Giáo án Kể chuyện 4 - Tuần 1 đến tuần 32

Giáo án Kể chuyện 4 - Tuần 1 đến tuần 32

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được câu chuyện đã nghe. Nắm được ý nghĩa của câu chuyện, ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định họ sẽ được đền bù xứng đáng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa hồ Ba Bể

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 82 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kể chuyện 4 - Tuần 1 đến tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày thực hiện: Thứ năm : 20/08/2009. Tuần : 1
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. 	MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được câu chuyện đã nghe. Nắm được ý nghĩa của câu chuyện, ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định họ sẽ được đền bù xứng đáng.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh họa hồ Ba Bể
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Đồ dùng
dạy học
10’
20’
7’ 
3’
Bài cũ:
Bài mới:
1/ Tiết kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK.
* Phần đầu:
Trong ngày hội cúng Phật có một bà cụ đi ăn xin nhưng không ai cho.
* Phần thân:
Mẹ con bà góa đưa bà cụ ăn xin về nhà, cho ăn, cho ngủ lại chuyện xảy ra trong đêm và sự chia tay vào sáng sớm.
Phần kết:
Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện.
Hướng dẫn HS thi kể chuyện tiếp nối nhau.
Cả lớp và GV nhận xét.
Thi đua xem ai kể tốt nhất.
3/ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Theo em ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho mọi người quen.
Chuẩn bị kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- HS nghe GV kể lần 1.
- HS nghe kết hợp xem tranh.
Dựa vào tranh minh họa HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
* Thi kể từng đoạn.
+ Vài HS kể cả câu chuyện.
* Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng.
Các ghi nhận sau khi dạy:
 Tuần 2
Ngày thực hiện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
	I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kể lại truyện đã học, đã biết với ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình. Biết kể câu chuyện từ văn vần sang văn xuôi – ý nghĩa trong cuộc sống cần có tính thương yêu lẫn nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh họa SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Đồ dùng
dạy học
Bài cũ:
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS kể - ý nghĩa của truyện.
Bài mới:
1/ Giới thiệu:
Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe truyện.
2/ Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
* Đoạn 1: Khổ thơ 1.
Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được 
ốc ?
* Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
Đoạn 3: Khổ thơ 3
Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
3/ Hướng dẫn kể chuyện.
* HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Bà lão thương ốc, ốc biến thành nàng tiên giúp bà việc nhà.
4/ Củng cố, dặn dò:
Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- HS kể nối tiếp nhau theo tranh.
- Nàng Tiên Oác.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn.
- Nghề mò tôm bắt ốc.
- Thấy Oác đẹp bà thương không muốn bán, bỏ vào chum nước để nuôi.
- Nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ.
- Một nàng Tiên từ trong chum bước ra.
- Bí mật đập bể vỏ Oác rồi ôm lấy nàng Tiên Oác.
- Nàng Tiên và bà Lão sống quay quần bên nhau và xem nhau như mẹ con.
- Viết 6 câu hỏi lên bảng lớp rồi dựa vào 6 câu hỏi để trả lời bằng lời văn của mình.
- HS giỏi, khá kể trước.
kể nối tiếp nhau theo khổ thơ.
- Tình yêu thương lẫn nhau giữa bà Lão và nàng Tiên, con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có hạnh phúc.
Các ghi nhận sau khi dạy:
Tuần 3
Ngày thực hiện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- HS kể được câu chuyện các em đã chứng kiến hoặc tham gia có nhân vật, sự việc, cốt truyện. Đó là một câu chuyện thể hiện được tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn đề bài, một số gợi ý chính về cách kể trong sách HS.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Đồ dùng dạy học
2’
5’
1’
10’
2’
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ:
- Lên lớp 4, các em đã được học những tiết kể chuyện nào ?
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng em tập kể một câu chuyện mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. Đây là yêu cầu kể chuyện khó hơn 2 tuần trước vì chính em phải tạo ra câu chuyện chứ không phải là một câu chuyện đã có sẵn – truyện đã được đọc hay đã nghe – như các tuần trước.
Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài: Kể lại một chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người – giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề.
HS thực hành kể chuyện:
Để HS thực hiện được yêu cầu cao hơn những tiết học của 2 tuần trước, GV cần làm những việc sau: 
Lưu ý HS.
Nhớ lại câu chuyện mà mình được chứng kiến hoặc tham gia để có thể kể được một câu chuyện chân thực, không phải là bịa đặt.
Sắp xếp đúng khổ thứ tự các chi tiết để câu chuyện đó có cốt truyện, nhân vật sự việc, tình tiết rõ ràng, chú ý kể theo sát dàn ý ở gợi ý 2.
Khi kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi).
VD: tôi đã chứng kiến câu chuyện xảy r a hôm ấy. Chuyện như sau Khi kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
- Hướng dẫn HS ghi lại vắn tắt (vào nháp) câu chuyện các em muốn kể theo gợi ý 2.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào, với những ai.
+ Diễn biến chính của câu chuyện: xảy ra những việc gì? Các sự việc đó kế tiếp nhau như thế nào? Những người tham gia trong câu chuyện đã tiến hành hoạt động hoặc có lời nói, suy nghĩ như thế nào?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? (phần kết thường nói ý nghĩa của câu chuyện ở bài này là ý nghĩa về tình thương yêu, đùm bọc lẫn nhau của mọi người).
+ Cuối cùng, HS đọc phần ví dụ “chiếc áo rách” trong sách giáo khoa.
GV chốt lại:
C. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở lớp.
- Tuần 1: Kể lại chuyện sự tích Hồ Ba Bể.
Tuần 2: Kể lại bằng lời của mình câu chuyện thơ Nàng Tiên Oác trong tiết kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- 1 HS kể lại câu chuyện Nàng Tiên Oác.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài, gợi ý, ví dụ trong sách giáo khoa.
HS đọc gợi ý 1, trả lời câu hỏi: Em sẽ chọn kể chuyện gì? Chuyện giúp người gặp nạn hay chỉ giúp bạn học kém? (HS trả lời tự do).
HS đọc thầm gợi ý 2, GV giải thích nội dung gợi ý 2 (đã ghi trên bảng phụ).
HS kể chuyện (có thể thi đua theo nhóm, tổ).
Các ghi nhận sau khi dạy:
Tuần 4
Ngày thực hiện:
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Nghe và nhớ được nội dung cơ bản của truyện, trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện, kể lại được câu chuyện.
Bước đầu biết nhận xét về đặc điểm, tính cách của các nhân vật chính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa trong bài. Tranh về Thạch Sanh hoặc phom hoạt hình về Thạch Sanh (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn toàn bộ nội dung câu hỏi 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Đồ dùng dạy học
2’
5’
3’
15’
10’
5’
Khởi động:
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện được tham gia hoặc chứng kiến.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay các em đã được học một câu chuyện cổ tích mới “Thạch Sanh chém trằn tinh”
GV kể lại câu chuyện:
“Thạch Sanh chém trằn tinh”
(2 , 3 lần). Lời kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự tài gỏi của Thạch Sanh trong trận chiến với trằn tinh.
Kể xong, GV nói với HS: Đây chỉ mới là phần đầu của truyện Thạch Sanh, kích thích HS tìm đọc phần còn lại của truyện cổ tích Việt Nam rất nổi tiếng này.
Hướng dẫn HS kể chuyện.
Hoàn cảnh của Thạch Sanh thế nào?
- Lý Thông kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để làm gì ?
- Lý Thông nghĩ ra mưu kế gì để khỏi phải nộp mạng?
- Thạch Sanh đánh trằn tinh như thế nào? 
Lý Thông đã cướp công Thạch Sanh ra sao ?
3. Củng cố, dặn dò:
Theo em, hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông khách nhau ở điểm nào?
Yêu cầu HS tìm đọc tiếp phần sau truyện Thạch Sanh để kể trước lớp trong tiết sau.
2 HS kể.
- HS làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi (yêu cầu 1), xem đó là điểm tựa để có thể kể lại câu chuyện.
+ Bố mẹ nghèo, sống nhân đức, kiếm ăn bằng nghề đốn củi, 60 tuổi chưa có con nên được Ngọc Vàng thương cho Thái Tử xuống đầu thai.
+ Thạch Sanh vừa sinh ra thì bố qua đời; 7 tuổi thì mẹ mất, phải sống một mình ở gốc đa bằng nghề hiếm củi; năm 13 tuổi, được học võ nghệ và các phép thần thông.
- Lý Thông bán rượu, thấy Thạch Sanh có sức vói khác thường, đoán là người được việc, có thể lợi dung nên xin kết nghĩa anh em.
+ Đến lượt phải nộp mạng, Lý Thông nghĩ ra kế nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thay mình, nói dối là hắn đang nấu dở mẻ rượu.
- Thạch Sanh vừa giở cơm ra định ăn, thì trằn tinh xuất hiện, giơ nanh vuốt định vồ ... cuộc sống đã chiến thắng cái chết , trở về với cách mạng.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
Đồ dùng dạy học
5’
2’
5’
5’
10’
10’
5’
1’
1’
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
hôm nay các em sẽ được nghe câu chuyện về một chiến sĩ du kích rất dũng cảm bị giặc bắt, tẩm xăng đốt cháy 2 bàn tay vẫn kiên trung không khai đồng chí của mình . Bọn giặc quăng anh xuống sông hòng thủ tiêu anh, anh đã chiến thắng sôn nước, vượt qua nhiều thử thách trên đường trở về để tiếp tục chiến đấu. Bí quyết gì giúp người chiến sĩ này chiến thắng kẻ thù, chiến thắng cái chết? Nghe câu chuyện này, các em sẽ hiểu điều đó.
+ Hoạt động 2: GV kể câu chuyện (1 lần).
+ Hoạt động 3: GV kể chuyện lần 2, 3 vừa kể vừa chỉ vào tranh – HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa.
+ Hoạt động 4: HS tập kể chuyện trong nhóm, kể trước lớp, trao đổi để hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Kể từng đoạn nối tiếp nhau trong nhóm.
Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
+ Cái gì đã khiến anh Bẩm chiến thắng kẻ địch, chiến thắng cái chết?
+ Đặt lại tên cho truyện ?
c) Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
GV nhấn mạnh: lòng dũng cảm, kiên trung với cách mạn, , tình yê cuộc sống, lòng ham muốn được sống, chiến đấu trả thù cho những đồng chí đã hi sinh là nguyên nhân khiến người chiến sĩ trong câu chuyện đã chiến thắng kẻ địch, chiến thắng cái chết, trở về đồng đội , với cuộc sống.
+ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- Chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện sau.
- 1, 2 HS kể về một chuyến du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- Quan sát tranh, nhớ lại từng đoạn chuyện.
Tranh 1: Anh Bẩm bị giặc bắt , tra tấn nhưng quyết không khai đồng đội. 
Tranh 2: Giặ¨c đốt cháy 2 bàn tay anh.
Tranh 3:Giặ¨c quăng anh xuống sông nhằm thủ tiêu anh .
Tranh 4:Anh Bẩm quyết chiến thắng sông nước để được sống .
Tranh 5: Anh vùi sâu hai bàn tay xuống cát bỏng để quạ khỏi rỉa .
Tranh 6: Anh Bẩm đã về được với mẹ, với cuộc sống .
6 HS nối tiếp nhau, nhìn 6 tranh, kể lại từng đoạn.
- 1, 2 HS kể toàn truyện.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- lòng dũng cảm, kiên trung với cách mạng...
- Tình yêu cuộc sống 
- Trở về cuộc sống 
- Ýù chí của người hiến sĩ.
- Đại diện nhóm kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Tranh 
Tranh
Các ghi nhận lưu ý:
Môn: Kể chuyện	Tuần 33
	Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
	Ngày thực hiện:
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS tìm được truyện phù hợp với chủ điểm (tinh thần lạc quan, yêu đời)
Biết kể lại câu chuyện bằng lời của mình
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số báo , sách, truyện viết về những người trong hòan cảnh khó khăn vẫn luôn lạc quan , yêu đời, có khiếu hài hước mà GV và HS sưu tầm được.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Đồ dùng dạy học
5’
2’
30’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
Họat động 1: giới thiệu bài:
Chủ điểm các em đang học có tên gọi là Tình yêu cuộc sống . Các em chắc đã nghe, đã đọc nhiều chuyện nói về những người sống vui vẻ , lạc quan, yêu đời- họ lạc quan, yêu đời cả trong những hòan cảnh khó khăn hay rủi ro, nên luôn vượt qua được những khó khăn, thử thách của hòan cảnh, của số phận. Hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe chuyện về những con người đáng khâm phục đó. Kết thúc giờ học này, chúng ta sẽ biết ai là người kể chuyện hay nhất, câu chuyện của bạn nào lí thú nhất.
Họat động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a/ Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng để không kể chuyện lạc đề.
- GV lưu ý: Người lạc quan , yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hòan cảnh khó khănhoặc không may. Đó có thể là một người ham thích thể thao, văn nghệ, ưa họat động, ưa hài hước.
- GV nhấn mạnh:
Khi kể chuyện, em phải giới thiệu câu chuyện . Cụ thể: phải nêu tên truyện, tên nhân vật.
Kể được diễn biến của chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến , kết thúc.
Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
b/ HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Họat động 3; Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- 2, 3 HS tiếp nối nhau kể tòan bộ câu chuyện Hai bàn tay chiến sĩ.
 - HS trả lời.
- 1HS đọc đề bài
- Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan , yêu đời.
- Cả lớp đọc thầm tòan bộ phần đề bài, gợi ý trong SGK
- HS đọc thành tiếng gợi ý 1
- Cả lớp suy nghĩ chọn câu chuyện mình kể.
- HS đọc nội dung gợi ý 2.
- HS đọc gợi ý 3
- 3 HS khá giỏi giới thiệu câu chuyện em đã chọn (nêu tên nhân vật, tên câu chuyện , diễn biến)
- HS kể chuyện trong nhóm.
 - HS kể chuyện trước lớp.
- Cảø lớp và GV nhận xét
SGK
Cacù ghi nhận , lưu ý sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................
	Môn: KỂ CHUYỆN	Tuần 34
	Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
	Ngày thực hiện:
MỤCH ĐÍCH YÊU CẦU:
Biết chọn một câu chuyện đúng với yêu cầu của đề bài (kể về một người vui tính mà em biết).
Biết sắp xếp những điều đã thấy, đã nghe thành một câu chuyện đơn giản ( có thể có cốt truyện hoặc không có cốt truyện)
Kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý 3.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
Đồ dùng dạy học
5’
2’
15
15’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét , khen thưởng.
B/ Dạy bài mới:
Họat động 1: giới thiệu bài:
- Tiết học này giúp các em kể được kể đuợc một câu chuyện về một người vui tính mà các em biết. Biết sắp xếp những điều đã thấy, đã nghe thành một câu chuyện đơn giản. Kể lại được một câu chuyện đó bằng lời của mình.
Họat động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
A/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc lại nội dung gợi ý trong SGK: Gợi ý 1( Thế nào là vui tính?), Gợi ý 2 (Tìm những người vui tính ở đâu?), Gợi ý 3 ( Kể chuyện gì về một người vui tính). Gỉai thích rõ thêm nội dung gợi ý 3:
+ Nếu người vui tính em muốn kể là người thân, hoặc người em quen biết từ lâu, em có thể giới thiệu đặc điểm của người đóvà kể một số sự việc giới thiệu minh họa cho lời giới thiệu của em. Trong trường hợp này câu chuyện em kể không cần cốt truyện.
+ Nếu đó là một người em chỉ gặp một lần hoặc vài lần , em có thể chỉ kể một sự việc để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất. Trong trường hợp này truyện của em sẽ có cốt truyện.
 - GV kể mẫu cho HS ở mỗi thể lọai.
- GV góp ý cho các em để chọn được chuyện đúng yêu cầu.
B/ Thực hành kể chuyện
Họat động 3: củng cố – dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nghe, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề 
( một người vui tính mà em biết)
- HS đọc kĩ các gợi ý 1, 2 , 3 trong SGK để tìm đúng câu chuyện của mình.
- Nhiều HS lần lượt cho biết các em chọn kể chuyện về ai
- 1 HS khá giỏi kể mẫu (có thể chỉ một đọan) câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
 - Cả lớp và GV nhận xét
Bảng phụ
Các ghi nhận , lưu ý sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docKE CHUYEN.TUAN 1 - 32.1.doc