HĐ1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài.
-GV nêu cách tổ chứ kiểm tra cho hs biết(như kì 1)
HĐ2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
*MT:GV kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng + hiểu nôi dung bài(10 HS)
*PP: Hái hoa
*ĐD:hoa ghi tên các bài TĐ,HTL đầu kì 2, mổi phiếu có một câu hỏi của bài ) - GV gọi từng HS(10em) lên bốc thăm chọn bài
-Sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 3đến5 phút
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài (khoảng 85 tiếng)theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV ghi điểm theo hướng dẫn của Bộ GD- ĐT.và CKTKN HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau.
HĐ3: Bài tập 2
*MT: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
*PP:ôn tập nhóm,thực hành
*ĐD:VBT.Bảng nhóm,bảng phụ - 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài.
- GV nhắc các em lưu ý: Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể ( có một chuỗi sự việc, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa ).
-GV phát bút dạ và bảng cho các nhóm(mỗi nhóm 5 HS ).HS các nhóm đọc thầm các truyện kể trong chủ điểm, điền nội dung vào bảng.Để tốc độ làm bài nhanh, nhóm trưởng có thể chia cho mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét theo yêu cầu: Nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
- HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong VBT.
Bài Nội dung Nhân vật
Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ,tài năng,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. 4 anh em Cẩu Khây,bà cụ, yêu tinh
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi AHLĐTĐN đã cống hiến xuất sắc cho nền khoa học quốc phòng nước nhà Trần Đại Nghĩa
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN:28 Thứ,ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI 29/3/2010 Tập đọc Toán Khoa học 3 4 5 Ôn tập(T1) Luyện tập chung Ôn tập :Vật chất và năng lượng(T1) BA 30/3/2010 Toán LTVC Chính tả Kể chuyện 1 3 4 1Chiều Giới thiệu về tỉ số Ôn tập(T2) Ôn tập(T3) Ôn tập(T4) TƯ 31/3/2010 NĂM 1/4/2010 Toán Tập đọc LTVC TLV 1 2 3 4 Luyện tập Ôn tập(T5) Ôn tập(T6) Ôn tập(T7) SÁU 2/4/2010 Toán TLV Khoa học SHTT 1 3 4 5 Luyện tập Ôn tập(T8) Ôn tập :Vật chất và năng lượng(T2) Sinh hoạt Đội Kí duyệt của BGH: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN28 Thứ hai ngày tháng năm20 Tập đọc: ÔN TẬP ( T1 ) Các hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. -GV nêu cách tổ chứ kiểm tra cho hs biết(như kì 1) HĐ2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng *MT:GV kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng + hiểu nôi dung bài(10 HS) *PP: Hái hoa *ĐD:hoa ghi tên các bài TĐ,HTL đầu kì 2, mổi phiếu có một câu hỏi của bài ) - GV gọi từng HS(10em) lên bốc thăm chọn bài -Sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 3đến5 phút - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài (khoảng 85 tiếng)theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV ghi điểm theo hướng dẫn của Bộ GD- ĐT.và CKTKN HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau. HĐ3: Bài tập 2 *MT: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. *PP:ôn tập nhóm,thực hành *ĐD:VBT.Bảng nhóm,bảng phụ - 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài. - GV nhắc các em lưu ý: Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể ( có một chuỗi sự việc, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa ). -GV phát bút dạ và bảng cho các nhóm(mỗi nhóm 5 HS ).HS các nhóm đọc thầm các truyện kể trong chủ điểm, điền nội dung vào bảng.Để tốc độ làm bài nhanh, nhóm trưởng có thể chia cho mỗi bạn đọc và viết về 2 truyện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét theo yêu cầu: Nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? - HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong VBT. Bài Nội dung Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ,tài năng,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. 4 anh em Cẩu Khây,bà cụ, yêu tinh Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi AHLĐTĐN đã cống hiến xuất sắc cho nền khoa học quốc phòng nước nhà Trần Đại Nghĩa HĐ4:Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. -Hoàn thành bài 2 t1 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG(Tr144) Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Bài cũ(4P) MT:ôn về hình thoi - yêu cầu các em trình bày lại bài 3,4. -GV nhận xét và ghi điểm HS HĐ2: Luyện tập(28P) MT: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi . -HS làm đúng, nhanh các bài tập 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài tập 4. -Gd Hs vận dụng vào thực tế PP:luyện tập,quan sát,thực hành ĐD:bảng nhóm,vở,bảng phụ ghi mẫu Giới thiệu bài: Cho hs nêu yêu cầu của đề ,gv tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào phiếu -GV theo dõi chấm và chốt ý từng bài ở bảng phụ Bài 1: A B a/AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau .(Đ) C D b/AB vuông góc với AD (Đ) c/Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông (Đ) d/Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau (S) =>Hình bên là hình gì?(hình chữ nhật) Q Bài 2: hình thoi PQRS a/PQ và SR kg bằng nhau (S) b/ PQ kg // với PS(Đ) P c /Các cặp cạnh đối diện //(Đ) R d/Bốn cạnh đều bằng nhau(Đ) S Bài 3: Khoanh vào chữ cài đặt trước câu trả kời đúng 5cm 4cm 6cm 4cm 5cm 6cm Hình có diện tích lớn nhất là: A: Hình vuông Bài 4:Hs khá giỏi làm thêm bài -Chấm bài cho hs theo nhiều mức độ khác nhau HĐ3:Củng cố,dặn dò(4P) -Chấm,chữa:còn tg cho hs làm lại bài 3,4 vào vở,rèn kĩ năng cho hs trình bày -Nhận xét,dặn dò về nhà hoàn thành bài tập.CBbài sau Khoa học: ÔN TẬP:VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(T1) Các hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1. Bài cũ: - Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt đối với con người và động vật , thực vật ? Cho ví dụ ?(2em) - GV nhận xét và cho điểm HS. HĐ2:Các kiến thức cơ bản. *MT:Củng cố các kiến thức về nước,không khí,âm thanh ,ánh sáng, nhiệt. *PP:ôn tập *ĐD:phiếu học tập Giới thiệu bài: ôn tập phần vật chất và năng lượng Câu 1: Cho hs đọc nội dung câu hỏi -GV phát phiếu cho hs làm cá nhân Nước ở thể lỏng ở thể khí ở thể rắn Có mùi không? không không không Có vị không? không không không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? có không có Có hình dạng nhất định không? không không có -HS trình bày,Nhận xét chốt ý Câu 2:Vẽ lại sơ đồ chuyển thể của nước vào giấy A4 -Trình bày,nhận xét HĐ3:Trò chơi:Nhàkhoa học *MT:Củng cố về các kĩ năng quan sát,thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.Biết yêu thiên nhiên,thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật, lòng say mê khoa học kĩ thuật,khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm. *PP:ôn tập *ĐD:GVchuẩn bị tờ phiếu đã ghi sẵn các ý hỏi(bên) -1 em đọc yêu cầu câu 3,4,5.Cả lớp đọc thầm bài. -Tổ chức cho hs chơi đố bạn theo nhóm 5 - Bạn hãy nêu thí nghiệm (ví dụ)để chứng tỏ : +Nước ở thể lỏng , khí không có hình dạng nhất định . +Nước ở thể rắn có hình dạng xác định được +Nguồn nước đã bị ô nhiễm . +Không khí ở x/q mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. +Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra . +Sự lan truyền âm thanh . +Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt . +Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi . +Nước và chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi . + Không khí là chất cách nhiệt . - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm . -Yêu cầu HS lên bốc thăm và suy nghĩ thảo luận theo nhóm trong 3 phút sau đó cử đại diện lên trả lời . -Mỗi câu trả lời đúng cho 5 điểm trả lời sai bị trừ 1 điểm . +Ban giám khảo tổng kết điểm, công bố đội chiến thắng . - GV khen ngợi nhóm có số điểm cao nhất . =>Củng cố cho hs nhớ vận dụng khoa học vào đời sống HĐ4:Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn dò tiết sau triển lảm sản phẩm của chương đã học Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010 . Toán : GIỚI THIỆU VỀ TỈ SỐ Hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1:Bài cũ(4P) MT:ôn về hình thoi - Yêu cầu hs trả lời bài tập 4 -GV nhận xét và ghi điểm HS HĐ2:Giới thiệu về tỉ số(13P) MT:HS biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. - Gd Hs vận dụng vào thực tế. PP:luyện tập,quan sát,thực hành ĐD:bảng nhóm,vở,bảng phụ Vẽ các sơ đồ minh hoạ như SGK lên bảng phụ Giới thiệu bài: b) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 HS nêu ví dụ : - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số:Tỉ số của xe tải và xe khách là 5 :7 hay- Đọc là :"Năm chia bảy"hay "Năm phần bảy " - Tỉ số này cho biết : số xe tải bằng số xe khách . - Tỉ số của xe khách và xe tải là bao nhiêu? *) Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 ) - Yêu cầu HS lập tỉ số của hai số : 5 và 7 ; 3 và 6 + Hãy lập tỉ số của a và b . - Tỉ số của 5 và 7 bằng : 5 : 7 hay - Tỉ số của 3 và 6 bằng : 3 : 6 hay - Tỉ số của a và b bằng : a : b hay -Cho hs hiểu ý nghĩa tỉ số trong thực tế HĐ2: Luyện tập(28P) MT: HS biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại.1,3 . HS khá giỏi làm thêm bài 2 PP:luyện tập,quan sát,thực hành ĐD:bảng nhóm,vở,bảng phụ ghi mẫu Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở a/ = . b/ = . c/ = . d/ = . Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Muốn viết được tỉ số này em phải làm thế nào? (biết số học sinh trai,gái,cả lớp)HS làm vào vở . -GVtheo dõi chấm chữa Số bạn cả tổ là :5 + 6 = 11 ( bạn ) Tỉ số của trai và số bạn cả tổ là : Tỉ số của gái và số bạn cả tổ là : Hs khá giỏi làm thêm bài Bài 2: a) . b) . Bài 4: (Nhớ lại toán L3) -Chấm bài cho hs theo nhiều mức độ khác nhau HĐ3:Củng cố,dặn dò(4P) -Nhận xét,dặn dò về nhà hoàn thành bài tập. -CBbài sau Luyện từ và câu: ÔN TẬP(T2) Các hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1.Kiểm tra bài cũ: *MT:chấm phần rèn chữ ở nhà -Chấm bài tập một số em chưa đạt tiết trước -Đọc nội dung bài 2,nhận xét ghi điểm HĐ2: Hướng dẫn viết *MT:Viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút),trong mắc quá 5 lỗi trong bài,trình bày đúng đẹp *PP: Thực hành,luyện tập *ĐD: Bảng nhóm,vở - Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học Bước 1:-GVđọc mẫu bài -Yêu cầu HS đọc bài.Hoa giấy -Đoạn văn nói lên điều gì?Miêu tả vẻ đẹp của hoa giấy. Bước 2:Y.cầu HS nêu các từ khó và viết các từ vừa tìm được vào bảng con. (tưng bừng,bồng lên,tinh khiết,mỏng manh,kín ,tản mát) Bước 3: Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. - GV cho HS soát bài. - GV chấm, sửa lỗi cho HS. HĐ3: Bài tập *MT:Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì, Ai thế nào? Ai là gì ) để kể , tả hay giới thiệu. *PP: thực hành. *ĐD:vở ô li,VBT Bài 2b:Đọc y/c của đề Cho hs làm bài cá nhân vào vở -Chấm bài 1số em *Theo em:các câu của bài tập 2a(b)(c) có dạng gì? 2a/Câu kể :Ai làm gì? 2b/Câu kể :Ai thế nào? 2c/Câu kể :Ai là gì? -Làm lại câu sai vào vở ô li -Thực hành nói các câu đó.Rèn kĩ năng nói HĐ4: Củng cố - Dặn dò: -Về nhà rèn chữ - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà hoàn thành bài tập Luyện từ và câu: ÔN ... S có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn .Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng . -GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài , có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. GV bổ sung thêm trang phục hàng ngày của người Kinh , người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất . 2/.Hoạt động sản xuất của người dân : *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất . -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát . Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng đánh bắt thủy sản Ngành khác -Mía -Lúa -Gia súc -Tôm -Cá -Muối -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh ,điền đúng.Gv nhận xét, tuyên dương. -GV giải thích thêm: +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này” . -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 4.Củng cố : -GV yêu cầu HS: +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (nên kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và đồng thời ghi lên bảng như ví dụ dưới đây). Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất. +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét. -GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -HS chuẩn bị. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe . -HS quan sát và trả lời . -HS đọc và nói tên các hoạt động sx . -HS lên bảng điền . -HS thi điền . -Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. -HS trình bày. -HS trả lời. -HS khác nhận xét -HS lên điền vào bảng. -3 HS đọc. -HS cả lớp. LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I.Mục tiêu : - HS biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn . - Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước , chấm dứt thời kì Trịnh –Nguyễn phân tranh . II.Chuẩn bị : -Lược dđồ khởi nghĩa Tây Sơn . -Gợi ý kịch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV cho HS chuẩn bị SGK. 2.KTBC : -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó . -Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ? GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp : GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh . -GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. -GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. *Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) -GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn . -GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi: +Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ? +Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? -Sau khi HS trả lời ,GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK từ đầu đến đoạn Quân Tây Sơn . -GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . GV nhận xét . *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. -GV nhận xét ,kết luận . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong khung . -Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ? -Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ? 5.Tổng kết - Dặn dò: *Việc tiêu diệt họ Trịnh ,tạo tiền đề quan trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn của nhà Tây Sơn . -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”. -Nhận xét tiết học . -HS chuẩn bị . -HS hỏi đáp nhau và nhận xét . -HS lắng nghe. -HS theo dõi . -HS lên bảng chỉ. -HS theo dõi. -HS kể hoặc đọc . -HS chia thành các nhóm,phân vai,tập đóng vai . -HS đóng vai . -HS đóng tiểu phẩm . -HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. -3 HS đọc và trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu : - Kiểm tra đọc - viết ( lấy điểm ) * Nội dung : -Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) * Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . Kỉ năng đọc hiểu : -Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc * Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật . * Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật . II / Chuẩn bị Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại . 3) Tiếp tục ôn luyện về văn miêu tả : - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ . -Yêu cầu học sinh tự làm bài GV nhắc HS : - Đây là bài văn miêu tả đồ vật . - Hãy quan sát thật kĩ chiếc cặp đựng sách vở , tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc cặp của bạn khác . - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . đ) Củng cố dặn dò : * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học . -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết thúc . a/ Mở bài : Giới thiệu chiếc cặp : được tặng nhân dịp năm học mới ( do ba tặng nhân dịp lên lớp 4 ...) b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : -Hình dáng gọn , có quai đeo , xách ... - Chất liệu : Bằng chất liệu ( nhựa , da , vải ...) - Màu : nâu , đen , ( xanh , đỏ ,...) không thể lẫn với bất kì chiếc cặp của ai . - Hoa văn trang trí là những chú thỏ , Ma - su - pi - la - mi ( siêu nhân , em bé , con gấu , luỹ tre ,...) - Cái khoá bằng thép trắng ( nhựa đen , nhựa đỏ ) - Tả bên trong : + Có mấy ngăn , lót vải , tiện lợi c/ Kết bài : Tình cảm của mình đối với chiếc cặp sách . + 3 - 5 HS trình bày . + Nhận xét , chữa bài . -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . Sinh hoạt lớp : .NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 28 phổ biến các hoạt động tuần 29. * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần sau . Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần tới . -GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập , về lao động , về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: