Giáo án giảng dạy Tuần 9 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy Tuần 9 - Lớp 4

Tập đọc

Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ

I. Mục đích, yêu cầu

1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

2/ Hiểu những từ mới trong bài

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để giúp mẹ kiếm sống. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy học

Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông

III. Các hoạt động dạy - học

A. kiểm ra bài cũ

- Đọc hai đoạn bài: Đôi giày ba ta màu xanh

B. Dạy bài mới

1/ Giới thiệu bài

2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a, Luyện đọc

+ Bài này chia làm mấy đoạn?

- GV gọi HS đọc tiếp nối (3 lượt) kết hợp hướng dẫn HS phát âm - giúp các em hiểu các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. Dung tranh minh hoạ: cây bông giảng từ: thưa: trình bày với người trên

+ Em hiểu thế nào là kiếm sống?

+ Đầy tớ: người giúp việc cho chủ

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 9 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
Tập đọc
Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích, yêu cầu
1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2/ Hiểu những từ mới trong bài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để giúp mẹ kiếm sống. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông
III. Các hoạt động dạy - học
A. kiểm ra bài cũ
- Đọc hai đoạn bài: Đôi giày ba ta màu xanh
B. Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
+ Bài này chia làm mấy đoạn?
- GV gọi HS đọc tiếp nối (3 lượt) kết hợp hướng dẫn HS phát âm - giúp các em hiểu các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông. Dung tranh minh hoạ: cây bông giảng từ: thưa: trình bày với người trên 
+ Em hiểu thế nào là kiếm sống? 
+ Đầy tớ: người giúp việc cho chủ
+ GV đọc diễn cảm cả bài - Hướng dẫn cách đọc
b, Tìm hiểu bài
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương
* Nêu ý nghĩa của chuyện
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho hs đọc phân vai
- HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn :“ Cương thấy nghèn nghẹn.... cây bông”
GV đọc mẫu
3/ Củng cố - dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
- Các em cần ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
Chuẩn bị bài sau: Điều ước của vua Mi - Đát
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
- Hs theo dõi
+ 1HS khá đọc bài
2 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đ một nghề kiếm sống
Đoạn 2: Phần còn lại
+ HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
- Tìm cách, tìm việc để cá cái nuôi mình
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1, 2 em đọc cả bài
- Chú ý
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 - lớp đọc thầm 
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ
- HS đọc lướt đoạn còn lại
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui: Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu...
- Cương nắm tay mẹ, nói mẹ lễ phép những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường
- HS đọc thầm toàn bài
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng....
- HS nêu
+ 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
- Chú ý
- HS đọc theo nhóm 3
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Toán
tiết 42: Hai Đường thẳng song song 
I. Mục tiêu
Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
II. Đồ dùng dạy học
	Thước thẳng và ê ke ( cho GV )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ví dụ về hai đường thẳng vuông góc
B. Dạy bài mới
1/ Ôn luyện
GV vẽ tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông
a, Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau
b, hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau
2/ Hình thành kiến thức bài mới
2.1/ Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ một hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau ( AB và DC )
- Em có nhận xét gì về hai đường thẳng AB và DC?
- Tương tự, kéo dài cạnh AD và BCvề hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau
Từ ví dụ trên em nào nêu khái niệm về hai đường thẳng song song
- GV vẽ “ hình ảnh” hai đường thẳng song 
 A B 
 D C
2.2/ Thực hành
Mục tiêu: Củng cố về hai đường thẳng song song
Bài 1:
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
- Tổ chức cho hs làm bài, chữa bài
Bài 2:
GV gợi ý phân tích đề bài 
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở
Bài 3:Nêu tên các cặp cạnh song song, vuông góc với nhau
Cho HS làm đối với hình tứ giác MNPQ
3/ Củng cố, dặn dò
 Yêu cầu HS nêu khái niệm về hai đường thẳng song song
* Nhận xét tiết học
- Vài HS trình bày
- Hs quan sát
- 1 HS trình bày
- Chú ý
- “ Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau”
- “ Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau”
- HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh ta
