HĐ1: Tia:
GV: vẽ đường thẳng xy, và điểm O thuộc đường thẳng xy
GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
GV: Dùng hai loại phấn màu để vẽ hai phần đường thẳng Ox, Oy
GV: Giới thiệu 1 phần đường thẳng là 1 tia gốc O
GV: giới thiệu tên gọi khác của tia Ox (tia Oy)
GV: Tia Ox (tia Oy) có bị giới hạn bởi điểm nào không? Có giới hạn về phía nào không?
HĐ2: Hai tia đối nhau
GV: vẽ
Trên hình vẽ có mấy tia? tên gọi?
2 tia đối nhau
GV: Vẽ hình
Trên hình có mấy tia? Tên gọi ? có phải là 2 tia đối nhau không?
GV: Cho HS làm ? 1
HĐ3: Hai tia trùng nhau:
GV: vẽ hình
GV: dùng 2 màu phấn khác nhau vẽ hai tia AB và tia Ax
giới thiệu hai tia trùng nhau
GV: Vẽ hình
Tìm 2 tia trùng nhau gốc A?
Tìm 2 tia trùng nhau gốc B?
GV: giới thiệu 2 tia phân biệt
GV: Cho HS làm ? 2
Tuần BÀI 5: TIA Tiết PPCT: 5 Mục Tiêu: Học sinh hiểu thế nào là tia? Cách đặt tên? Vẽ hình? Học sinh phân biệt được 2 tia trùng nhau, hai tia đối nhau? Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, Học sinh: Tập, viết, SGK 7, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: Dạy học bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HSø Tóm tắt nội dung ghi bảng 10’ 10’ 10’ HĐ1: Tia: GV: vẽ đường thẳng xy, và điểm O thuộc đường thẳng xy GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? GV: Dùng hai loại phấn màu để vẽ hai phần đường thẳng Ox, Oy GV: Giới thiệu 1 phần đường thẳng là 1 tia gốc O GV: giới thiệu tên gọi khác của tia Ox (tia Oy) GV: Tia Ox (tia Oy) có bị giới hạn bởi điểm nào không? Có giới hạn về phía nào không? HĐ2: Hai tia đối nhau GV: vẽ l O x m Trên hình vẽ có mấy tia? tên gọi? 2 tia đối nhau GV: Vẽ hình Trên hình có mấy tia? Tên gọi ? có phải là 2 tia đối nhau không? GV: Cho HS làm ? 1 HĐ3: Hai tia trùng nhau: l A B x GV: vẽ hình GV: dùng 2 màu phấn khác nhau vẽ hai tia AB và tia Ax giới thiệu hai tia trùng nhau y A B l l x GV: Vẽ hình Tìm 2 tia trùng nhau gốc A? Tìm 2 tia trùng nhau gốc B? GV: giới thiệu 2 tia phân biệt GV: Cho HS làm ? 2 HS: Quan sát HS: chia thành 2 phần HS: quan sát HS: nghe giảng HS: Nghe giảng HS: giới hạn ở điểm O , không giới hạn về phía x ( hay y) HS: Quan sát và trả lời: có 2 tia: Ox, Oy HS: nghe giảng HS: Quan sát, trả lời có 2 tia: Ox và Om, không là 2 tia đối nhau HS: làm ? 1 HS: Quan sát hình vẽ HS: quan sát, nghe giảng HS: quan sát. gốc A: tia AB, tia Ay gốc B: tia BA, tia Bx HS: Nghe giảng HS: giải ? 2 1/- Tia: Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn gọi là 1 nửa đường thẳng gốc O) * Cách đọc (viết) 1 tia: A x Tên gốc trước, ngọn sau VD: đọc là tia Ax 2/- Hai tia đối nhau: O x y l Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy gọi là 2 tia đối nhau. *. Nhận xét: SGK/112 ? 1 a) hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc b) các tia đối nhau: Ax và Ay ; Bx và By l A B x 3/- Hai tia trùng nhau: Ta có 2 tia trùng nhau là tia AB và tia Ax * Chú ý: SGK/112 ? 2 a) tia OB trùng với tia Oy b) hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia chung gốc Ox, Oy không là hai tia đối nhau vì chúng không tạo thành đường thẳng. Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (13’) GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm đã học: tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau GV: Cho HS làm bài tập 22/112 ; bài Bài 24/113 l x y O l A l l B C Đáp án: Bài 23/113: tia trùng với tia BC là: By Tia đối của tia BC là: tia BO, tia BA, tia Bx Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà học bài theo SGK. BTVN: bài 23/113; bài 25/113 Xem trước các bài tập trang 113 để tiết sau luyện tập. Cần ôn: + Điểm, đường thẳng + Ba điểm thẳng hàng + Tia (tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau) + Cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm
Tài liệu đính kèm: