I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được những yếu tố và con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống
- Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống
- Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống
* THBVMT: Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi trường vì con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. Chuẩn bị: :
GV: - Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập.
HS: - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp : - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN : 01 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 01 BÀI: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được những yếu tố và con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống - Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống * THBVMT: Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi trường vì con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Chuẩn bị: : GV: - Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập. HS: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp : - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú HĐ1: Động não * Mục tiêu: Học sinh liệt kê những gì em cần cho cuộc sống * Cách tiến hành B1: GV nêu yêu cầu - Kể những thứ các em cần hàng ngày để duy trì sự sống - Nhận xét và ghi các ý kiến đó lên bảng B2: GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK * Mục tiêu: Phân biệt những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần để duy trì sự sốmg của mình với yếu tố mà chỉ có con người mới cần * Cách tiến hành B1: Làm việc với phiếu theo nhóm - GV phát phiếu B2: Chữa bài tập ở lớp B3: Thảo luận tại lớp - GV đặt câu hỏi - Nhận xét và rút ra kết luận SGV trang 24 HĐ3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học và những điều kiện cần để duy trì sự sống * Cách tiến hành B1: Tổ chức Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu B2: hướng dẫn cách chơi và thực hành chơi B3: Thảo luận Nhận xét và kết luận - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối tiếp trả lời - Điều kiện vật chất: Quần, áo, ăn, uống - Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, bạn bè... - Nhận xét và bổ sung - Học sinh nhắc lại - Học sinh làm việc với phiếu học tập - Đại diện nhóm lên trình bày - Con người và sinh vật khác cần: Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn - Con người cần: nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông, bạn bè, quần áo, trường, sách, đồ chơi... - Học sinh nhận xét và bổ sung - Học sinh mở sách giáo khoa và thảo luận hai câu hỏi - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm và nhận phiếu - Học sinh thực hiện chơi theo yêu cầu của giáo viên - Từng nhóm so sánh kết quả và giải thích 4. Củng cố: - Con người cũng như những sinh vật khác cần gì để sống? 5. Dặndò: -Về nhà tiếp tục tìm hiểu và chuẩn bị bài 2 Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN : 01 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 02 BÀI : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô – xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cac-bô-níc, phân và nước tiểu. - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống. * THBVMT: Con người phải lấy từ môi trường khí ô – xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cac-bô-níc, phân và nước tiểu. Vì vậy chúng ta phải giữ gìn môi trường luôn trong lành. II. Chuẩn bị: GV: Hình trang 6,7 sách giáo khoa HS: Xem trước bài. III. Hoạt động dạy học chủ yếu:: 1. Ổn định lớp : Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Con người cần những điều kiện gì để duy trì sự sống? - Nhận xét và bổ sung 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người * Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. * Cách tiến hành: B1: Cho học sinh quan sát hình 1 SGK B2: Cho học sinh thảo luận - GV theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm B3: Hoạt động cả lớp: - Gọi học sinh lên trình bày. B4: Hướng dẫn học sinh trả lời - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật - GV nhận xét và nêu kết luận * THBVMT:Chúng ta phải làm gì để môi trường luôn trong lành HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi... * Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường * Cách tiến hành B1: Làm việc cá nhân - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh B2: Trình bày sản phẩm - Yêu cầu học sinh lên trình bày - GV nhận xét và rút ra kết luận - Học sinh kể tên những gì vẽ trong hình 1- - Để biết sự sống của con người cần: ánh sáng, nước, thức ăn. Phát hiện những thứ con người cần mà không vẽ như không khí, - Tìm xem con người thải ra trong môi trường những gì trong quá trình sống - Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh trả lời - Trao đổi chất là quá trình cơ thểlấy thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra những chất thừa cặn bã - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. - Hs trả lời cá nhân. - Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nước; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi - Học sinh lên vẽ và trình bày - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố: - Thế nào là quá trình trao đổi chất? 5. Dặndò: - Về nhà học bài và thực hành Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN : 02 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 03 BÀI : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo ) I Mục đích, yêu cầu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: Tiêu hoá...trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường - Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống. II Chuẩn bị: GV: Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập. HS: SGK, xem trước bài. III. I. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài học 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp... * Mục tiêu: Kể những biểu hiện bên ngoài quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan t/ hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. * Cách tiến hành: + Phương án : Quan sát và thảo luận theo cặp -: Cho HS quan sát H8-SGK -: Làm việc theo cặp - Hướng dẫn HS thảo luận -: Làm việc cả lớp - Gọi HS trình bày. GV ghi KQuả(SGV-29) HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người * Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá... trong việc... * Cách tiến hành:Trò chơi ghép chữ vào chỗ ... trong sơ đồ. - Phát đồ chơi và hướng dẫn cách chơi - Trình bày sản phẩm - Đại diện nhóm trình bày mối quan hệ - HS quan sát tranh - Thảo luận theo cặp ( nhóm bàn ) - Đại diện một vài cặp lên trình bày KQuả - Nhận xét và bổ sung Biểu hiện: Trao đổi khí, thức ăn, bài tiết Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem chất dinh dưỡng, ô-xi tới các cơ quan của cơ thể - Gọi HS đọc SGK - HS thực hành chơi theo nhóm - Các nhóm treo sản phẩm của mình - Đại diện các nhóm lên trình bày 4. Củng cố : - Đọc bài học: 5. Dặn dò -Về nhà đọc bài - Chuẩn bị bài sau: Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN : 02 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 04 BÀI : CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục đích, yêu cầu: - Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của thức ăn đó - Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống. * THBVMT: Các thức ăn có chứa chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật II. Chuẩn bị: GV: - Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập. HS: SGK, bảng con. III. I. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú HĐ1: Tập phân loại thức ăn * Mục tiêu: HS sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nnguồn gốc thực vật. Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. * Cách tiến hành: B1: Cho HS hoạt động nhóm 2 - Nêu tên các thức ăn, đồ uốn hằng ngày? - Treo bảng phụ và hướng dẫn làm câu hỏi 2 - Người ta phân loại thức ăn theo cách? B2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất bột đường * Cách tiến hành: B1: Làm việc với SGK theo cặp - Cho HS quan sát SGK và trao đổi B2: Làm việc cả lớp - Nói tên thức ăn giàu chất bột đường ở SGK? - Kể thức ăn chứa chất b/đường mà em thích? - GV nhận xét và kết luận HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn... * Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc thực vật. * Cách tiến hành B1: Phát phiếu HTập - B2: Chữa bài tập cả lớp - Gọi HS trình bày KQuả - GV nhận xét và rút ra kết luận: Các thức ăn có chứa... đều có nguồn gốc từ thực vật - HS thực hiện trảo đổi nhóm - Rau..., thịt..., cá..., cơm..., nước... - HS nối tiếp lên bảng điền - HS nêu lại - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát SGK và tự tìm hiểu - HS trả lời - Gạo, ngô, bánh, ... - HS nêu - Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể - HS làm việc với phiếu - Một số HS trình bày - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố : - Nêu vai trò của chất bột đường? Nguồn gốc của chất bột đường 5. Dặn dò -Về nhà đọc bài - Về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị cho bài 5. Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN : 03 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 05 BÀI : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I Mục đích, yêu cầu:Sau bài học học sinh có thể - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng tôm, cua) và chất béo (mỡ, dầu, bơ) - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Xác định đ ... /......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN: 9 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 17 BÀI: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề phòng tránh tai nạn đuối nước. - Thực hiện các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - Không tắm sông, suối ao, hồ một mình. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. KN cam kết thực hiện các nguyên tác an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. III. Biển, hải đảo: Hs biết biển(kh6ng khí, nước biển, cảnh quan) giúp ích cho sức khỏe con người. IV . Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. – Đóng vai V. Chuẩn bị: Hình trang 36, 37 sách giáo khoa SGK VI. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ? - Nhận xét và bổ sung. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú + HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước * Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm thảo luận B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận + HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai ) * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV giao mỗi nhóm một tình huống B2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống B3: Làm việc cả lớp - Các nhóm học sinh lên đóng vai - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Chia nhóm và thảo luận - Học sinh trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên đóng vai - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố : - Đọc bài học :- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi? 5. Dặn dò - Về nhà học bài . - Vận dụng bài học, xem trước bài sau. Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN: 9 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 18 BÀI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 1 ) I. Mục đích, yêu cầu: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. Chuẩn bị: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn - SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên tắc khi bơi hoặc tập bơi? - Nhận xét và bổ sung, ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ” * Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về .... * Cách tiến hành Phương án 1: Chơi theo đồng đội B1: Tổ chức - Chia nhóm, cử giám khảo B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời B3: Chuẩn bị - Cho các đội hội ý B4: Tiến hành - Khống chế thời gian để các đội chơi B5: Đánh giá tổng kết - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết + HĐ2: Tự đánh giá * Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - GVphát phiếu cho học sinh đánh giá B2: Tự đánh giá B3: Làm việc cả lớp - Một số học sinh lên trình bày - GV nhận xét và bổ sung - Lớp chia thành 3 nhóm - Học sinh cử 3 em giám khảo - Học sinh lắng nghe - Các đội hội ý câu hỏi - Học sinh thực hành chơi - Ban giám khảo tổng kết điểm - Học sinh làm việc cá nhân - Nhận phiếu và tự điền - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài - Vận dụng bài học, xem trước bài sau. Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN: 10 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 19 BÀI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 2 ) I. Mục đích, yêu cầu: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước II. Chuẩn bị: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn - SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Nhận xét và bổ sung, ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú + HĐ: Trò chơi “ Ai chọn thức ăn hợp lý ” * Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn những thức ăn hàng ngày * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - Cho các nhóm chọn tranh ảnh mô hình để trình bày một bữa ăn ngon và bổ B2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thực hành B3: Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày bữa ăn của mình - Thảo luận về chất dinh dưỡng - Nhận xét và bổ sung + HĐ: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý * Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lý * Cách tiến hành B1: Làm việc cá nhân - Học sinh thực hiện như mục thực hành SGK trang 40 B2: Làm việc cả lớp - Một số học sinh trình bày - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Các nhóm thực hành chọn thức ăn cho một bữa ăn - Học sinh thực hành - Đại diện một số nhóm lên trình bày - Học sinh nhận xét về dinh dưỡng - Nhận xét và bổ sung - Học sinh làm việc cá nhân - Một số học sinh trình bày - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài - Vận dụng bài học, xem trước bài sau: Nước có những tính chất gì? Điều chỉnh, bổ sung Ngày soạn :........./......./...... Ngày dạy :......./........./....... TUẦN: 10 MÔN: KHOA HỌC TIẾT: 20 BÀI: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trang 42, 43 SGK - Nhóm chuẩn bị: 2 cốc thuỷ tinh(1 đựng nước, 1 đựng sữa); chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau; một tấm kính và một khay đựng nước; một miếng vải, bông, giấy thấm...; một ít đường, muối, cát...và thìa. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Nhận xét và bổ sung, ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú + HĐ1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước B1: Tổ chức hướng dẫn - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở T42 - Hướng dẫn HS trao đổi nhóm ý1 và 2 B2: Làm việc theo nhóm và TLCH: - Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? - Làm thế nào để bạn biết điều đó ? B3: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV ghi các ý kiến lên bảng (SGV-87) - GV nhận xét và kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị + HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước GV nêu vấn đề để HS làm thí nghiệm Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm để rút ra kết luận nước có hình dạng nhất định không B4: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm và nêu kết luận về hình dạng của nước - GV kết luận: Nước không có hình dạng nhất định + HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện - GV theo dõi và giúp đỡ Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm và nêu nhận xét - GV ghi kết quả lên bảng (SGV-89) - GV kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía + HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật B1: GV nêu nhiệm vụ để HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra đồ dùng làm thí nghiệm B2: HS làm thí nghiệm theo nhóm B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận - GV nhận xét và kết luận: Nước thấm qua một số vật và cũng không thấm qua một số vật + HĐ 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận về tính chất của nước qua thí nghiệm - GV nhận xét và kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất - HS lắng nghe và theo dõi - Các nhóm thực hành thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và bổ sung - HS lần lượt làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung - Các nhóm làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung - HS lấy dụng cụ để làm thí nghiệm - Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra kết luận: - HS lấy ví dụ - Nhận xét và bổ sung - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dễ làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm. 4. Củng cố : - Gọi HS đọc mục “bạn cần biết” trang 43-SGK 5. Dặn dò - Về nhà học bài - Vận dụng bài học, xem trước bài sau: Ba thể của nước. Điều chỉnh, bổ sung Kí duyệt Tổ trưởng BGH
Tài liệu đính kèm: