Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 16

Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 16

 I.MỤC TIÊU:

- Nêu được ích lợi của lao động .

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường ,ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .

 Biết được ý nghĩa của lao động.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

 Biết giử ý nghĩa của lao động

II.CHUẨN BỊ:

- GV: SGK.Bảng phụ và PHT ghi nội dung cho HS làm BT1/SGK

- HS: SGK; đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 57 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
@-&-?
THỨ
MÔN
TG
TÊN BÀI DẠY
BDHS
KG
ĐDCSD
Thứ Hai
 13/12
1
2
3
4
Đạo đức
Tập đọc
Toán
LTVC
35’
45’
45’
40’
Yêu lao động
Kéo co
Luyện tập
MRVT : đồ chơi- trò chơi
B3,4
Phiếu bài tập 
Tranh phô tô
Bảng phụ
Bảng phụ ghi BT 
Thứ Ba
14/12
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Lịch sử
Kể chuyện
45’
40’
35’
40’
Thương có chữ số 0
Nghe-viết : Kéo co
Cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên
Kể chuyện đã chúng kiến hoặc tham gia
B3
Bảng phụ 
Phiếu bài tập
Câu hỏi phiếu BT
Tranh SGK
Tư
15/12
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Địa lý
TLV
Khoa học
45’
45’
35’
40’
35’
Trong quán ăn : “Ba cá bống”
Chia cho số có 3 chữ số
Thủ đô Hà Nội
Luyện tập giới thiệu địa phương
Không khí có những tính chất gì?
B3
Bảng ghi phần LĐ
Bảng phụ
Phiếu bài tập
Bảng ghi đề bài
Bảng ghi đề 
Phiếu bài tập
 Năm
 16/12
1
2
LTVC
Toán
40’
45’
Câu kể
Luyện tập
B3
Bảng ghi các bt
Bảng phụ
Sáu
17/12/
2010
1
2
3
4
Toán
Khoa học
TLV
Kĩ thuật
45’
35’
40’
35’
Chia cho số có 3 chữ số(TT)
Không khí có nhũng thành phần nào?
Luyện tập miêu tả đồ vật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(T2)
B3
Ghi bài tập vào bảng
Tranh pho to
Ghi đề KT lên bảng
Vải sợi,bút chì,..
Ký duyệt của Tổ Trưởng
Ngày .tháng .năm 2010
Nguyễn Hồng Cầu
Ngày soạn:6/12/2010	 Đạo đức
Ngày dạy:Thứ Hai -13/12/2010 	YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1)
 I.MỤC TIÊU:
Nêu được ích lợi của lao động .
Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường ,ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .
 Biết được ý nghĩa của lao động.
Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
v Biết giử ý nghĩa của lao động
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK.Bảng phụ và PHT ghi nội dung cho HS làm BT1/SGK
HS: SGK; đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
vHoạt động khởi động:
1/Bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T2)
+ Nêu 1 số việc làm để tỏ lòng kính trọng thầy giáo cô giáo?
-GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài :Yêu lao động.
b.Bài giảng
 vHoạt động1: Kể chuyện
Mục tiêu : Nắm nội dung truyện Một ngày của Pê-chi-a
thuyết trình
-GV đọc lần 1
-GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai.
GV cho lớp trả lời 3 câu hỏi trong SGK
+Hãy so sánh 1 ngày của Pe-chi-a với những người khác?
+Theo em pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào khi sau câu chuyện xảy ra?
+Nếu là Pê-chi-a em sẽ làm gì?(bỏ:Vì sao?)
-Nhận xét
GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở,  đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui & giúp cho con người sống tốt hơn.
v Hoạt động 2: Trắc nghiệm
MT: Nắm được 1 số biểu hiện yêu lao động
(bài tập 1/SGK)
thực hành
-GV treo phiếu trắc nghiệm
-Phát phiếu cho HS làm bài(cá nhân hoặc cặp)
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a,c,d,e
-Kết luận về các biểu hiện của yêu lao động.
 Luôn luôn yêu lao động, ủng hộ những việc làm yêu lao động.
v Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai
MT : Đóng vai xử lí tình huống(bài tập 2) sắm vai
-GV chia 2 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận & đóng vai một tình huống
-GV cho lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
GV nhận xét & kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
GV tích nhâïn xét 
4/ Củng cố 
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6 trong SGK
- Tặng hoa, kính trọng lễ phép, học tập thật tốt, vâng lời thầy cô giáo,
HS theo dõi.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
HS thảo luận, trả lời 
-HS đọc & tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ trong bài
-1 HS đọc phiếu
Em hãy khoanh tròn vào những biểu hiện ỵêu lao động?
a. Không bỏ bê công việc
b. Lười biếng không chịu làm việc
c. Tích cực tham gia các buổi dọn vệ sinh trường lớp
d. Luôn tham gia vào công việc chung 
đ.Việc hôm nay để ngày mai
e.Làm công việc nhà giúp bố mẹ.
- Nhận phiếu làm bài
Đại diện trình bày
-HS lắng nghe.
- Nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
-Đại diện các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng xử của nhóm mình.
ịNhóm 1 :
a/. Sáng nay, cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong tình huống đó?
ịNhóm 2 : 
b/. Chiều nay, Lương đang nhổ cỏ ngoài vườn cùng với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Toàn bảo: “Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao ” Theo em, Lương sẽ ứng xử thế nào?
Lớp thảo luận:
-Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.
-2 HS đọc.
Tập đọc
	KÉO CO
 I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài .
- Hiểu nội dung : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ ,phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II.CHUẨN BỊ:
 -GV:Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’ 
35’
5’
v Hoạt động khởi động:
1/ Bài cũ: 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
GV nhận xét & chấm điểm
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
-Cho HS xem tranh minh hoạ, hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?
-GV: Kéo co là một trò chơi vui mà người 
Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
b. Bài giảng
v Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu :đọc trôi chảy toàn bài
thực hành theo mẫu
-Gọi HS đọc toàn bài 
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+Bài chia mấy đoạn?
-GV hướng dẫn giọng đọc
-GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (đọc 2 lượt)
Lượt 1: GV kết hợp hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng trong câu dài
Lượt 2: GV giúp HS hiểu từ mới(giáp)
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
Mời đại diện cặp đọc trước lớp
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu::hiểu nội dung bài
GV :hỏi đáp
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, trả lời câu hỏi:
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
GV nhận xét & chốt ý: Cách thức chơi kéo co.(ghi bảng)
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, sau đó GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. 
GV chốt ý:Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp (ghi bảng)
-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
GV chốt ý:Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn (ghi bảng)
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
-GV nhận xét & chốt ý :Ich lợi của trò chơi kéo co.(ghi bảng)
-Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, tìm nội dung chính của bài.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài
thực hành giao tiếp
GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp  của người xem hội) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV đọc mẫu đoạn văn để hướng dẫn.
Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
Mời HS thi đọc trước lớp
GV sửa lỗi cho các em, tuyên dương HS đọc tốt.
3/ Củng cố 
+ Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” 
-Tuổi Ngựa 
- HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi,nhận xét
-HS xem tranh và mô tả.
-Lắng nghe.
-1 HS nhắc lại tựa bài.
-Kéo co
- 1 HS khá, giỏi đọc bài
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại 
-HS nghe.
- Mỗi lượt 3 HS đọc nối tiếp đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS cả lớp theo dõi,nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa từ.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc 
-3 HS đọc bài.
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, trao đổi, trả lời:
+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng
 - HS đọc thầm đoạn 2
HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
-HS đọc thầm đoạn 3
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. 
+ Trò chơi kéo ... 
 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ?
 -Goị 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 -Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ?
Kết luận : (chỉ vào H2 ) Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là khí ô-xi , thành phần không duy trì sự cháy là khí ni – tơ . Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần khí ô-xi trong không khí . 
v Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
MT : Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác:thảo luận nhóm
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng : 
+Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thủy tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1 . GV rót nước vôi vào trong cốc cho các nhóm 
+Yêu cầu HS quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần , quan sát hiện tượng và giải thích.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm, GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
-Yêu cầu HS báo cáo kết qủa và lí giải các hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm
Kết luận : Trong không khí và trong hơi thở chúng ta chứa khí các-bô-níc, khí các-bô-níc gặp nước vôi sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục . 
+Hỏi : Em còn biết hoạt động nào sinh ra khí các – bô – níc ?
 -GV: Rất nhiều hoạt động con người đang ngày càng làm tăng năng lượng khí các-bô – níc làm mất cân bằng các thành phần không khí , ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của con người và đông vật , thực vật . 
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận : 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 , 5 tr.67 và hỏi : Trong không khí ngoài khí ô-xi và khí ni-tơ còn chứa những thành phần khác nào ? 
Kết luận : Trong không khí còn chứa hơi nước , bụi, nhiều loại vi khuẩn .
-Liên hệ: Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt các chất độc hại trong không khí ?
àGD: Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành.
3Củng cố
-Hỏi: Không khí gồm có những thành phần nào ?
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài mục Bạn cần SGK 
-Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra HKI 
-3 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-Trong suốt, không màu, không mùi,không có hình dạng nhất định;không khí có thể nén lại và giãn ra
-Lắng nghe . 
-1 HS nhắc lại 
-Tiến hành thảo luận nhóm 
-Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm này.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK, trao đổi, trả lời câu hỏi.
-Các nhóm làm thí nghiệm , thảo luận và cử đại diện trình bày trước lớp . 
1) Khi mới úp cốc nến vẫn cháy vì trong cốc có không khí, một lúc sau nến tắt vì đã cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc.
2) Khi nến tắt nước trong đĩa dâng vào trong cốc điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
3) Phần không khí còn lại trong cốc không duy trì được sự cháy, vì vậy nến đã bị tắt.
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.Nhận xét, bổ sung.
-Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy.
-Lắng nghe . 
-Tiến hành thảo luận nhóm 
-Chia nhóm và nhận đồ dùng làm thí nghiệm 
-Lắng nghe GV hướng dẫn cách làm.
-HS các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn.Tham khảo mục Bạn cần biết để giải thích. 
-1-2 nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
Kết quả tốt là:
+ HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong.
+ Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi không còn trong nữa mà đã bị vẩn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc
-Lắng nghe . 
-Khi thở ra, hoạt động của các nhà máy,
-Lắng nghe . 
-Quan sát và dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi: Bụi, vi khuẩn,
+Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
+Chúng ta nên vứt rác đúng nơi quy định, không để rác thối, vữa.
+Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
-Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
	Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài.
HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần :mở bài –thân bài –kết bài
II.CHUẨN BỊ:
Dàn ý bài văn tả đồ chơi mà em thích. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
5’
v Hoạt động khởi động:
1/Bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương
GV kiểm tra 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (về nhà em đã viết hoàn chỉnh vào vở) 
GV nhận xét & chấm điểm
2/Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
-Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
b. Bài giảng
v Hoạt động 1:Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài 
Mt:hiểu yêu cầu của đề;phân tích ngữ liệu
Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài 
-Yêu cầu HS đọc đề bài và các gợi ý
-Yêu cầu HS mở vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mà mình đã chuẩn bị tuần trước
GV mời 2 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình 
b) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài 
Chọn cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp 
Viết từng đoạn thân bài
Chọn cách kết bài
v Hoạt động 2: HS viết bài 
Mt:viết được bài vănthực hành
GV yêu cầu HS viết bài
3/Củng cố 
GV thu bài 
Nhắc HS nào chưa hài lòng với bài viết có thể về nhà viết lại bài, nộp cho GV trong tiết học tới.
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
-HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em
HS cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi.
HS mở vở, đọc thầm dàn ý mà mình đã chuẩn bị tuần trước
2 HS lần lượt đọc 
- HS đọc thầm lại mẫu a (mở bài trực tiếp), b (mở bài gián tiếp)
- 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu trực tiếp của mình(VD: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông.)
- 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu gián tiếp của mình(VD: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay.)
- 1 HS đọc mẫu trong SGK.
- 1 HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình
- 1 HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng(VD: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy dễ chịu.)
-1 HS trình bày mẫu cách kết bài mở rộng(VD: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.)
-HS viết bài 
	MÔN: KĨ THUẬT
BÀI CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (4 tiết )
I/ Mục tiêu:
-Sử dụng được một số dụng cụ ,vật liệu cắt khâu thêu để tạo thành sản phẩm đơn giãn . cĩ thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt khâu thêu đã học
vKhơng bắt buộc nam thêu 
- Với HS khéo tay : vận dụng kiến thức cắt ,khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giãn, phù hợp vời HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình của các bài trong chương.
 -Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
25’
5’
v Hoạt động khởi động:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b)Hướng dẫn cách làm:
 v Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
 v Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
 +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
 +Cắt, khâu thêu túi rút dây.
 +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm  
 v Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 v Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS thực hành cá nhân.
-HS nêu.
-HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
-HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doc43r342195787656754321Bao tuong 20-11.doc