Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Thứ 4

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Thứ 4

A. Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

-Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ)

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

-Tranh ảnh chụp về cảnh các đoàn xe hoặc những con đường ở Trường Sơn những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược .

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 6 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 25 - Thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Tư, ngày 3 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀI DẠY : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
A. Mục tiêu: 
-Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
-Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ)
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
-Tranh ảnh chụp về cảnh các đoàn xe hoặc những con đường ở Trường Sơn những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng phân vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * LUYỆN ĐỌC:
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ của bài
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
-Gọi HS đọc toàn bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc mẫu
* TÌM HIỂU BÀI:
-YCHS đọc 3 khổ khổ đầu, trả lời câu hỏi.
+Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
-YC HS đọc khổ thơ 4, trả lời câu hỏi.
+Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ?
GV nêu: Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn 
-Yêu cầu HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi.
+Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 GV: Đó cũng chính là khí thế quyết chiến, quyết thắng của quân và dân ta " Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước. Mà lòng phơi phới dậy tương lai của quan dân miền Bắc trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ .
-Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều gì?
 * Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ .
-YC HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng .
+ Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc cả bài .
+ Lắng nghe .
1 HS đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi. 
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa .
1 HS đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới .
 Bắt tay qua của kính vỡ rồi .
1 HS đọc thành tiếng, trao đổi theo cặp . 
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng cảm . Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan yêu đời . Các anh bộ đội lái xe không sợ gian khổ và bom đạn của kẻ thù .
HS lắng nghe
Nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước .
 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
HS đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài
+ HS cả lớp .
TOÁN 
BÀI DẠY : LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : 
-Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số .
B/ Chuẩn bị : 
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HSlên bảng chữa bài tập số 5.
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) GIỚI THIỆU BÀI: 
b) GIỚI THIỆU MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN :
* Tính chất giao hoán : 
+ GV ghi phép tính : x và x lên bảng .
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả 
* Tính chất kết hợp : 
+ GV ghi phép tính : 
 ( x )ø x và x ( x ) 
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết quả .
.
* Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba : 
+ GV ghi phép tính : ( + )ø x 
+ Yêu cầu HS dựa vào cách tính như số tự nhiên để tính theo hai cách .
c) LUYỆN TẬP :
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân hai phân số?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
 1HS lên bảng giải bài .
-Lắng nghe .
+ Quan sát tìm cách tính .
 x = và x = 
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm :
+ Quan sát tìm cách tính .
( x )ø x và x ( x ) 
 x = và x = 
+ Quan sát tìm cách tính . 
+Cách 1: ( + )ø x = x = 
+Cách 2:( + )ø x = x + x 
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
 Giải : 
 Chu vi hình chữ nhật là : 
 ( + ) x 2 = ( m)
 Đáp số : m 
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+HS thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng giải
 Giải : 
Số mét vải cần để may 3 chiếc túi là : 
 x 3 = 2 m .
 Đáp số : 2 m vải 
+ HS nhận xét bài bạn .
2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
KỂ CHUYỆN
BÀI DẠY : NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
A. Mục tiêu: 
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện (BT2).
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Những chú bé không chết " .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể câu chuyện có nội dung nói về việc em đã làm để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch đẹp.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện .
 * TÌM HIỂU ĐỀ BÀI:
-Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu tiết kể chuyện 
* GV kể câu chuyện " 
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2.
3. HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN ,TRAO ĐỔI VỀ Ý NGHĨA CÂU CHUYỆN .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK .
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người ( mỗi em kể một đoạn ) theo tranh .
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ?
+ Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những chú bé không chết "?
+Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
-GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
2 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát tranh , đọc thầm yêu cầu .
-Lắng nghe.
 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện 
-Thực hiện yêu cầu .
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm , sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc .
- Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên sĩ quan phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết chết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ .
- Những thiếu niên bất tử .
- Những chú bé không bao giờ chết .
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể 
 HS cả lớp .
CHÍNH TẢ
BÀI DẠY : KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu: 
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn trích; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
+Bảng phụ viết sẵn bài " Khuất phục tên cướp biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS viết bảng lớp. kể chuyện, đọc truyện, truyện cười, nói chuyện, câu chuyện, viết truyện, xâu chỉ, chăm chỉ, ngoan ngoãn, ngả đường, ngã ba, cây đổ, xe đỗ, xôi đỗ, ...
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :
-Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển 
+ Đoạn này nói lên điều gì ?
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích trong bài " Khuất phục tên cướp biển " .
 * SOÁT LỖI CHẤM BÀI:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi .
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
Lắng nghe.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly .
đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, quát, nín thít, trừng mắt , ...
+ Nghe và viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập .
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
+ Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần chọn để điền là : 
a/ không gian, bao giờ , dãi dầu , đứng gió 
 rõ ràng , khu rừng 
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là cần điền là : 
b/ mênh mông, lênh đênh , lên ,lên ,- lênh khênh ,ngã kềnh ( là cái thang )
- HS cả lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 4 - TUAN 25.doc