Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 15 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 15 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 - Biết được công lao của thầy, cô giáo.

 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

 - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.

. - Thái độ :

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 15 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Đạo đức 
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
 - Biết được công lao của thầy, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
 - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
. - Thái độ :
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo đã và đang dạy mình 
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - GV : - SGK 
 - HS : - SGK
 - Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : 
3 - Dạy bài mới :
Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động `1 : Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 4,5 )
Mục tiêu: Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu tầm được 
Hoạt động 2 :
Mục tiêu: Có thái độ tôn trọng thầy cô giáo
4 - Củng cố 
- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo 
- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy, cô giáo như thế nào?
GV nhận xét .
- GV gọi HS trình bày 
 Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . 
- Nêu yêu cầu . 
- Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . 
=> Kết luận : 
- Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
- Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn .
- Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK .
Hát 
- HS trình bày 
- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
- HS làm việc cá nhân .
- HS nêu yêu cầu
 Thứ ngày tháng năm 20
Môn: Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1 - Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 
- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( Trả lơiừ được các câu hỏi trong SGK ) 
2 - Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết ,thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
3 - Giáo dục :
- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.
II - CHUẨN BỊ
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : 
3 - Dạy bài mới
Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc 
Mục tiêu: đọc lưu loát bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Mục tiêu: đọc đúng giọng nhân vật
4 - Củng cố 
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , ngắt nghỉ hơi.
- Đặt câu với từ huyền ảo ?
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “
- Nêu nội dung của bài ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.
Hát 
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi 
+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng. 
+ Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng) 
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. 
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
Môn: Toán
CHIA SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
II.CHUẨN BỊ:
	SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
1 Khởi động: 
2 Bài cũ: 
3 Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
Mục tiêu: Thực hành chia đúng
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Mục tiêu:Biết chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
Mục tiêu: chia số 0 ở tận cùng nhiều hơn
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2 a:
Bài tập 3 a:
4 Củng cố 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- Yêu cầu HS Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
320 : 40 = 8
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
 32 000 : 400 = 80
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết .	
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS thực hiện phép tính 
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS thực hiện phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS tóm tắt và làm bàiHS sửa bài
MÔN : Chính tả
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn ‘Cánh diều tuổi thơ’
Làm đúng, viết đúng BT 2 a, b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng kỷ niệm của tuổi thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Băng phụ.
Bảng con.
Đồ chơi phục vụ cho bài 2,3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3, Bài mới:
Giới thiệu ghi bảng
Hoạt động 1: Giảng bài.
Mục tiêu: Viết đúng chính tả
* Giáo dục BVMT
Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng kỷ niệm của tuổi thơ
Hoạt động 1: làm bài tập
Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập
2. Bài tập chính tả:
 Bài tập 2a:
 Bài tập 3a:
 Bài tập 3: Giới thiệu đồ chơi.
4. Củng cố 
- HS nhớ viết, chú ý: Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo.
- GV nhận xét
1. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: mềm mại, phát dại, trầm bổng
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền chữ nhanh.
Cách chơi:
- 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp sức.
- GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng/Sai, Nhanh/Chậm.
- Nhóm có điểm nhiều là thắng
- GV nhận xét.
- GV chia nhóm, từng nhóm lên chọn món đồ chơi đã nêu và hướng dẫn các bạn chơi cùng.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 16.
Hát 
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm các tình từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng ch hay tr
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Viết đúng nhanh trên các tờ giấy và dán lên bảng.
MÔN: khoa học.
TIẾT KIỆM NƯỚC .
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
Thực hiện tiết kiệm nước.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK.
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
.1 Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiêu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước
*Mục tiêu:
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
Hoạt động 2:
*Mục tiêu:
Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng tiết kiệm nước
4. Củng cố 
-Kể ra một số việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 60, 61. 
- Yêu cầu 2 hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm đ ... việc chuẩn bị đồ dùng để quan sát và làm thí nhiệm.
- GV yêu cầu HS xem mục thực hành trang 62/SGK để biết cách làm.
Bước 2: 
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa ra kết luận.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng.
- GV yêu cầu HS xem mục thực hành trang 63/SGK để biết cách làm.
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa ra kết luận.
Bước 3: Trình bày
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên.
Kết luận 
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
*Cách tiến hành:
- GV lần lượt đặt câu hỏi cho các nhóm:
Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
Tìm ví dụ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
* Giáo dục BVMT: 
- Làm thế nào để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
 -Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và vật.
-Chuẩn bị bài 31.
2, 3 HS trả lời
 - HS đọc mục thực hành và làm theo SGK.
HS làm thí nghiệm theo nhóm 
 + Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “ xung quanh ta có không khí”
 + Làm thí nghiệm chứng minh.
 + Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
- HS trình bày kết quả của mình.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
 + Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
 - HS trình bày trước lớp.
 - HS thảo luận các câu hỏi mà GV giao.
 - Các nhóm cử một bạn đại diện lên trình bày trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn: Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Nắm Được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể. ( BT 1 ).
Lập được dàn ý cho bài văn tả cái áo mặc đến lớp ( BT 2 ).
CHUẨN BỊ:
Phiếu khổ to.
Bảng phụ.
SGK
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Khởi động:
2. Bài cũ: cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
3. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
+ Hoạt động 1: Làm bài tập 
Mục tiêu: hoàn thành các bài tập
 Bài tập 1
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
Mục tiêu: HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần 
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- GV nhận xét.
2) Hướng dẫn:
- GV nhận xét và chốt.
+ Mở bài: Trong làng tôi. của chú à mở bài trực tiếp.
+ Thân bài: Ở xóm vườn Nó đá đó.
+ Kết bài: Câu cuối à kết bài tự nhiên.
- Phần thân bài.
- GV nhận xét.
- Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào?
- Câu d: Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.
- GV viết đề bài và lưu ý.
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét đi đến dàn ý chung.
a. Mở bài: Giới thiệu đồ vật
b. Thân bài:
- Tả bao quát.
- Tả từng bộ phận.
c. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh dàn ý tả chiếc áo.
Chuẩn bị bài: Quan sát đồ vật.
- HS hát
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm bài văn “Chiếc xe đạp của Chú Tư”
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vào giấy to.
- HS trình bày câu b. Chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự.
+ Tả bao quát.
+ Tả những bộ phận.
+ Tình cảm của Chú Tư với chiếc xe.
- Bằng mắt nhìn.
- Bằng tai nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số HS đọc dàn ý.
- HS nêu lại dàn ý chung.
Môn lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức - Kĩ năng: 
	- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
	+ Quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt; lập Hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đăép đê; các vua Trần cũg có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Khởi động: 
Bài cũ: Nhà Trần thành lập
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Mục tiêu: Nêu được lợi ích của đê điều
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt
Củng cố Dặn dò: 
- Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV nhận xét.
+ Đặt câu hỏi cho HS thảo luận .
- Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
- Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng?
GV kết luận
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần .
GV nhận xét
GV giới thiệu đê Quai Vạc
- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
* Giáo dục BVMT
- Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm và có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thuỷ lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần
- Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên .
HS trả lời
HS nhận xét
- Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
- HS xem tranh ảnh 
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển .
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều 
Môn: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức - Kĩ năng:
Giúp HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. ( BT 1).
II.CHUẨN BỊ:
 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG GV
 HOẠT ĐỘNG HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
Mục tiêu: HS biết chia 5 chưc số
10 105 : 43 = ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? 
Mục tiêu: HS biết chia 5 chưc số cớ dư
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập
Bài tập 1:
Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết và chia có dư)
Bài tập 2 : HS khá giỏi.
Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
- Lưu ý HS đổi đơn vị : Giờ ra phút , km ra m .
- Chọn phép tính thích hợp .
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
MÔN : KĨ THUẬT 
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thiêu để tạo thành sản phẩm đơn giản, có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ: Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
III.Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển:
*Hoạt động 1
Mục tiêu:Nhận xét đựợc sản phẩm
*Hoạt động 2:
Mục tiêu:Thực hiện đựợc sản phẩm
Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I 
-Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu.
-Nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn 
-Hs tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm)
-Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học.
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
-Chọn và thực hiện.
IV.Củng cố:
Dặn hs dựa vào những mũi đã học.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc