Toán
Tiết133: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu:Giúp HS
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong PV 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số,biết cộng, trừ số có hai chữ số.
- Làm được bài 1,2,3,4 sgk trang 175
II. Đồ dùng dạy- học:
SGK, bảng nhóm -Bảng con
III. Hoạt động dạy- học:
1.Hoạt động 1:KTBC
84 = 80 + 4 93 = 16 =
48 = 68 = 52 =
- GV nx + phê điểm
2. Hoạt động 2: Bài mới:
*BT1: Viết các số:
Ba mươi tám, bảy mươi bảy
TuÇn 34 *** Thø hai ngµy 3 th¸ng 5 n¨m 1010 To¸n TiÕt133: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu:Giúp HS - Biết đọc, viết, so sánh các số trong PV 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số,biết cộng, trừ số có hai chữ số. - Làm được bài 1,2,3,4 sgk trang 175 II. Đồ dùng dạy- học: SGK, bảng nhóm -Bảng con, SGK Hoạt động GV Hoạt động HS III. Hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1:KTBC 84 = 80 + 4 93 = 16 = 48 = 68 = 52 = - GV nx + phê điểm 2. Hoạt động 2: Bài mới: *BT1: Viết các số: Ba mươi tám, bảy mươi bảy - GV nx *BT2:SGK Số liền trước Số đã biết Số liền sau 19 55 30 78 44 99 - GV nx + tuyên dương * Thư giãn: Diệt côn trùng gây hại *BT3 : a) Khoanh vào số bé nhất: 59, 34, 76 , 28 b) Khoanh vào số lớnù nhất: 66, 39, 54, 58 GV nx + phê điểm *BT4 :sgk 68 – 31 52 + 37 35 + 42 98 – 51 26 + 63 75 – 45 ( thi đua) - GV nx + phê điểm *BT5 :sgk Tóm tắt: Thành gấp: 12 máy bay Tâm gấp: 14 máy bay ? máy bay Bài giải Số máy bay cả hai bạn gấp dược là: 12 + 14 = 26 ( máy bay) Đáp số : 26 máy bay - GV nx + phê điểm IV. CC DD: - Câu cá nhanh giải toán đúng 75 - 45 * GVnx tiết học + GD * DD: - Xem:Ôn tập các số đến 100 - HS làm phiếu - HS làm bảng nhóm -HS nx * HS nêu yêu cầu -HS viết bảng con - HS đọc ĐT - HS nx *HS nêu yêu cầu - HS làm sgk - HS làm bảng nhóm - HS nx * HS nêu yêu cầu - HS khoanh sgk - CN làm bảng nhóm - HS nx * HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con - CN lên bảng - HS nx * HSG đọc đề - HSK,G làm vào vở - HSK,G làm bảng nhóm - HS nx - 3 HS * HS theo dõi Tập đọc BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sĩc bác - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nĩi dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sĩi đến thật, chú kêu cứu, cĩ ai đến giúp chú khơng? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Tĩm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ: Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu cịn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ơn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài cĩ vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần inh, uynh? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Thấy bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? Luyện nĩi: Đề tài: Nĩi lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhĩm 2 học sinh đĩng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nĩi thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhĩm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trị chơi đĩng vai cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Khơng ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sĩi ăn thịt hết. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khĩ trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhĩm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Minh. Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch” Các nhĩm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ cĩ chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhĩm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhĩm đĩ thắng. Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 2 em. -Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. Chạy vào nhà rĩt nước mát lạnh mời bác uống. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nĩi theo nhĩm nhỏ 2 em, đĩng vai Minh và bác đưa thư để nĩi lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ®¹o ®øc Bµi 18 : Néi dung tù chän ë ®Þa ph¬ng b¶o vƯ hoa vµ c©y ë trêng em ( TiÕp ) I. Mơc tiªu * hs hiĨu : - TiÕp tơc cho HS hiĨu ®ỵc Ých lỵi cđa c©y vµ hoa ë n¬i c«ng céng * Häc sinh cã th¸i ®é: - BiÕt b¶o vƯ vµ ch¨m sãc c©y vµ hoa trong nhµ trêng vµ n¬i c«ng céng - RÌn cho c¸c em cã ý thøc tèt II. C¸c häat ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng 1 : - HS quan s¸t th¶o luËn ? ë s©n trêng cã nh÷ng c©y vµ hoa g× ? ? Nh÷ng c©y nµo cho bãng m¸t nhÊt ? ? Trång hoa ë s©n trêng ®Ĩ lµm g× ? KÕt luËn : Muèn lµm cho m«i trêng trong lµnh c¸c em cÇn ph¶i trång c©y vµ ch¨m sãc c©y , kh«ng bỴ cµnh , h¸i hoa ) Ho¹t ®éng 2 : ? Khi c¸c em nh×n thÊy 1 b¹n ®ang bỴ cµnh c©y em ph¶i lµm g× ? ? Em thÊy b¹n trÌo lªn c©y em ph¶i lµm g× ? KÕt luËn : Kh«ng bỴ cµnh , h¸i hoa , kh«ng ®ỵc trÌo c©y ®Ĩ b¶o vƯ m«i trêng cịng nh b¶o vƯ chÝnh b¶n th©n . Ho¹t ®éng 4 : Cđng cè dỈn dß - HƯ thèng l¹i néi dung bµi - NhËn xÐt giê - VỊ nhµ thùc hµnh tèt nh÷ng ®iỊu c¸c em võa häc . - Cho HS quan s¸t trong s©n trêng - HS th¶o luËn , tr¶ lêi c©u hái ( C©y bµng , c©y phỵng , c©y hoa s÷a , vµ cã c¸c lo¹i hoa kh¸c ) ( C©y bµng , c©y phỵng ) ( Lµm cho phong c¶nh ®Đp , m«i trêng trong lµnh ) - HS th¶o luËn nhãm ( Em ng¨n b¹n kh«ng nªn bỴ cµnh c©y ) ( Em khuyƯn b¹n kh«ng ®ỵc trÌo lªn c©y nhì ng· g·y x¬ng ) Thø ba ngµy 4 th¸ng 5 n¨m 1010 Tập viết TƠ CHỮ HOA X, Y I.Mục tiêu - Tơ được các chữ hoa: X, Y - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khốc Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tơ chữ hoa X, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh. Hướng dẫn tơ chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đĩ nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nĩi vừa tơ chữ trong khung chữ X. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tơ chữ X. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dị: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khốc Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tơ trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Chính tả (nghe viết) BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hơi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần cĩ VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dịng thơ sau: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ơ, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân ... xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Thấy cụ già trồng na người hàng xĩm khuyên cụ điều gì? Cụ tả lời thế nào? Bài cĩ mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nĩi: Đề tài: Kể về ơng bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhĩm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ơng bà của mình Nhận xét phần luyện nĩi của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngồi vườn, ra quả. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đĩ đọc nối tiếp các câu cịn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xĩm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhĩm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Nghỉ giữa tiết Ngồi. Các nhĩm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngồi bài cĩ vần oai, oay. Oai: củ khoai, phá hoại, Oay: hí hốy, loay hoay, Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nĩi chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người. 2 em đọc lại bài. Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh cĩ quả cịn trồng na lâu cĩ quả. Con cháu cụ ăn na sẽ khơng quên ơn người trồng. Cĩ 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao cịn trồng na? Cụ trồng chuối cĩ phải hơn khơng? 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nĩi theo hướng dẫn của giáo viên. Ơng tớ rất hiền. Ơng tớ kể chuyện rất hay. Ơng tớ rất thương con cháu. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. Thực hành ở nhà. Tốn ƠN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (khơng nhớ); giải được bài tốn cĩ lời văn; đo được độ dài đoạn thẳng. HS làm bài tập 1, 2(a,c), 3( cột1, 2), 4, 5. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Phương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuơi được: 25 con gà 14 con vịt Cĩ tất cả con? Bài 4: Yêu cầu gì? Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. Củng cố: Giáo viên đọc đề tốn, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình cĩ 16 hịn bi, An cĩ 23 hịn bi. Hỏi 2 bạn cĩ tất cả bao nhiêu hịn bi? Dặn dị: Làm lại các bài cịn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp. Đăt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. Học sinh làm bài. 4 em lên bảng sửa bài. Đọc đề bài. Tự tĩm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp. Vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. Thø s¸u ngµy 7 th¸ng 5 n¨m 2010 Chính tả (Tập chép) CHIA QUÀ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15-20 phút. Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. Bài tập 2(a) hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần cĩ VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a) Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm. Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khĩ vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dị lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhĩm thi đua cùng nhĩm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhĩm, mỗi nhĩm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nĩi. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Kể chuyện HAI TIẾNG KÌ LẠ I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. HS khá giỏi: Kể được tồn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Một cậu bé giận cả nhà nên ra cơng viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết. Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. Lời Pao-lích nĩi với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm. Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đĩ là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện: Tổ chức cho các nhĩm, mỗi nhĩm 4 em đĩng các vai để thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nĩi hai tiếng đĩ, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu 3.Củng cố dặn dị: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đốn diễn biến của câu chuyện. 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Pao-lích đang buồn bực. Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nĩi điều gì làm em ngạc nhiên? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhĩm đại diện 1 học sinh) Lớp gĩp ý nhận xét các bạn đĩng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh cịn lại. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhĩm kể lại tồn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhĩm kể và bổ sung. Hai tiếng vui lịng cùng lời nĩi dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lịng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngỗn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Tuyên dương các bạn kể tốt. Tốn LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số cĩ hai chữ số; biết đo dộ dài đoạn thẳng; giải được bài tốn cĩ lời văn. HS làm bài tập 1, 2(b), 3(cột 2, 3), 4, 5 Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đĩ điền kết quả cĩ kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ vuơng. Bài 4: Đọc đề bài. Đọc tĩm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : cm? 4. Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. 5. Dặn dị: Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ khơng nhớ). Hát. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng . Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào khơng cĩ bạn tính sai sẽ thắng. Ban gi¸m hiƯu kÝ duyƯt
Tài liệu đính kèm: