I. Mục Tiêu:
- Kiến thức cơ bản:
+ Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
+ Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- Kỹ năng cơ bản:
+ Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu cho điểm, đường thẳng
+ Biết sử dụng kí hiệu ,
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, sợi chỉ, bảng phụ.
- Học sinh: Tập, viết, SGK 7, thước thẳng.
Tuần CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết PPCT: 1 Bài 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Mục Tiêu: Kiến thức cơ bản: + Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? + Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Kỹ năng cơ bản: + Biết vẽ, đặt tên, kí hiệu cho điểm, đường thẳng + Biết sử dụng kí hiệu , Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, sợi chỉ, bảng phụ. Học sinh: Tập, viết, SGK 7, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’) Giáo viên làm quen HS, giới thiệu những nội dung và trọng tâm của bộ môn cũng như những yêu cầu đối với HS. Dạy học bài mới: TG Hoạt động của Thầy HĐ1: Điểm GV: Quan sát hình 1/SGK 103, trên hình có ghi những gì? GV: Giới thiệu về hình ảnh của điểm. l l l A B C D GV: Hình vẽ sau có mấy điểm? l GV: Quan sát hình 2/SGK 103, trên hình có mấy điểm? Mấy tên? GV: Giới thiệu 2 điểm phân biệt, 2 điểm trùng nhau. GV: Lưu ý HS: + Khi nói đến 2 điểm ta hiểu là 2 điểm phân biệt (không trùng nhau) + Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm. + Điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn giản nhất. HĐ2: Đường thẳng: GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng, cách đặt tên. GV: Cho HS quan sát hình 3/103, trên hình có mấy đường thẳng? Tên? GV: Lưu ý HS: + Đường thẳng là tập hợp điểm + Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía (có thể kéo dài về 2 phía) HĐ3: Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng: GV: Quan sát hình 4/104, trên hình có mấy đường thẳng? Mấy điểm? GV: Điểm A (điểm B) nằm như thế nào so với đường thẳng d ? GV: Giới thiệu kí hiệu , GV: Cho HS xem hình 5/104 rồi trả lời các câu hỏi a, b, c Hoạt động của trò Tóm tắt nội dung ghi bảng 10’ 5’ 5’ HS: Quan sát, trả lời HS: Nghe giảng HS: 4 điểm là: A, B, C, D HS: 1 điểm, 2 tên là A, C HS: Nghe giảng HS: Có 2 đthẳng là a, d HS: Nghe giảng HS: 1 đthẳng d, 2 điểm A, B HS: Điểm A nằm trên (thuộc) d, điểm B nằm ngoài (không thuộc) d 1/- Điểm: - Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm (A, B, C. . . .) l A C l l l A B C VD: Hình 1 Hình 2 Trên hình 1 ta có 3 điểm phân biệt A, B, C Trên hình 2 ta có 2 điểm A, C trùng nhau. d 2/- Đường thẳng: a Trên hình vẽ ta có 2 đường thẳng a, d Người ta thường dùng các chữ cái thường (a, b, c. . . ) để đặt tên cho đường thẳng. A B d l l 3/- Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng: + Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu Ad + Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu Bd Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (17’’) GV: nhắc lại k/n điểm, đường thẳng, cách đặt tên cho điểm, cách đặt tên cho đường thẳng, điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Cho HS làm bài tập 1 (trang 104) và bài 3 (trang 104); Bài 4 (trang 105) Đáp án: Bài 3/104: a/ A q ; A n ; B m ; B n ; B p b/ B m ; B n ; B p c/ D q ; D m ; D n ; D p l a C Bài 4/104 b l B a/ b/ Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (3’) Về nhà học bài theo SGK. BTVN: Bài 2/104 ; Bài 5/105, bài 6/105 Xem trước bài mới: “Ba điểm thẳng hàng”
Tài liệu đính kèm: