I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm "Người ta là hoa đất", "Vẻ đẹp muôn màu", "Những người quả cảm" (BT1, BT2)
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nghe – viết chính tả (Hoa giấy)
Mọn: KÃỉ CHUYÃÛN Bài: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II Tiết 4 I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm "Người ta là hoa đất", "Vẻ đẹp muôn màu", "Những người quả cảm" (BT1, BT2) - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nghe – viết chính tả (Hoa giấy) - GV đọc đoạn văn “Hoa giấy”. HS: Theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. ? Nội dung đoạn văn là gì - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài “Hoa giấy”. HS: Gấp SGK, nghe đọc để viết bài vào vở. - GV đọc từng câu để HS viết bài. - Đọc lại bài soát lỗi chính tả. - GV thu 7 đ 10 bài chấm điểm và nhận xét. 3. Đặt câu: HS: Đọc yêu cầu bài 2, suy nghĩ và làm bài vào vở. Mỗi em thực hiện cả 3 yêu cầu. - 1 số em làm bài vào phiếu, dán bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Kể về các hoạt động (Câu kể “Ai làm gì?”). - Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa gốc cây bàng. b. Tả các bạn. (Câu kể “Ai thế nào?”) - Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn luôn dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà, làm đỏm. Thúy ngược lại lúc nào cũng rất lôi thôi. c. Giới thiệu từng bạn. (Câu kể “Ai là gì?”). - Em xin tự giới thiệu với các chị thành viên của tổ em: Em tên là Bích Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là HS giỏi toán cấp quận. Bạn Thanh Huyền là HS giỏi môn Tiếng Việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà làm lại bài vào vở.
Tài liệu đính kèm: