KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu được người, ĐV, TV đều cần đến không khí để thở, vai trò của ô- xi với quá trình hô hấp
- Nêu được những VD để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, ĐV. TV
- Nêu được những ứng dụng vai trò của ô- xi vào đồi sống
II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS chuẩn bị cây, con vật nuôi giao từ từ trườc
- GV sưu tầm hình ảnh về người bệnh đang thở bằng ô- xi và bể cá đang được bơm không khí
Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Khoa học Tiết : 35 Không khí cần cho sự cháy I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Làm TN để CM: Nhiều không khí càng nhiều ô - xi và sự cháy sẽ được tiép diễn, muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Biết được vai trò của khí ni - tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí - Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy II/ Đồ dùng dạy - học -2 cây nến bằng nhau, 2lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to, 1lọ nhỏ ) 2 lọ thuỷ tinh không có đáy, để kê III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) - Gọi HS trả lời câu hỏi + Không khí có ở đâu? + Không khí có những tính chât gì? + Không khí có vai trò ntn đối với đời sống? B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: ( 2 phút) GV nêu mục đích, YC của giờ học, ghi bảng 2/ Bài giảng: Hoạt động 1: Vai trò của ô - xi đối với sự cháy ( 10 phút) - GV làm TN cho cả lớp QS dự đoán hiện tương và kết quả TN -TN 1: Dụng cụ 2cây nến bằng nhau, 2chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau - Gọi 1HS lên làm TN - YC HS quan sát và hỏi: *Hiện tượng gì xảy ra? - TS cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn trong lọ nhỏ? - Trong TN này chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? - Kết luận hoạt động Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy (10 phút) - GV làm TN:dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy úp vào cây nến đế kin và hỏi: - Dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra ? - GV tiếp tục làm TN, YC HS quan sát và TLCH - Kết quả của TN này ntn ? - Vì sao cây nến chỉ cháy trong thời gian ngắn như vậy ? - GV phổ biến TN: Cô thay đế gắn nến bằng 1 đế không kín dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? - GV thực hiện TN, YC HS quan sát và TLCH + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ? - GV mô tả TN - Để duy trì sự cháy cần phải làm gi ?TS phải làm như vậy ? - Két luận hoạt động Hoạt động 3 : Ưng dụng liên quan đến sự cháy (10 phút) - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 và YC quan sát hình số 5 và TLCH : + Bạn nhỏ đang làm gì ? - Bạn làm như vậy để làm gi ? - Gọi nhóm khác bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh - Bạn nào còn có làm cho ngọn lửa trong bếp than, bếp củi không bị tắt ? - Muốn dập tắt ngọn lửa trong bêp than hay bếp củi thì làm thế nào ? - Kết luận hoạt động C/ Củng cố,dặn dò (3 phút) - Khí ô- xi và khí ni- tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? - Làm thế nào để có thể duy trì sự cháy ? - Liên hệ thực tế - VN học thuộc mục bạn cần biết và CBBS - 3 HS lên bảng TLCH - Lắng nghe, ghi vở - HS lên bảng làm TN: Đốt cháy 2 ngọn nến và úp lọ thuỷ tinh vào - 2 cây nến cùng tắt, cây nến trong lọ to cháy lâu hơncây nến trong lọ nhỏ - Lọ to chứa nhiều không khí trong không khí có chứa khí ô - xi duy trì sự cháy - Ô- xi duy trì sự cháy. Càng có nhiều không khí có nhiều ô- xi sự cháy diễn ra lâu hơn - lắng nghe, ghi nhớ - Suy nghĩ và trả lời - QS thí nghiệm và trả lời -Cây nến tắt sau ít phút - do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiêp - 1 số HS nêu dự đoán của mình - Do được cung cấp ô - xi liên tục - Lắng nghe và quan sát GV mô tả - Cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa nhiều ô _ xi, ô- xi cần cho sự cháy, càng nhiều không khí càng nhiều ô- xi và sự cháy diễn ra liên tục - Lắng nghe - Dùng ống nứa thổi không khí vào bếp củi - Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục. để bếp không bị tắt khi ô- xi bị mất đi - Bổ sung cho nhóm bạn - Trao đổi theo hiểu biết của mình và trả lời - Bếp củi dùng tro phủ kín lên ngọn lửa bếp than đậy kín nắp lò và cửa lò lại - Lắng nghe - 2HS trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Khoa học Tiết : 36 Không khí cần cho sự sống I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu được người, ĐV, TV đều cần đến không khí để thở, vai trò của ô- xi với quá trình hô hấp - Nêu được những VD để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, ĐV. TV - Nêu được những ứng dụng vai trò của ô- xi vào đồi sống II/ Đò dùng dạy học - GV và HS chuẩn bị cây, con vật nuôi giao từ từ trườc - GV sưu tầm hình ảnh về người bệnh đang thở bằng ô- xi và bể cá đang được bơm không khí III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Gọi HS lên bảng TLCH : + Khí ô- xi có vai trò ntn đối với sự cháy ? + Khí ni – tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? + TS muốn sự cháy tiếp diễn cần phả liên tục cung cấp không khí ? - NX và cho điểm HS B/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài : (2 phút) GV nêu mục đích , yêu cầu của giờ học 2. Giảng bài : Hoạt động 1 : Vai trò của không khí đối với con người (10 phút) - YC cả lớp :+ Để tay trước mũi , thở ra và hít vào, em có nhận xét gì ? - Gọi HS trả lời câu hỏi - YC 2 HS cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đó GV hỏi HS bị bịt mũi - Em cảm thấy thế nào khi bị bịt và ngậm miệng lại ? - Qua TN, con thấy không khí có vai trò gì đối với con người ? - Kết luận hoạt động Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với TV, ĐV (10 phút) - YC các mhón trưng bày con vật, đât trồng ở nhà - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm nêu KQ thí nghiệm đã làm ở nhà + Với những điều kiện nuôi như nhau: TĂ, nước uống tại sao con sâu (bọ)này lại chết” + Còn hạt đậu này, vì sao lại không sống được bình thường ? - Qua 2 thí nghiẹm trên, con hiểu được vai trò ntn đối với TV, ĐV? - Kết luận hoạt động Hoạt động 3 : Ưng dụng vai trò của khí ô-xi trong đời sống (10 phút) - YC HS quan sát hình 5,6 và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn, giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan - Gọi HS phát biểu - Gọi HS nhận xet câu trả lời của bạn - GV nhận xét và kết luận - Tổ chức HS hoạt động nhóm 4 YC trao đổi, thảo luận các câu hỏi +VD nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, TV, ĐV? +Trong không khí TP nào quan trọng nhất đ/v sự thở? +Trường hợp nào người ta thở bằng bình ô-xi? - Gọi HS trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 câu, nhóm khác NX bổ xung - NX và kết luận C/ Củng cố- Dặn dò: (3 phút) - Không khí cần cho sự sống của sinh vật ntn? - Trong không khí TP nào quan trong nhất đối sự thở? - NX tiết học _ VN học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị mỗi HS 1 cái chong chóng - 3 HS lên bảng TLCH - Lắng nghe, ghi vở - Làm theo YC của GV - 3 HS trả lời câu hỏi - HS tiến hành cặp đôi và 3 HS trả lời - Tức ngực, không thể chịu được hơn nữa, thấy bị ngạt, tim đạp nhanh mạnh - Rất cần cho quá trình hô hấp không có -không khí để thở con người sẽ chết - Lắng nghe -- 4 nhóm HS trưng bày con vật, cây trồng đã trồng lên 1 chiếc bàn - 4 HS cầm cây trồng ( vật nuôi) của mình trên tay và nêu KQ - Trao đổi và trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe và quan sát, trao đổi theo cặp - 2 HS vừa chỉ vào hình, vừa nói +Dụng cụ giúp người thợ lặnlà bình ô-xi họ đeo ở lưng + Dụng cụ giúp nước trong bể cá là máy bơm không khí vào nước - 1 HS nhận xét - Trao đổi. Thảo luận,cử đại diện trình bày - Cử đại diện trình bày -Lắng nghe - vài HS nêu - Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn : khoa học Tiết : 37 Tại sao có gió I/ Mục tiêu : Giúp HS làm TN để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió - Giải thích được tạo sao có gió. - Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên II/ Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị chong chóng - Đồ dùng làm TN, tranh minh hoạ SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiển tra bài cũ: (5 phút) Gọi HS lên bảmg TLCH: +Không khí cần cho sự thở của người, ĐV, TV như thế nào? +Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? +Lờy những VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, ĐV, TV? - Nhận xét cho điểm B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : (2 phút) - GV nêu mục đích, YC của giờ học 2. Giảng bài : Hoạt động1: Trò chơi: Chơi chong chóng (10 phút) Gọi HS báo cáo việc chuẩn bị chong chóng - YC HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không - HD HS ra sân chơi chong chóng trong khi chơi tìm hiểu xem : +Khi nào chong chóng quay? +Khi nào chong chóng không quay? +Khi nào chong chóng quay nhanh hay quay chậm? +Làm thế nào để chong chóng quay? - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân - Tổ chức cho HS báo cáo KQ +Theo con tại sao chong chóng quay? +TS khi bạn chạy nhanh thì chong chómg của bạn lại quay nhanh +Nếu trời không có gió, làm thế nào để chong chóng quay nhanh? +Khi nào chong chóng quay nhanh , quay chậm? - GV kết luận hoạt động Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió (10 phút) - GV giới thiệu các dụng cụ làm TN - YC HS đọc và làm TN theo HD của SGK -YC HS trả lời câu hỏi +Phần nào của hộp có không khí nóng TS? +Phần nào của hộp có không khí lạnh? +Khói bay qua ống nào? - Gọi nhóm HS trinh bày. Các nhóm khác NX, bổ xung - GV hỏi lại HS : +Vì sao có sự chuyển động của không khí? +không khí chuỷen động theo chiều ntn? +Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? Hoạt động3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên (10 phút) - Treo tranh minh hoạ 6, 7 trong SGK, yêu cầu TLCH +Hình vẽ khoảng TG nào trong ngày? +Mô tả hướng gió được mô tả trong ngày? -YC HS thảo luận nhóm 4 -Gọi nhóm xung phong trình bày, YC nhóm khãc NX, bổ xung -Kết luận hoạt động -Gọi 2 HS lên bảng chỉ vào hình vẽ và giải thích chiều gió thổi C/ Củng cố, dặn dò : - Tại sao có gío? -NX giờ học - VN học thuộc mục bạn cần biết và sưu tầm các tranh ảnh về tác hại do bão gây ra - CBBS : Gió mạnh, gió nhẹ _ Phòng chống bão - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi - Lắng nghe, ghi vở - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị - Lắng nghe _Thực hiện theo YC - Tổ trưởng báo cáo -Là do gió thổi vì bạn chạy rất nhanh - Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra gió. Gió làm quay chong chóng - Ta phải chạy - Quay nhanh khi có gió thổi mạnh, quay chậm khi gió thổi yếu - Lắng nghe - HS chuẩn bị dụng cụ làm TN -Làm TN và quan sát các hiện tượng xảy ra - Đai diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung -Do sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí - Từ nơi lạnh sang nơi nóng - Tạo ra gío - 2 HS lên bảng chỉ và trình bày - Hoạt động nhóm 4 - HS trình bày ý kiến -Lắng nghe -2 HS lên bảng trình bày - 3 HS nêu - Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Khoa học Tiết : 38 Gió nhẹ, gió mạnh - Phòng chống bão I/ Mục tiêu : Giup HS : Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to,, gió dữ. -Nêu được những thiệt hại do dông, bão gây ra. -Biết được một số cách phòng chống bão. II/ ... huẩn của các ráI thảI thối rữa. - Lắng nghe, ghi nhớ - Hoạt động cặp 2 - Nối tiêp nhau trình bày: Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Lắng nghe - Vài HS trả lời - Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Khoa học Tiết : 40 Bảo vệ bầu không khí trong sạch I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết luôn luôn làm những viẹc để bảo vệ bầu không khí trong sạch - Có ý thức bảo vệ bầu không khị trong sạch và tuyên truyên nhắc nhở mọi người cùng làm việc đẻ bảo vệ bàu không khị trong sạch II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình minh hoạ SGK - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động môI trường khôn khí III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi HS lên bảng TLCH +Thế nào là không khí trong sạch, không khí bị ô nhiễm? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễn không khí? +Ô nhiễn không khí có những tác hại gì đén sức khoẻ của con người và đồi sống sinh vật? - NX cho điểm B/ Bàt mới : 1. Giới thiệu bài : (2 phút) - GV nêu mục đích YC của giờ học, ghi bảng 2 . Giảng bài : Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch (15 phút) - Tổ chức cho HS thảo luận cặp với YC : Quan sát các hình minh hoạ SGK và TLCH Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sach? - Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ trình bày 1 hình minh hoạ. HS khác bổ sung - Nhận xét HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh - Em , gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì bảo vệ bầu không khí trong sạch? - GV kết luận : Những biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch (15 phút) - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 - Yêu cầu HS : - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động - Phân công từng thành viên tronh nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - GV đi HD giúp đỗ HS từng nhóm - Tổ chức cho HS trình bày và đánh giá tranh vẽ của các nhóm . - YC những nhóm được bình chọn cử đại lên trnình bày ý tưởng của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm đã có những sáng kiến hay C/ Củng cố- Dặn dò : (3 phút) - Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Nhận xét câu trả lời của HS - Liên hệ thực tế : ý thức việc bảo vệ môI trường - VN học thuộc mục Bạn cần biét SGK, nhắc nhở HS luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí - Dặn HS chuản bị 1 vật dụng có thể phat ra âm thanh - 3 HS lên bảng lần lượt TLCH - Lắng nghe, ghi vổ - Thảo luận cặp đôi và trình bày - Nối tiếp nhau trình bày - Tiếp nối nhau phát biểu : +Trồng nhiều cây xanh +Đổ rác đúng nơi quy định +Đi đại tiện tiểu tiện đúng nơi quy định +Xử lý, phân, rác hợp lý. +ít sử dụng phân bón, chất hoá học, thuốc bảo vệ thực vật +Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở, vui chơi, -học. - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm theo yêu cầu - Trình bày, quan sát, nhận xét và bình chọn tranh có ý tưởng hay, vẽ đẹp, nội dung gàn giũ với thực tế cuộc sống - 3 dến 5 nhóm trình bày - Lắng nghe - Vài HS nhắc nêu - Lắng nghe, ghi nhớ Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Khoa học Tiết : 41 Âm thanh I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết được những âm thanh trong cuộc sống phát ra tự đâu - Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật pháp ra âm thanh. - Nêu được VD hoặc làm TN dơn giản CM được mối quan hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. II/ Đồ dùng dạy học - Mối nhóm HS chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh. - Trống nhỏ 1 ít giấy vụn, ống bơ, thước vài hòn sỏi - Chuẩn bị chung:Đài băng cát – xét, đàn ghi ta III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò A/ Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi HS lên bảng TLCH +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? +Tại sao phả bảo vệ bầu không khí trong lành? - Nhận xét, cho điểm B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (2 phút) - GV nêu mục đích YC của giờ học, ghi bảng 2. Giảng bài : Hoạt động 1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh (10 phút) - GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau: +Âm thanh do người gây ra +Âm thanh không phải do con người gây ra +Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng +Âm thanh thường nghe được vào ban ngày +Âm thanh thường nghe được vào ban đêm Hoạt động2: Các cách làm phát ra âm thanh(10 phút) - Tổ chức cho HS hoạt đông trong nhóm 4 - Nêu YC: Hãy tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bi phát ra âm thanh - Gọi các nhóm trình bày cách của nhóm mình -GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em vật có thể phát ra âm thanh? - GV chuyển hoạt động Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh (10 phút) - GV nêu TN 1: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống vào gõ trống - YC HS kiểm tra các dụng cụ TN - Tổ chức cho HC làm TN theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm TN, suy nghĩ . trao đổi và TLCH: +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống ntn? +Khi rắt gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không? Các hạt gạo CĐ ntn? +Khi gõ mạnh hơn các hạt gạo CĐ ntn? +Khi đặt tay lên mặt trống đang CĐ thì có hiện tượng gì? - TN 2 :Phổ biến cách làm : dùng tay bật dây đàn. YC HS đặt tay lên yết hầu mình và cùng đồng thanh: Khoa học thật là thú vị. Hỏi : +Khi nói tay con có cảm giác gì? +Khi phát âm ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm gì chung? - GV kết luận C/ Củng cố, dặn dò ( 3phút) - Trò chơi: Đoán tên âm thanh - GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm - Tổ chức cho HS chơi - Tổng két điểm, tuyên dương nhóm thắng cuộc - NX giờ học - 2 HS lên bảng lần lượt TLCH - Lắng nghe, ghi vở - Tự do phát biểu - Đại diện các nhóm ơhát biểu ý kiến - Hoạt động trong nhóm 4 theo YC của GV - 3 đến 5 nhóm lên trình bày cách làm để tạo ra âm thanh - HS trả lời +Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động lên chúng +Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau - Lắng nghe - Nghe GV phổ biến cách làm TN - KT dụng cụ TN theo nhóm - Quan sát, trao đổi và TLCH - Không rung, các hạt gạo không chuyển động - Mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động - Các hạt gạo CĐ mạnh hơn, trống kêu to - Mặt trông không rung, không kêu nữa - 1 số HS thực hiện - Cả lớp làm theo YC - Dây thanh quản ở cổ rung lên - Đều rung lên - Lắng nghe - Lắng nghe - HS chơi theo YC của GV - Lắng nghe Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Khoa học Tiết :42 Sự lan truyền âm thanh I/ Mục tiêu : Giúp HS biết : - Âm thanh được lan truyền trông môi trường không khí - Nêu VD hoặc làm TN chứng tỏ ÂT yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn - Nêu được VD về ÂT có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng II/ Đồ dùng dạy học HS chuẩn bị theo nhóm: + 2 ống bơ, giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng , túi ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ +Các mẩu giấy ghi thông tin III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A, Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi HS lên bảng TLCH +Mô tả TN mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra - Gọi HS nhận vét TN bạn nêu - NX cho điểm B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài (2 phút) - GV nêu mục đích YC giờ học, ghi bảng 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí (10 phút) Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? - YC 1 HS đọc TN trang 84 - Gọi HS phát biểu dự đoán của mình - Tổ chức cho HS làm TN trong nhóm 4 +Khi gõ trống em thấy có hiện gì xảy ra? +Vì sao tấm ni lông rung lên? +Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết? +Không khí có vai trò gì trong việc làm tấm ni lông rung lên? +Khi mặt trống rung lớp không khí xung quanh ntn? - GV kết luận - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết T84 - Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh? - Trong TN trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì? - GV nêu TN sự lan truyền rung động của âm thanh +Hiện tượng gì sẽ xảy ra trong TN rên? - YC HS làm TN trong nhóm 4 Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chât lỏng, chất rắn (10 phút) - Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. GV dùng ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuổngồi thả vào chậu nước. YC 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại vào trả lời xem nghe thấy gì? - Giải thích TS khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã buộc trong túi - TN trên ta thấy ÂT có thể lan truyền qua môi trường nào? - Gọi HS tìm VD Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa (10 phút) - Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh yếu đi hay mạnh lên? - TN 1: GV cầm trống vừa đi ra cửa lớp vừa đánh trống sau đó lại đi vào lớp +Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi? - TN 2: GV nêu:Sử dụng trống, ống bơ, ni lông, giấy vụn và làm TN như thế ở HĐ 1. Sau đó bạn cầm ống bơ đưa ống ra xa dần +Khi ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra? - Qua 2 TN em thấyaam thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi? Vì sao? - Tìm các VD chứng tỏ ÂT yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm C/ Củng cố, dặn dò (3 phút) - Trò chơi: ‘Nói chuyện qua điện thoại” +Khi nói chuyện qua điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào? - NX tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện YC - 2 HS nhận xét TN của từng bạn - Lắng nghe, ghi vở - Mặt trống rung động tạo ra âm thanh, âm thanh đó truyền đến tai ta 1 HS đọc to - HS phát biểu theo suy nghĩ - 2 HS làm TN nghiệm cho nhóm quan sát - Tấm ni lông rung lên làm cho mẩu giấy ... - ÂT từ mặt trống rung động truyền tới - Không khí tồn tại vì không khí ở mọi nơi - Là chất truyền ÂT từ trống sang tấm ni lông - Lớp không khí cũng rung động theo - Lắng nghe, ghi nhớ - 2 HS đọc to - Do sự rung động của vật kan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta - Môi trường không khí - HS nghe GV phổ biến cách làm TN - HS trả lời theo suy nghĩ - Làm TN theo nhóm - Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe vào nói kết quả TN +Em nghe thấy tiếng chuômg đồng hồ kêu - HS giải thích - Âm thamh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn - Phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân - HS trả lời theo suy nghĩ - HS quan sát - Khi đi ra xa thì tiếng trống nhỏ đi - HS nghe GV phổ biến cách làm, sau đó thực hiện TN theo nhóm - Tấm ni lông rung động nhẹ hơn, giấy CĐ ít hơn - Khi truyền ra xa âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi - HS tự lấy VD theo kinh nghiệm của bản thân HS tham gia chơi - 3 HS trả lời - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: