1.Kiểm tra bài cũ:
*MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
*MT: Rèn kĩ năng rút gọn phân số và so sánh các phân số.
*PP: Đàm thoại, thực hành.
*ĐD: Bảng lớp, SGK.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh. - GV chấm chữa phần bài tập ở nhà của HS. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập *MT: Rèn kĩ năng rút gọn phân số và so sánh các phân số. *PP: Đàm thoại, thực hành. *ĐD: Bảng lớp, SGK. Bước 1: GV yêu cầu HS làm các bài tập từ bài 1 đến baì 4. GV theo doĩ, hướng dẫn Bước 2: GV chấm một số bài, chữa bài. Bài 1: HS có thể rút gọn dần: ; ; ; . Bài 2. Các phân số bằng phân số là:; . Bài 4. Nhóm có ngôi sao đã tô màu là nhóm hình b. HĐ3. Củng cố - dặn dò: *MT: Củng cố nội dung tiết học - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà làm phần bài tập ở nhà. Tập đọc: SẦU RIÊNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc học thuộc bài ở nhà của học sinh. - GV gọi vài em đọc thuộc lòng bài thơ “ Bè xuôi sông La ” và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng em. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc *MT: HS đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài, đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi *PP: Toàn lớp. *ĐD: Bảng lớp, SGK. - GV chia đoạn và gọi HS đọc nối tiếp 2 – 3 lượt. - GV kết hợp hướng dẫn HS nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ... - HS đọc phần chú giải trong SGK - HS luyện đọc theo cặp – Vài cặp trình bày trước lớp. - 1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng nhẹ nhàng, chậm rải. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *MT: HS hiểu các từ ngữ trong bài và hiểu giá trị , vẻ đặc sắc của trái sầu riêng. *PP: Đàm thoại, thực hành. *ĐD: SGK - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi: + Hoa, quả và dáng cây sầu riêng được tác giả miêu tả như thế nào? - GV chốt lại cách miêu tả hoa, quả và dáng cây của trái sầu riêng như trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. - HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung bài. HĐ3. Đọc diễn cảm *MT: Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài. *PP: Toàn lớp. *ĐD: SGK - 3 em tiếp nối đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp. - GV treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc để HS luyện đọc theo cặp: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị của nó hết sức đặc biệt... quyến rũ đến kì lạ. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài. HĐ4:Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. HS tiếp tục về nhà luyện đọc bàisầu riêng. Chính tả ( nghe- viết ): SẦU RIÊNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc luyện viết chính tả của HS. - GV đọc cho 3 HS lên bảng viết và cả lớp viết vào nháp 5- 6 từ ngữ ( bắt đầu r/ d/ gi hoặc có thanh hỏi/ ngã ) đã được luyện viết ở bài tập 3của tiết chính tả trước. - GV quan sát, nhận xét về chữ viết của HS. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết chính tả. *MT: HS nắm được đoạn văn cần viết và nội dung đoạn văn đó. *PP: Toàn lớp. *ĐD: Bảng lớp, SGK. Bước 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn -1 em đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài sầu riêng. - Cả lớp theo dõi trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, những từ ngữ dễ viết sai. ( trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti... ) Bước 2: Viết chính tả - GV đọc từng câu, từng bộ phận của câu cho HS viết. - GV đọc lại cho HS soát bài. - GV chấm, sửa lỗi cho HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *MT: HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l/ n; ut/ uc *PP: Đàm thoại, thực hành. *ĐD: Bút dạ khổ to -GV lựa chọn câu a. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV phát bút dạ cho một số cặp HS. Yêu cầu HS tự tìm từ. ( 2 em ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu ) - GV gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được, những HS khác bổ sung, sửa. Đáp án: Nên bé nào thấy đau/ Bé oà lên nức nở. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được ở bài tập 2 và làm tiếp bài b. Toán: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh. - GV chấm chữa phần bài tập ở nhà của HS. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số. *MT: HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. *PP: Đàm thoại, quan sát *ĐD: Bảng lớp. Bước 1: Ví dụ - GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB - HS quan sát hình vẽ và cho biết: + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? - HS so sánh : + Đọ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD + Độ dài AB và AB + và Bước 2: Nhận xét GV hỏi hs: + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ? + Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? - HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số HĐ2: Luyện tập thực hành *MT: Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1 *PP: thực hành, động não. *ĐD: SGK, vở. - GV yêu cầu HS làm vào vở các bài tập 1, 2, 3. - GV theo dõi, chấm, chữa. HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm phần bài tập ở nhà. Xem trước bài Luyện tập. Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc học thuộc bài ở nhà của học sinh. - 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước ( VN trong câu kể Ai thế nào? ). Nêu ví dụ - 1 làm lại bài tập 2 ( Phần luyện tập ). 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Phần nhận xét *MT: HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? *PP: Thảo luận. *ĐD: Phiếu học tập và bút dạ. Bước 1: Bài tập 1 - 1 em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm trao đổi cùng bạn ngồi bên, tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. GV kết luận: Các câu 1 – 2 – 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào? Bước 2:Bài tập 2 - 1 em đọc yêu cầu của bài. HS tự xác định CN của những câu văn vừa tìm được. - HS phát biểu ý kiến. GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết 4 câu văn, mời 2 em có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phận CN trong mỗi câu. GV kết luận CN của mỗi câu: Câu 1: Hà Nội Câu 4: Các cụ già Câu 2: Cả một vùng trời Câu 5: Nhũng cô gái thủ đô Bước 3: Bài tập 3 GV nêu yêu cầu của bài và gợi ý cho HS trả lời sau đó đi đến kết luận như trong SGK. Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ2: Bài tập 2 *MT: HS xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? *PP: Toàn lớp. *ĐD: 3 tờ phiếu khổ to để các em làm bài. - GV cho HS làm từng bài. Bài 1: GV phát bút dạ và giấy khổ to riêng cho 2 HS sau đó cho HS trình bày trên bảng rồi chốt lại. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài, nhấn mạnh: Viết khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buộc tất cả các câu phải là câu kể Ai thế nào? - HS viết đoạn văn và tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào? trong đoạn. HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 2 Kể chuyện: CON VỊT XẤU XÍ Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra HS kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt các em đã kể ở tiết trước. - GV kiểm tra 1 – 2 HS kể câu chuyện về một ngươpì có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết ( Bài kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuần trước ) - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: GV kể chuyện *MT: HS nghe HS kể chuyện, nhớ chuyện. *PP: đàm thoại, kể chuyện. *ĐD: Bảng lớp, SGK. - GV kể chuyện lần 1 với giọng kể thông thả, chậm rãi: Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả, miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó. – HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. *MT: HS sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên *PP: Đàm thoại. *ĐD: SGK -Bước 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng. - 2 em đọc yêu cầu của bài tập 1 - GV treo 4 tranh minh hoạ truyện lên bảng theo thứ tự sai như trong SGK, yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. 1 em lên bảng xếp lại tranh theo thứ tự đúng: 2 – 1 – 3 – 4 - GV cung cấp nội dung từng bức tranh: + Tranh 1 ( tranh 2 – SGK ): Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giúp. + Tranh 2 ( tranh 1 – SGK ):Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông rất cô đơn, lẻ loi. + Tranh 3 ( tranh 3 – SGK ): Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4 ( tranh 4 – SGK ): Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. Bước 2: Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3, 4. HS kể chuyện theo nhóm 4HS thi kể chuyện trước lớp. 3. Củng cố - Dặn dò: *MT: Củng cố và nhận xét nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân, hoặc viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở lớp. - HS xem trước bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra sự hiểu biết của các em qua tiết học trước. - HS trả lời câu hỏi: + Âm thanh có thể truyền qua những chất như thế nào? Lấy ví dụ để chứng minh. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu ... ung quanh *MT: Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh *PP: Thảo luận *ĐD: Giấy khổ to và bút dạ - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho HS và yêu cầu: + HS thảo luận nhóm về những việc các em nên/ Không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn, ở nhà và nơi công cộng. - Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS Chuẩn bị để tiết sau Ánh sáng. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN QUAN SÁT CÂY CỐI Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc học bài cũ ở nhà của HS. - HS trả lời câu hỏi: + Để miêu tả cây cối chúng ta cần phải làm gì? + Những giác quan nào mà con người có thể dùng để quan sát? - GV nhận xét và chốt lại. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề *MT: HS nắm được đối tượng đề bài yêu cầu miêu tả là gì? *PP: Đàm thoại. *ĐD: Bảng lớp. - GV viết đề bài lên bảng: Đề bài: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường ( hoặc nơi em ở ) và ghi lại những gì em quan sát được.. GV nhắc các em quan sát một cây cụ thể. HS tiếp nối nhau nêu cây mà mình thích. HĐ2: Lập dàn ý *MT: HS tìm được ý cho đề văn trên. *PP: Thảo luận, toàn lớp. *ĐD: Phiếu khổ to ghi sẵn dàn ý chung của các đề văn miêu tả đồ vật. - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối - Vài em nêu. - GV đính dàn ý mà GV đã chuẩn bị trước lên bảng và yêu cầu vài em đọc lại. - GV yêu cầu HS dựa vào dàn ý trên để lập dàn ý riêng cho đề bài trên theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, góp ý cho HS về dàn ý các em vừa lập. - GV khen những nhóm lập được những ý hay. HĐ3. Trình bày văn miệng trước lớp. *MT: Từ dàn ý vừa lập HS có thể trình bày thành một bài văn nói trước lớp. *PP: Trình bày *ĐD: Sách tham khảo - HS dựa vào dàn ý vừa lập theo nhóm vừa rồi để phát triển thành một bài văn nói của riêng mình. - GV theo dõi, giúp đỡ các em phát triển ý. - Vài em xung phong trình bày trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm cho từng em. GV lưu ý HS: Để viết được một bài văn miêu tả được hay thì các em phải chú ý ngoài việc quan sát thật kĩ đồ vật định tả thì các em phải sử dụng một số nghệ thuật như: nhân hoá, so sánh,... dùng một số từ ngữ gợi tả. HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc phần tóm tắt nội dung bài miêu tả cây cối trong SGK. - GV nhận xét tiết học. Toán: LUYỆN TẬP Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. - GV chấm, chữa bài tập ở nhà của HS. - GV theo dõi, chấm, chữa. Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: thực hành *MT: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số *PP: Đàm thoại, thực hành. *ĐD: SGK, vở. GV yêu cầu HS làm vào vở các bài tập 1 ,2 , 3 ,4. GV theo dõi, chấm, chữa *Lưu ý Bài tập 2: - Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh - So sánh với 1 - GV yêu cầu HS tự làm theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1. - Hãy so sánh từng phân số trên với 1 - Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau. - GV hỏi: Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào, chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài và ghi điểm cho HS. Bài tập 4 a) Các phân số ; ; được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ; ; . b) Các phân số ; ; viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ; ; . HĐ2. Củng cố - Dặn dò: *MT: Củng cố nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà làm phần bài tập ở nhà. Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CÂY CỐI Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS. - GV gọi 2 em đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở trong bài TLV của tiết LTVC trước. - GV nhận xét, ghi điểm. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Bài tập 1 *MT: Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu. *PP: Đàm thoại. *ĐD: Bảng phụ ghi điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn. 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 với hai đoạn văn: Lá bàng, cây sồi già. HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn. 1 em nhìn phiếu nói lại HĐ2: Bài tập 2 *MT: HS tự viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) của cây. *PP: Thực hành. *ĐD: Vở bài tập HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận ( lá, thân hay gốc ) của cái cây em yêu thích. Vài HS phát biểu. HS viết đoạn văn GV chọn đọc trước lớp 5 – 6 bài, chấm điểm những bạn viết hay. HĐ3. Củng cố - Dặn dò *MT: Củng cố nội dung tiết học. GV nhận xét tiết học. HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả bộ phận của cây, viết lại vào vở. HS về đọc hai đoạn văn tham khảo: Bàng thay lá, Cây tre và nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBNB ( tt) CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra kiến thức HS đã học ở tiết trước. - HS trả lời câu hỏi: + Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta *MT: Nêu được những nguyên nhân và dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triể mạnh nhất nước ta *PP: Đàm thoại *ĐD: SGK HS đọc thầm thông tin ở SGK GV yêu cầu HS dựa vào SGK và bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý: + Nguyên nhân nào làm cho người dân ở ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ. - HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. HĐ2: Hà Nội – Thành phố đang phát triển *MT: HS nắm được thành phố HN là một thành phố đang ngày càng phát triển. *PP: Đàm thoại, thảo luận. *ĐD: Phiếu khổ to cho HS thảo luận theo nhóm. - HS đọc thầm thông tin SGK, thảo luận theo cặp: + HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào? + Lúc đó HN có tên là gì? - GV cung cấp thêm thông tin về HN cho HS. - HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4 với nội dung GV đã chuẩn bị ở phiếu. - Đại diện 2 nhóm làm xong trước lên trình bày. GV mở rộng: HN có nhiều đường phố đẹp, hiện đại... HĐ3: Chợ nổi trên sông *MT: HS nắm được chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ * PP: Quan sát, làm việc theo nhóm - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐBNB theo gợi ý: + Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng của ĐBNB. - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện về chợ nổi ở ĐBNB HĐ4. Củng cố - Dặn dò: *MT: Củng cố tiết học - Vài em đọc nội dung tóm tắt ở SGK. - GV nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP Các hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1.Đánh giá hoạt động tuần 22 *MT: Đánh giá hoạt động, tổng kết điểm thi đua của tuần 22 *PP: Kiểm tra, đánh giá - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. - Tổ trưởng lên thông báo điểm của từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng tổng kết điểm của 3 tổ xem 3 bạn nào có số điểm cao nhất để biểu đương HĐ2.Kế hoạch hoạt động tuần 23 *MT: -HS đề ra được kế hoạch hoạt động và giải pháp cho tuần 17 *PP: Toàn lớp - Kế hoạch hoạt động: + Duy trì sĩ số 100% + Dạy và học bình thường theo chương trình tuần 23 + Bồi dưỡng học sinh giỏi chuẩn bị cuối tháng 2 thi ( mỗi lớp 10 em theo hình thức Rung chuông vàng ) +Tiếp tục nộp các khoản tiền mà các em còn thiếu. +Tiếp tục bao bọc sách vở và đổi mới không gian lớp học. - Giải pháp thực hiện: + Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. + Lớp trưởng tổ chức tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ + Các bạn luôn đoàn kết, bạn học khá giúp đỡ bạn yếu. HĐ3. Văn nghệ: *MT: -Các em hát những bài hát, đọc những bài thơ mà các em thích. -Các em thấy thoải mái sau giờ sinh hoạt. *PP: Toàn lớp - Lớp phó văn thể điều khiển các bạn hát những bài hát mà các em yêu thích - Tuyên dương những bạn có ý thức tham gia góp vui văn nghệ. HĐ4. Ý kiến đề xuất *MT: -HS đề xuất những ý kiến của mình - Lớp trưởng điều khiển các bạn đề xuất ý kiến - Lớp trưởng chốt lại các ý kiến đề xuất của các bạn và kết thúc buổi sinh hoạt lớp Hoạt động ngoài giờ : TÌM HIỂU CÁC TRÒ CHƠI DÂN TỘC Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1. Khởi động *MT:: Tạo không khí thoải mái cho tiết học *PP: trò chơi, động não. -GV tổ chức trò chơi khởi động tạo không khí vui vẻ trong tiết học. -GV phổ biến trò chơi và luật chơi của trò chơi: Công an làm gián điệp. -HS tham gia chơi 2. Giới thiệu bài *MT: HS nắm được nội dung, yêu cầu của tiết học *PP: Truyền đạt -GV nêu yêu cầu, nội dung của tiết học và giới thiệu bài 3. Hướng dẫn HS hoạt động: HĐ1. Tìm hiểu trò chơi dân tộc *MT: HS kể được một số trò chơi dân gian mà em biết *PP: Đàm thoại, thảo luận. Bước1: - GV cho cả lớp tìm hiểu như thế nào về trò chơi dân gian? - GV chốt cho các em như thế nào thì được gọi là trò chơi dân gian? Bước2: HS tiếp nối nhau nêu tên các trò chơi dân gian mà em biết. GV chốt lại một số trò chơi phổ biến ở miền Trung mà ở nơi nào cũng biết: Kéo co, cướp cờ, ô ăn quan, trồng nụ, trồng hoa.... HĐ2. Tìm hiểu về cách chơi của một số trò chơi. *MT: HS nắm được cách chơi và chơi được một số trò chơi *PP: Truyền đạt GV cho các em trình bày cách chơi của một số trò chơi và cho một nhóm bạn chơi thử. GV hỏi cảm giác của một số em khi tham gia chơi. HĐ3. Văn nghệ *MT: HS hát được những bài hát dân gian Lớp trưởng điều khiển các bạn trong tổ tham gia văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: