm theo cặp,trình bày Bài 2 a( ý1);b (ý 1): Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em áp dụng quy tắc một số nhân với một a,C1: 36X(15+5) =36X20=720 C2: 36x(15+5)=36x5+36+15 =540+ 180=720 b.C1: 5 x 38+5 x 62=190+ 310=500 C2: 5 x 38+5 x 62 =5x(38+62) =5x 100=500 Bài 3:tính và ss giá trị 2 biểu thức rồi nhận xét (3+5) x 4=8 x 4= 32 3 x 4+5 x 4= 12+20 =32 + BT 1 có dạng như thế nào?(1 tổng nhân 1 số) + BT 2 có dạng ntn?(nhân số hạng của tổng với 1 số) +Vậy nhân một tổng với một số ta có thể làm thế nào? -Gv chấm bt hs HĐ4:Củng cố, dặn dò:(5p) MT:Hướng dẫn làm hết bt ĐD:phiếu trò chơi -Tổ chức trò chơi cho bài 4:nhóm 4 tính nhâẩm theo mẫu rồi trình bày Nhận xét, dặn hs CBB KHOA HỌC: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1: Kiểm tra bài cũ(2P) +Mây được hình thành như thế nào? +Hãy nêu sự tạo thành tuyết? +Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong th/nhiên? HĐ2:Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên(15) MT:Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên PP:quan sát,mô tả,thuyết trình ĐD:tranh,mô hình Giới thiệu bài -HS quan sát tranh1 (gv treo)HSquan sát v à và trả lời : + Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? +Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? + Hãy mô tả lại hiện tượng đó? -Gọi đại diện trình bày HS bổ sung. -Nhận xét - Chốt ý -Hỏi: Em nào có thể viết tên thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước? GV nhận xét tuyên dương KL: Đây là sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên HĐ3: Vẽ sơ đồ(15P) MT:Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ,nói về sự bay hơi ,ngưng tụ của nước trong tự nhiên. ĐD:Giấy A4,màu Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: + HS thảo luận nhóm đôi.Vẽ vào A4 + GV treo hình 2. HS quan sát và vẽ. Mây đen Mây trắng +HSvẽ,tô màu Nước GV nhận xét. -GV nhận xét nhóm vẽ đẹp, đúng. +Hãy chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi ngưng tụ của nước trong tự nhiên ? -Nước đọng ở ao, hồ, sông ,suối không ngừng bay hơi ,tạo thành hơi nước.Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những hạt nhỏ li ti.Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng.Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nên các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà ta nhìn thấy là những đám mây đen .Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa.Nước mưa đọng ở ao, hồ ,sông,biển lại không ngừng bay hơi tiếp tục VThoàn. *HS đọc mục cần biết trong sgk HĐ4:Củng cố, dặn dò(3P) MT: Mở rộng hiểu biết thực tế cho hs PP: Thuyết trình,liên hệ -Cho hs biết thêm:+Thời tiết nước ta chia làm 2 mùa rõ rệt: mưa-khô ->nắng lắm-mưa nhiều +Mây trắng-không mưa .Mây đen sắp mưa Nhận xét, tuyên dương. -Dặn về nhà vẽ laị sơ đồ vòng tuần hoàn của nước vào VBT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ ( 3 HS) Thế nào là tính từ?cho ví dụ. Gọi HS đặt câu có tính từ. GV nhận xét ghi điểm HĐ2: Làm bài tập MT:Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ từ Hán Việt )nói về ý chí, nghị lực của con người ;bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (bt1),hiểu nghĩa từ nghị lực( bt2) ;điền đúng một số từ (nói về ýchí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ;hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4) PP:Thực hành,luyện tập ĐD:Phiếu học tập 1.Giới thiệu bài: 2.Bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 GV treo bảng phụ,phát phiếu Chí có nghĩa là rất,hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. -HS làm theo nhóm 4 Trình bày,nhận xét. GV kết luận từ đúng Bài 2: Gọi HS đọc. Yêu cầu của đề? HS thảo luận nhóm đôi Gọi HS trả lời: Đáp án( b) a/Là nghĩa của từ kiên trì. c/Là nghĩa của từ kiên cố. d/Là nghĩa của từ chí tình , chí nghĩa. Bài 3: Gọi 1 HS đọc Yêu cầu HS tự làm bài vào vở GV nhận xét kết luận(gắn đáp án) nghị lực, nản chí,quyết tâm, kiên nhẫn,quyết chí, nguyện vọng Bài 4: Gọi HS đọc đề, đọc phần chú giải. HS trao đổi N3, thảo luận ý nghĩa của 3 câu tục ngữ, a-Vàng phải thử trong lửa mới biết thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực tài năng. b- Từ nước lã mà làm thành hồ . Từ tay không mà dựng nổi cơ đồ sự nghiệp mới thật tài ba giỏi giang. c -Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công, không phải tự dưng mà thành đạt, được người hầu hạ cho. GV nhận xét chốt ý đúng,cho hs nhớ và ghi vào vở bt -Chấm bt một số em -Cho hs đọc lại bài đã làm,ghi vốn từ vào sổ tay HĐ3:Củng cố, dặn dò MT: Giáo dục,hd học ở nhà -Giáo dục hs qua ý nghĩa của bài Nhận xét tiết học Dặn về nhà học thuộc các câu tục ngữ và các từ tìm được Thứ ba ngày tháng năm 20 TOÁN : MỘT SỐ NHÂN VỚi MỘT HIỆU Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ -Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 159 x 54 + 159 x 46(nam) 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2(nữ) GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS HĐ2:Nhân 1 số với 1 hiệu MT:Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu ,nhân một hiệu với một số PP:Thực hành,thảo luận,hỏi đáp ĐD:Bảng phụ 1/ Giới thiệu bài 2/ Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức GV viết lên bảng hai biểu thức .Y/c hs tự tính N4 vào bảng phụ,trình bày. 3 x (7-5) và 3 x 7 –3 x 5 -Giá trị của 2 biểu thức trên ntn so sánh với nhau ? Ta có : 3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 -3 x 5 3/ Quy tắc một số nhân với một hiệu *3 x ( 7 – 5 ) là biểu thức có dạng ntn?( 1sô nhân với một hiệu ) +Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , chúng ta có thể làm thế nào? - Nếu gọi số đó là a , hiệu là ( b-c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b-c) a x (b-c) = a x b – a x c GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu HĐ3: Thực hành MT:Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu ,nhân một hiệu với một số PP:Luyện tập,thực hành ĐD:Phiếu,vở Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập,quan sát mẫu,gv phát phiếu làm nhóm 2,trình bày a b c a x (b-c) a x b - a x c 4 5 2 3 4 5 6 2 3 Như vậy giá trị của 2 biểu thức a x(b-c) và a x b –a x c luôn như thế nào với nhau ? Bài 3:-Gọi HS đọc đề. Bài toán yêu cầu tìm gì? -Muốn tìm được số trứng còn trước hết ta phải tìm gì? -Bài toán có thể giải theo nhiều cách khác nhau,em hãy chọn cách giải ngắn gọn nhất(khá giỏi) -Y/c hs làm bài vào vở Bài4: Bài 4 yêu cầu gì? -1HS lên bảng tính,lớp nháp,trình bày -Gía trị của hai biểu thức như thế nào ? -Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta làm thế nào? HĐ4: Củng cố , dặn dò: -Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một hiệu -Nhận xét giờ học. -Dặn hs về nhà làm bài 2 -CBB: Luyện tập CHÍNH TẢ (nghv): NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ MT: Ôn ?/~ và s/x Gọi hs đọc bài tập làm ở nhà -Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Xấu người đẹp nết. -Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. -Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi ... , thảo luận để có lời đánh giá . nhận xét hay VD: +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa : “Có chí thì nên ” +Nguyễn Hiền là 1 tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đời sau . -Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra lời nhận xét , đánh giá. Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện , còn có những lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu , ghi nhớ ý nghĩa của truyện -Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để hs so sánh Gọi HS phát biểu Kết luận ( vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ ) +Cách viết bài thứ nhất cách kết bài không mở rộng +Cách kết bài thứ 2 là cách kết bài mở rộng -Thế nào là kết bài mở rộng không mở rộng ? (Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK ) HĐ3: Luyện tập MT:Bước đầu nhận ra, biết viết đoạn kết cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. PP:Thực hành,luyện tập,thảo luận ĐD:Vở,sgk Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung HS cả lớp theo dõi , trao đổi và trả lời câu hỏi : Đó là những kết bài theo cách nào ? vì sao em biết? Cách a ) là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và Rùa Cách b, c, d, e là kết bài mở rộng vì đưa thêm ra những lời bình luận , nhận xét xung quanh kết cục của truyện. Bài 2: Hs thảo luận theo cặp,trả lời : đoạn kết bài là a/Tô Hiến ThànhTrần Trung Tá(kết bài kg mở rộng) b/Nhưng An-đrây-caít năm nữa(kết bài kg mở rộng) Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu -Viết vào vở bài tập -5 đến 7 HS đọc kết bài của mình ,nhận xét kiểu kết bài.Chấm bài một số em HĐ4:Củng cố - Dặn dò -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1tiết bằng cách xem trước bài trang 124SGK TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bảng nhân những em chưa thuộc tiết trước HĐ2: Hướng dẫn nhân với số có 2 chữ số MT:Biết cách nhân với số có hai chữ số PP:Nêu vấn đề,thực hành ĐD:Bảng con 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu -Ghi đề lên bảng 2. Phép nhân :36 x 23 GV viết: 36 x 23 Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính-HS tính: 36 x 23 =36 x(20 +2)=36 x 20 + 36 x 3=720 + 108= 828 - Để tính 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x3 sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108 như vậy rất mất công -Để tránh thực hiện nhiều bước ta tiến hành đặt tính nhân theo cột dọc. Em nào có thể đặt tính x 36 x 23? 36 tích riêng thứ nhất 36 x 23 = 108 23 tích riêng thứ hai 36 x 2 =72 108 cộng hai tích 108+72 = 828 72 828 36 x 23 = 828 -Gv nêu cách đặt tính theo cột dọc và hướng dẫn thực hiện -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân HĐ3.Luyện tập: MT:Biết cách thực hiện tính,giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số PP:Thực hành ĐD:Bảng con,vở Bài 1:-Bài tập yêu cầu làm gì? -HS làm bảng con Hướng dẫn cách đặt cho đúng ở tích x x x a. 86 b. 33 c. 157 53 44 24 258 132 628 430 132 314 4558 1452 3768 Bài 3: Gọi HS đọc đề .Lớp tự làm .GV chấm chữa bài. Giải: Số trang của 25quyển vở cùng loại là: 48 x 25 = 1200 (trang ) Đáp số: 1200 trang HĐ4:Củng cố- dặn dò: MT:Rèn kĩ năng PP:Trò chơi ĐD:thẻ trắc nghiệm -Trò chơi:Trắc nghiệm ĐÚNG-SAI +GVgắn thẻ ghi từng bài tập,y/c hs đưa thẻ (Đ,S) 45 45 13 26 135 270 45 90 180 1170 -Rèn kĩ năng đặt tính,thực hiện nhân cho hs -Nhận xét giờ học - Dặn hs CBB: Luyện tập LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ (tt) Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ Đặt câu với từ:quyết tâm, quyết chí. GV nhận xét ghi điểm. HĐ2: Nhận xét MT:Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất (ND ghi nhớ ). PP:Thảo luận,hỏi đáp ĐD:Phiếu,sgk 1.Giới thiệu bài: Thế nào là tính từ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất Bài1,2:Gọi HS đọc đề,thảo luận,ghi vào phiếu sau: Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy. câu từ đơn là tính từ Từ ghép,từ láy là tính từ Mức độ thể hiện của từ láy đó 1a b c trắng trắng trắng / trăng trắng trắng tinh bình thường hơi trắng cao 2a b c trắng trắng trắng rất trắng trắng hơn trắng nhất mức độ cao để so sánh để so sánh Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk.VD HĐ3: Luyện tập MT:Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất( BT1mục III);bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm đựơc(bt2,bt3 mục III) PP:Thực hành,luyện tập ĐD:Vở bt,phiếu Bài1: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Y/c hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất(1hs làm vào bảng phụ) -Từ cần gạch chân: thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, lẫy hơn, tinh khiết hơn. GV nhận xét, kết lời giải đúng,chấm vở 1 số em Bài 2:-Gọi hs đọc y/c và nội dung bài. -Cho hs trao đổi nhóm đôi và tìm từ -Nhận xét - chốt lại ý đúng + Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ hoét, đỏ sậm. . Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ cực, đỏ vô cùng . đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son +Cao: cao cao, cao vút, cao chot vót, cao vợi, cao vòi vọi, cao hơn, co nhất, cao quá, +Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng, rất vui, vui lắm, vui quá, vui hơn, vui hất, vui như tết, vui hơn tết. Bài 3:-Gọi hs đọc y/c -Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình,nói nối tiếp. -Nhận xét và sửa câu cho hs. HĐ4:Củng cố-dặn dò -Thi tìm tính từ:Tìm nhanh đoán đúng -Phát bảng phụ cho 6 nhóm thi tìm nhanh -Trình bày,nhận xét -Dặn dò,chuẩn bị bài sau KHOA HỌC: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG Hoạt động Hoạt động 1/ Kiểm tra bài cũ: 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. 1 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước. Hoạt động1:Nêu được vai trò của nước trong đời sống sinh hoạt MT:Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh duỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .Giúp nước thải các chất thừa ,chất độc hại. PP:thảo luận,minh hoạ,quan sát ĐD:phiếu nhóm4,hs sưu tầm tranh ảnh GV giới thiệu ghi đề lên bảng. -HS thảo luận nhóm theo 3 gợi ý sau và trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về ích lợi của nước với con người, động vật,thực vật. +Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? +Thiếu nước con người sẽ không sống nổi, sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.vd:Uống, nấu thức ăn, tắm giặt,lau,rửa, + Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? +Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao? + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như: cá, cua, tôm, sẽ tuyệt chủng. -HS các nhóm trình bày và minh hoạ . -GV nhận xét và chốt ý: Nước có vai trò đặt biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể.Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. -Gọi HS đọc mục bạn cần biết. Chuyển ý: HĐ3:Vai trò của nước trong một số hoạt động sản xuất của con người. MT:Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày ,trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp PP: Động não,giảng giải,quan sát -GVdùng pp động não: ngoài nhu cầu ăn uống hang ngày, nước còn cần dung để làm gì? -Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì ? -HS trả lời nhanh,nhiều em được trả lời tưới cây, chế biến thực phẩm, tạo ra điện, sản xuất ximăng, gạch ngói. + Con người cần nước để sinh hoạt,vui chơi, sản xuất nông nghiệp , công nghiệp GV chốt ý và đưa ra hình ảnh minh hoạ cho ích lợi của nước(nhà máy đông lạnh đang rửa tôm,nhà máy thuỷ điện,trạm trộn bê tông) -Gọi HS đọc mục bạn cần biết. GV chốt: Con người cần nước vào rất nhiều việc.Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương mình ở. HĐ4:Củng cố-dặn dò -Giáo dục hs qua nội dung bài -Nhận xét, dặn về học thuộc mục bạn cần biết. Thứ sáu ngày tháng năm 20 TOÁN: LUYỆN TẬP Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Kiểm tra bài cũ: HS thực hiện phép nhân 89 x 16 , 78x 32 -Gọi 2 HS lên bảng -GV nhận xét HĐ:-Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số . MT:Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . PP:thực hành,lt ĐD:bảng con,vở 1. Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề lên bảng 2.Luyện tập: Bài 1: -Gọi hs đọc y/c bài -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi làm -Chữa bài - Y/c 3 hs lần lượt nêu cách tính của mình - Đặt tính rồi tính 3 HS lên bảng.lớp làm vào vở a.x x x 17 b. 428 c. 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Bài 2:Bài 2 yêu cầu làm gì? -Y/c hs nêu nội dung từng dòng trong bảng . -Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới cho biết giá trị của biểu thức m x 78 + Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để tính. m 3 30 m x 78 3x 78= 243 30x78=2430 Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề. Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu tìm gì ? -Một giờ là bao nhiêu phút ? -1 phút 75 lần ,60phút là bao nhiêu ? -24giờ là bao nhiêu lần đập? Yêu cầu HS tự làm Bài giải: Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4500 (lần) Số lần tim người đó đập trong 24giờ là: 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 (lần) HĐ3.Củng cố, dặn dò: -Rèn kĩ năng nhân cho hs yếu -Nhận xét tiết học -Dặn hs chuẩn bị bài nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 TẬP LÀM VĂN : KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết ) Hoạt động Hoạt động cụ thể 1/ Kiểm tra bài cũ Kiểm tra giấy bút HS -Tổ trưởng kiểm tra HĐ2:Kiểm tra MT: Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của bài ,có nhận xét sự việc ,cốt truyện (mở bài ,diễn biến ,kết thúc ).Diễn đạt thành câu trình bày sạch sẽ ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu) ĐD:Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện ĐD:Vở TLV Giới thiệu bài : GV ghi đề lên bảng Gọi hs đọc lại đề -Đọc thầm 3 đề bài GV ghi trên bảng, chọ đề để làm. Một bài văn kể chuyện đầy đủ gồm những phần nào ? Mở đầu ,diễn biến ,kết thúc Thực hành viết Gv có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124 SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS Lưu ý ra đề + Ra 3 đề để HS tự chọn khi viết bài + Đề 1 là đề mở + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học -Cho HS viết bài Thu chấm 1 số bài Nêu nhận xét chung HĐ3:Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn tiết sau sẽ trả bài
Tài liệu đính kèm: