Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 21 - Thứ 5

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 21 - Thứ 5

I. Mục tiêu :

 -Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.

 -Biết cách chơi: “Lăn bóng bằng tay” và tham gia chơi được.

II. Địa điểm – phương tiện :

Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

 

doc 6 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 21 - Thứ 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Năm, ngày 21 tháng 1 năm 2010
THỂ DỤC
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
I. Mục tiêu :
 -Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
 -Biết cách chơi: “Lăn bóng bằng tay” và tham gia chơi được. 
II. Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định:
 -GV phổ biến nội dung: 
-Khởi động: 
Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
2. Phần cơ bản:
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
 * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân -GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. 
+Cách so dây
+Cách quay dây:
 -GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại.
 -Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ thay nhau tập, 
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.
b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV cho từng tổ thực hiện trò chơi
-GV tổ chức cho hS chơi chính thức. 
3. Phần kết thúc: 
-GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều. 
-GV hô giải tán. 
6 – 10 phút
1 – 2 phút
1 phút
1 phút 
1 phút
18 – 22 phút
12– 13 phút 
5 – 7 phút
4 – 6 phút
2 phút 
1 phút 
2 phút 
===
===
===
===
5GV
========
========
========
5GV
= ===
= 5GV ===
= ===
= ===
= ===
========
========
========
5GV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào ? ở bài 1
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS viết một đoạn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ? 
-Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp .
+ Nhận xét ghi điểm 
Bài 2:Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu 
Yêu cầu HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau (chủ ngữ gạch bằng phấn màu đỏ; vị ngữ gạch bằng phấn màu trắng )
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
-Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? nêu đặc điểm tính chất, trạng thái của người, con vật ( đồ vật , cây cối được nhân hoá ) 
Bài 4 :Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu 
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
+ Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét câu HS
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai thế nào ?
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai thế nào? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
-Dặn HS về nhà học bài và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
-3 HS thực hiện viết .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào? 
1. Cảnh vật // thật im lìm .
 2. Sông// thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ .
4. Ông Ba // trầm ngâm .
6. Ông Sáu// rất sôi nổi.
7. Ông // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này .
+ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ Hai HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể :
1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . 
+ Lắng nghe .
 Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do tính từ, cụm tính từ, động từ và cụm động từ tạo thành .
- Lắng nghe .
2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm theo cặp . 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
+Cánh đại bàng// rất khoẻ.
+Mỏ đại bàng// dài và cứng.
+Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu.
+Đại bàng // rất ít bay.
1 HS đọc thành tiếng.
1HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào SGK 
- Nhận xét chữa bài trên bảng .
+Cây hoa hồng Đà Lạt rất đẹp.
+Khóm hoa đồng tiền rất xanh tốt.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
TOÁN
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( t t ).
A/ Mục tiêu : 
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số
B/ Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
* Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 4 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
-Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa .
-Ghi bảng ví dụ phân số 
+ Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12 
+ Yêu cầu 1HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
+ GV ghi nhận xét .
+ Gọi HS nhắc lại . 
 c) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS vào vở. 
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó là MSC ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
-HS nêu
+ Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12 . Vì vậy có thể chọn 12 làm mẫu số chung .
 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm vào nháp .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
 -Hai học sinh làm bài trên bảng 
Một em đọc thành tiếng .
 +HS tự làm vào vở. 
-Một HS lên bảng làm bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu: 
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 -Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
 -Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+Nhắc lại phần ghi nhớ của bài 
+Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về người lao động.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
 *Hoạt động 1: 
-Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32)
 -GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện (rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/32.
 -GV kết luận:
 *Hoạt động 2: 
-Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/32)
 Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?
 -GV kết luận:
+Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
*Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/33)
 Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi 
 -GV kết luận:
 4.Củng cố - Dặn dò:
 -Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS làm việc.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 5 - TUAN 21.doc