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ rồi trả lời miệng
a, Cạnh AB // CD
 Cạnh AD // BC
b, Cạnh MN // QP
 Cạnh MQ // NP
 Cả lớp và GV nhận xét 
- 2 HS đọc nội dung của bài
HS làm bài vào vở
Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với CD
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
1 HS lên bảng làm bài
 Bài giải
a, MN song song với PQ
 MN vuông góc với MQ
 MQ vuông góc với QP
Chính tả: Nghe - viết
Tiết 9: Thợ rèn
I. Mục đích yêu cầu
1/ Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn
2/ Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu l hay n
II. Đồ dùng dạy - học
Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
GV đọc: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu, khiêng vác
B. Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS nghe - viết
- Gv đọc toàn bài thơ Thợ rèn
Giảng từ: quai, tu
- Gọi hs đọc bài viết
+ Bài thơ cho em biết gì về người thợ rèn?
- GV HD HS viết bảng con những tiếng ( từ ) dễ lẫn
GV đọc: giữa, nghề, quai, diễn kịch, nghịch, già trẻ
GV nhắc HS: ghi tên bài thơ vào giữa dòng
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt
- GV chấm 7 - 10 bài
GV nhận xét chung
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2a:Điền l/n
- Gọi hs đọc đề bài
- Gv dán 2 tờ phiếu , mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức
- Gv chốt kết quả đúng: năm - le - lập loè - lưng - làn- lóng lánh - loe.
- Gọi hs đọc lại những câu thơ của Nguyễn Khuyến đã điền hoàn chỉnh
4/ Củng cố - dặn dò
+ Yêu cầu HS nhắc nội dung cần ghi nhớ....
Về nhà học thuộc lòng những câu thơ 
* Nhận xét tiết học
- 2 HS viết bảng - cả lớp viết giấy nháp
- Chú ý theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại bài thơ
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn
- HS viết bảng con
- HS gấp SGK
- HS viết bài
- HS soát lỗi 
- HS đổi vở soát lỗi
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
HS đọc thầm yêu cầu của BT, suy nghĩ, làm bài vào vở
- 2 nhóm lên bảng làm bài vào phiếu 
* Đại diện nhóm đọc kết quả
 Cả lớp và GV nhận xét
- 2 HS đọc
Khoa học
Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hặoc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 36, 37, SGK	
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ôn luyện
+ Khi bị bệnh cần ăn, uống như thế nào ?
+ Nêu cách pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối
2. Hình thành kiến thức bài mới
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng chống tai nạn đuối nước.
- 1 HS trình bày.
- 1 HS trình bày 
*Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV kết luận:
- Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. giếng nước phải xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không nội qua suối khi trời mưa, lũ, giông bão.
Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi bơi.
- Thảo luận CH bên
- Đại diện các nhóm lên trình bày
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có nguời lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi khu vực bơi.
Hoạt động 3: Đóng vai.
Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tai nạn sông nước
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Có nhóm học sinh nên đóng vai, các học sinh khác theo dõi đ thảo luận đưa đến cách lựa chọn ứng sử đúng
4. Củng cố, dặn dò
+ Yêu cầu HS nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước
Về nhà thực hiện tốt phòng tránh tai nạn đuối nước. Xem trước bài 18 - ôn tập
* Nhận xét tiết học
- Các nhóm chú ý.
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống ( đóng vai ) - có tình huống phân tích
- HS các nhóm lần lượt lên đóng vai
Cả lớp và GV nhận xét
- HS phát biểu
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Thể dục
Tiết 17: Động tác chân của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
I. Mục tiêu
- Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Chuẩn bị 1- 2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1/ Phần mở đầu
GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Khởi động: xoay các khớp gối,tay, vai
- Trò chơi tại chỗ: Tìm người chỉ huy 
2/ Phần cơ bản
a, Bài thể dục phát triển chung
- Ôn động tác vươn thở
- Ôn động tác tay 
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay
* Học động tác chân
- Gv nêu tên động tác và làm mẫu động tác kết hợp phân tích động tác
- Hs tập theo gv
- Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân 
* Thi đua thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, chân
b, Trò chơi vận động
Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi ” 
GV nhắc lại cách chơi- luật chơi
3/ Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng
- Đi thường
GV cùng HS hệ thống bài học
Về nhà ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân 
Định lượng
6-10 phút
18- 22 phút
3 lần
3 lần
2 lần
5 lần, 2 x 8
nhịp
 2 - 3 lần 
4- 6 phút
Phương pháp tổ chức
x x x x x x
x x x x x x
D
 Cán sự điều khiển
GV điều khiển
 x x x x x x
 x x x x x x
 D
- Gv điều khiển
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x 
 D
- HS chơi trò chơi
 x x x x x x
 x x x x x x
 D
Toán
tiết 43: vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 ... S nêu
- HS nêu
Khoa học
Tiết 18: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
	- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
	- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
HS có khả năng:
	áp dụng những kiến thức đã học vào việc tực theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình
II. Đồ dùng dạy - học
	- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của HS trong tuần qua
	- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề “Con người và sức khoẻ”
III. Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS
+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước cuộc sống hằng ngày?
+ Nêu một số nguyên tắc khi bơi hoặc đi bơi
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng?
- 1 HS trình bày
- 1 HS trình bày
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
	- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
	- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
	- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi
GV theo dõi- sửa chữa cho HS
2.3. Hoạt động 2: Tự đánh giá
- HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi
- HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung
 * Mục tiêu: HS có khả năng:
	- áp dụng những kiến thức đã học vào việc theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên
và chế độ ăn uống của mình trong tuần tự đánh giá:
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
- Đã ăn thức ăn có chứa các loại vi- ta- min và chất khoáng chưa?
Bước2: Tự đánh giá
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV có thể đưa ra các lời khuyên thay thế
3. Củng cố, dặn dò
+ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
Về nhà học bài, tiết sau ôn tập (tiếp)
* Nhận xét tiết học
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mìnhtrong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Một số HS trinhg bày kết quả làm việc cá nhân
- HS nêu
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Âm nhạc: Tiết 9: 
ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh - Tập đọc nhạc: TĐN số 2
I. Mục tiêu
	- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài
	- HS biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách. Tập biểu diễn bài hát.
	- Đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời bài TĐN số 2: Nắng vàng
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
	Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc các bài hát lớp 4
	Một số động tác phụ hoạ cho bài hát
	Bảng phụ có chép bài TĐN số 2 Nắng vàng và 1 số tranh minh hoạ
2. Học sinh
	SGK âm nhạc lớp 4
	Một số nhạc cụ gõ
	Học thuộc lời và tập biểu diễn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
2. Dạy bài mới
2.1.Phần mở đầu
Giới thiệu nội dung bài học: Ôn tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh và TĐN số 2
2.2. Phần hoạt động
a,Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi nhanh
- GV cho HS nghe băng
- Chia lớp học thành 2 nhóm, nhóm 1 hát nhóm 2 gõ đệm và ngược lại
- Tổ chức các tốp ca,5 em một tốp biểu diễn bài hát kết hợp một số động tác phụ hoạ
b, Nội dung 2: Học bài TĐN số 2: Nắng vàng
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài TĐN số 2 và hỏi:
+ Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài?
+ Bài có những nốt gì?
- Cho HS luyện đọc cao độ theo thang âm các nốt có trong bài
- HS luyện đọc theo tiết tấu: đen, trắng
Bước 1: Đọc với độ cao, chậm từng câu nhạc (1 và 2)
Bước 2: Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tôcs độ trung bình
Bước 3: Vừa đọc, vừa gõ đệm với tốc độ nhanh hơn
Bước 4:Sau khi đọc xong cả hai câu nhạc sẽ ghép lời ca
3. Phần kết thúc
GV cho cả lớp đọc lại cả hai lần ( bài TĐN số 2 ) 
Về nhà học thuộc bài hát và tập đọc nhạc bài số 2
* Nhận xét tiết học 
- 2 HS trình bày
- Chú ý
- HS nghe lại bài hát trong băng nhạc 1 lần
- HS hát đông ca bài hát 2 lần
- 2 nhóm thực hiện
- HS biểu diễn tốp ca
- Chú ý
- Nốt Đồ, nốt Son
- ...Đồ, Son,Mi, Rê
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Tập làm văn: Tiết 18
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích yêu cầu
1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
2. Lập được dàn ý ( nội dung ) của bài trao đổi mục đích.
3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết sẵn đề bài Tập làm văn
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu ( về nhà các em đã viết vào vở )
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- GV gạch nhũng từ ngữ quan trọng trong đề bài ( đã viết trên bảng phụ ): Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu( hoạ, nhạc, võ thuật... ). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh ( chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh(chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
2.3.Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
- GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi?
2.3. Thực hành trao đổi theo cặp
GV đến từng nhóm giúp đỡ
2.4.Thi trình bày trước lớp
- GVhướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân
Về viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp
Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học
- 2 HS trình bày
- 1 HS đọc thành tiếng - Cả lớp đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý1, 2, 3
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em
- Anh hoặc chị của em
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em.... 
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em
- HS phát biểu
- HS chọn bạn ( đóng vai người thân ) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) 
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi 
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp
- Chú ý
Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất
- HS nêu
Toán: Tiết 45
Thực hành vẽ hình vuông
I.Mục tiêu:Giúp hs:
- Biết sử dụng thước cóa vạch chia cm và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước
II.Đồ dùng dạy học
- Ê ke
- Thước thẳng có vạch chia cm, com pa
III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
- 2 hs lên bảng vẽ hình chữ nhật
B.Bài mới
- Giới thiệu bài
1.HD hs vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước
- Các cạnh hình vuông ntn với nhau?
- Các góc ở đỉnh của hình vuông là góc gì?
+Gv nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm
- Gv vẽ theo từng bước vẽ như ở sgk
- Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
- Vẽ đường vuông góc với DC tại D và tại C
- Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm; CB = 3 cm
- Nối B với C ta được hình vuông
2.HD thực hành
MT: Hs biết cách vẽ hình vuông từ các cạnh cho trước và biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường chéo của hình vuông
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu của bài
- Hs tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh 4 cm sau đó tính diện tích của hình
- Gv chữa bài, yêu cầu hs nêu rõ từng bước thực hiện của mình
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu bài
- Hs quan sát kĩ hình mẫu rồi vẽ vào vở
- HD hs xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông, giao cua rhai đường chéo chính là tâm của hình tròn
Bài 3:
- Hs đọc đề bài
- Hs tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không?
- Gv gọi hs nêu kết quả. Nhận xét, kết luận: Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau và vuông góc với nhau
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 hs lên bảng, lớp vẽ vào vở
- Các cạnh hình vuông bằng nhau
- Các góc của hình vuông là góc vuông
- Hs theo dõi
- Hs vẽ hình vuông theo hướng dẫn
- 1 hs đọc đề bài
- Hs vẽ hình teo yêu cầu, tình diện tích
 Giải
Diện tích hình vuông là
 4 x 4 = 16 ( cm2)
 Đáp số: 16 cm2 
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài: đếm thật kĩ số ô vuông của vở để vẽ hình
- 1 hs đọc yêu cầu
- Hs vẽ hình vuông ABCD vào vở, sau đó dùng thước có vạch chia cm để đo độ dài hai đường chéo
- Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo thành bởi hai đường chéo
Đạo đức
Tiết 9: Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1, Hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ.
2, Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu, phương tiện:
	- Bộ thẻ màu: xanh, đỏ, trắng.
	- Các câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thì giờ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
+Cần phải tiết kiệm ntn?
+Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Kể chuyện: “ Một phút”
Mục tiêu: Học sinh hiểu thì giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm.
- GV kể chuyện
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nội dung câu hỏi SGK.
- GV: Một phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
2.3, Bài tập 2:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- GV kết luận chốt lại cách làm đúng.
Bài tập3:
- GV đưa ra lần lượt các ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mìmh thông qua màu sắc thẻ.
- Nhận xét
- GV kết luận: Việc làm đúng: d, việc làm sai: a, b, c.
* Ghi nhớ: SGK
3. Hoạt động nối tiếp
- Liên hệ bản thân về việc sử dụng thời giờ.
- Lập thời gian biểu của bản thân.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu
- Hs theo dõi
- Chú ý nghe kể
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tình huống
- HS bày tỏ ý kiến sau mỗi một ý mà GV đưa ra.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS nêu
Sinh hoạt lớp
- Nhận xét hoạt động tuần 9
- Xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tron bo tuan 9.doc