I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1 - Kiến thức : HS hiểu
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, để đền đáp công lao của ông bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
2 - Kĩ năng :
- HS biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
3 - Thái độ :
- HS Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu .
HS : - SG
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Môn : Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1 - Kiến thức : HS hiểu - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, để đền đáp công lao của ông bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 2 - Kĩ năng : - HS biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 3 - Thái độ : - HS Kính yêu ông bà, cha mẹ. II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK - Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . - Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu . HS : - SG III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : 3 - Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “ Phần thưởng “ Mục tiêu : Hiểu tiểu phẩm Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK). Mục tiêu : Thực hành đựoc bài tập Bài tập 2 SGK 4 - Củng cố - Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ? + Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời “ bà “ ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? + Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho biết : bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? -> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. - Nêu yêu cầu của bài tập . -> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b ) , Hoài ( tình huống d ) , Nhâm ( tình huống đ ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm của bạn Sinh ( tình huống a ) và bạn Hoàng ( tình huống c ) là chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . => Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp. - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo. - Chuẩn bị bài tập 5 , 6 . Hát bài Cho con - HS diễn tiểu phẩm . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . - HS trao đổi trong nhóm . - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác troa đổi . - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . Địa lí Đồng bằng Bắc Bộ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): Sông Hồng, sông Thái Bình. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Mục tiêu : Biết vị trí trên bản đồ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Mục tiêu : Biết lợi ích của đồng bằng Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Mục tiêu : Biết đặc điểm của đồng Bằng 4. Củng cố - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? GV cho HS liên hệ thực tế : Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? Sông Hồng có đặc điểm gì? Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK. Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng (những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa, nhiều nơi trở thành ô trũng) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về Vd: mùa hạ mưa nhiều à nước sông dâng lên rất nhanh àgây lũ lụt à đắp đê ngăn lũ Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình Hát HS trả lời HS nhận xét HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ,kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi. HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. - HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập đọc “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1 - Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 4, trong SGK). 2 - Kĩ năng : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 3 - Giáo dục : - HS có được ý chí vươn lên trong cuộc sống. II - CHUẨN BỊ - GV : - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Có chí thì nên 3 - Dạy bài mới Giới thiệu bài - Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Mục tiêu : Đọc lưu loát bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Mục tiêu : hiểu nội dung bài * Đoạn 1 : anh vẫn không nản chí . Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm Mục tiêu : Đọc đúng giọng bài 4 - Củng cố - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : người cùng thời ( đồng nghĩa vo người đương thời , sống cùng thời đại ) . Hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi đúng ; sửa lỗi đọc sai. - Đọc diễn cảm cả bài giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2 ; nhanh hơn ở đoạn 3 . - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? - Trước khi mở công ty vận tải tàu thuỷ , Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có ý chí ? * Đoạn còn lại - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào ? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? - Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế “ ? - Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? - GVhướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2 . - Nêu ý chính cua 3câu chuyện ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Vẽ trứng Hát - HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi trong SGK. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học. - Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ - Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. - - Oâng đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta “ . Khách đi tàu của ông ngày một đông. - Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi thương trong kinh doanh / Là người dành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. - nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng. - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm. toán Nhân một số với một tổng I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 2.Kĩ năng:Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - BT 1; BT 2 a ( 1 ý), b ( 1 ý); BT 3 II.CHUẨN BỊ: Kẻ bảng phụ bài tập 1. SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Mét vuông 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức Mục tiêu : Biết so sánh giá trị của hai biểu thức Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng Mục tiêu : biết nhân một số với một tổng Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: hoàn t ... øi: Luyện tập Hát HS sửa bài HS nhận xét HS nhắc lại các kiến thức đã học. HS tính trên bảng con. HS tự nêu cách tính khác nhau. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 (lấy kq ở trên) = 828 HS tự đặt tính rồi tính. HS tập tính trên bảng con. HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại. - HS thực hiện tính trên bảng con. HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa Môn: khoa học. NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: Nêu một vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật, nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trong SGK Giấy A0, Băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm HS và Gv sưu tầm những tranh ảnh và tài liệu về vai trò của nước. III.HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật *Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí *Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. 4. Củng cố - Trình bày lại vòng tuần hoàn của nước. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV yêu cầu HS đưa các tranh ảnh hay tài liệu đã sưu tầm - GV chia cả lớp thành 3 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ’. Nước có vai trò gì đối với con người? Nước có vai trò gì đối với thực vật? Nước có vai trò gì đối với động vật? - GV yêu cầu HS trả lời vào khổ giấy A0 bằng bút dạ. Bước 2: Bước 3: Trình bày và đánh giá - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV cho cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật nói chung. - GV chốt ý và kết luận. *Cách tiến hành: Bước 1: Động não - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Con người còn sử dụng nước vào việc gì khác? Bước 2: Thảo luận phân loại các nhóm ý kiến - GV yêu cầu HS phân loại các ý trên bảng vào các nhóm khác nhau. + Nhũng ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa, môi trường + Những ý kiến nói về việc con người sử dụng nước trong việc vui chơi, giải trí. + Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp ? công nghiệp Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể - GV lần lượt hỏi về từng vấn đề - GV khuyến khích HS tìm những dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương. - Vai trò của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là gì? - Vai trò của nước đối với ngành sản xuất là gì? - Chuẩn bị bài 25. - Nhóm thảo luận và trình bày các vấn đề được giao trên giấy A0 Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau - 2,3 HS diễn đạt và trả lời. - HS trả lời tự do. - HS phân loại theo nhóm bàn và cho ví dụ cụ thể - HS đưa ra vd minh họa + Đưa ra dẫn chứng về vai trò của nước trong vui chơi giải trí. + Đưa ra dẫn chứng về vaitrò của nước trong sản xuất nông nghiệp / công nghiệp Thứ ngày tháng năm 200 Môn: Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu). Đề bài gắn với các chủ điểm đã học. II.CHUẨN BỊ: Giấy, bút. Bảng phụ. SGK III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: kết bài trong bài văn kể chuyện. 3. Bài mới: Giơiù thiệu Bài viết kể chuyện + Hoạt động 1: Đọc đề bài Mục tiêu: hiểu đề bài + Hoạt động 2: HS làm bài viết. Mục tiêu: viết được bài 4. Củng cố - GV cho HS đọc 3 đề bài gợi ý trong SGK/124. - GV có thể ra đề khác để HS chọn. 1) Hãy tưởng tượng và kể 1 câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và 1 bà tiên. 2) Kể lại truyện “Oâng Trạng thả diều” theo lời kể Nguyễn Hiền. Kết bài theo lối mở rộng. 3) Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi. Mở bài theo cách gián tiếp. - GV chấm điểm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trả bài văn kể chuyện. - HS hát Đọc đề bài - HS tham khảo các đề bài và chọn 1 đề làm bài viết. Nhận xét Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: HS biết: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý. - Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. Thời Lý chùa được xây dựng nhiều nơi. - Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. 2.Kĩ năng: - HS mô tả ( hoặc kể được một số ) ngôi chùa thời Lý. ( HS khá, Giỏi). 3.Thái độ: - HS tự hào về trình độ văn hoá và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý. - Thấy được nét đẹp của văn hóa Việt Nam, có ý thức bảo vê tài sản, di sản của quốc gia. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Mục tiêu: hiểu đặc điểm của nhà Lý Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Mục tiêu: mô tả và nhận đạng một số hình ảnh đồ thời lý 4. Củng cố - Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô? Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân? GV nhận xét. GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát. GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này. GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết ? * Giáo dục BVMT - Các em phải làm gì để góp phần giữ gìn các di sản văn hóa mà em biết ? - Kể tên một số chùa thời Lý. - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) Hát HS trả lời HS nhận xé - HS làm phiếu học tập - HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng định đây là một công trình kiến trúc đẹp . - HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh - HS trả lời Toán LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số . - BT 1; BT 2 ( cột 1,2); BT 3 II CHUẨN BỊ SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Thực hành : Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4- 5 ( HS khá, giỏi) 4. Củng cố - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính. Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số. Hát HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài vào nháp HS sửa - HS đọc bài toán và tóm tắt - HS nêu cách làm - HS làm bài – sửa bài . - HS đọc bài toán và tóm tắt - HS nêu cách làm - HS làm bài – sửa bài . - HS đọc bài toán và tóm tắt - HS nêu cách làm - HS làm bài – sửa bài . MÔN : KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 3) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn . Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm . Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì. Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Khởi động: II.Bài cũ: Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. III.Bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Giới thiệu bài: 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”(tiết 2,3) -Gv nêu lại các bước thực hiện: +Gấp mép vải. +Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. -Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs. -Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn. -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác. - Đánh giá kết quả học tập của hs -Thực hành. IV.Củng cố: -Nhận xét những sản phẩm của hs. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: