Giáo án Khoa học Khối 4 - Tuần 13

Giáo án Khoa học Khối 4 - Tuần 13

NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1 - Kiến thức - Kĩ năng:

- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc cc chất hịa tan cĩ hại cho sức khỏe con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan, có hại cho sức khỏe.

2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 52, 53 SGK

- Dặn HS chuan bị theo nhóm:

Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đả dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy

Hai chai không

Hai phễu lọc nước, bông để lọc nước

Một kính lúp (nếu có)

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 03/03/2022 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Khối 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ơ nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng chứa các vi sinh vật hoặc các chất hịa tan cĩ hại cho sức khỏe con người.
- Nước bị ơ nhiễm: cĩ màu, cĩ chất bẩn, cĩ mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hồ tan, cĩ hại cho sức khỏe.
2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 52, 53 SGK
Dặn HS chuan bị theo nhóm:
Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đả dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy
Hai chai không
Hai phễu lọc nước, bông để lọc nước
Một kính lúp (nếu có)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Ổn định lớp:
II. KTBC : 
Nước cần cho sự sống
Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật như thế nào?
GV nhận xét, chấm điểm 
III.Bài mới:
Giới thiệu bài
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
2. dạy – học : 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
Mục tiêu: HS có thể:
Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm
Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục Quan sát và thực hành trang 52 để biết cách làm
Bước 2:
GV theo dõi và giúp đỡ theo gợi ý:
Tiến trình quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là mước sông, chai nào là nước giếng
Nếu có kính hiển vi: GV hướng dẫ HS quan sát 1 ít nước hồ, ao để phát hiện những vi sinh vật sống ở đó. Nếu không có kính hiển vi, HS nghiên cứu SGK phần này và thảo luận câu hỏi: bằng mắt thường bạn cũng có thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao , hồ?
Bước 3: Đánh giá 
Khi các nhóm làm xong, GV tới kiểm tra kết quả và nhận xét. Nếu có nhóm nào ra kết quả khác, GV yêu cầu các em tìm nguyên nhân xem tiến trình làm việc bị nhầm lẫn ở đâu
GV khen ngợi nhóm thực hiện đúng quy trình của thí nghiệm
Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy?
Kết luận của GV:
Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục
Lưu ý: nước hồ, ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh
Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em (HS không mở sách)
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
GV yêu cầu HS mở sách trang 52 để đối chiếu xem nhóm mình làm sai, đúng ra sao
GV nhận xét và khen thưởng nhóm có kết quả đúng
Kết luận của GV:
Như mục Bạn cần biết trang 53 SGK
IV.Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
HS trả lời
HS nhận xét
Đại diện nhóm báo cáo
HS đọc
Trước hết cả 2 nhóm cùng quan sát 2 chai nước đem theo và đoán xem chai nào chứa nước sông, chai nào chứa nước giếng
Khi cả nhóm đã thống nhất (ví dụ chai nước nào trong hơn là chai nước giếng, chai nước nào đục hơn là chai nước sông), nhóm trưởng đề nghị một bạn viết nhãn và dán vào 2 chai đang chứa 2 loại nước và vào 2 chai chưa có nước
Cả nhóm cùng thảo luận để đưa ra cách giải thích. Ví dụ: nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan, nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan
2 đại diện của nhóm sẽ dùng 2 phễu để lọc nước vào 2 chai đã chuẩn bị nêu trên
Cả nhóm cùng quan sát 2 miếng bông vừa lọc (nhận ra miếng bông dùng để lọc nước giếng sạch hơn miếng bông dùng để lọc nước sông. Nói cách khác, trên miếng bông có nhiều đất, cát đọng lại)
Cả nhóm rút ra kết luận nước sông đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn. Như vậy giả thiết cả nhóm đưa ra trước khi lọc nước là đúng
Rong, rêu và các thực vật sống ở dưới nước khác
Đại diện nhóm trả lời
HS nhận xét
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. Kết quả thảo luận nhóm được thư kí ghi lại
Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận củaa nhóm mình lên bảng*
Rút kinh nghiệm: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ơ nhiễm nguồn nước.
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi 
+ Sử dụng phân bĩn hĩa học, thuốc trừ sâu.
+ Khĩi bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ 
+ Vỡ đường ống dẫn dầu.
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ơ nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền bệnh, 80% các bệnh là do nguồn nước bị ơ nhiễm.
2 - Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 54, 55 SGK
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Ổn định lớp:
II. KTBC : 
Nước bị ô nhiễm
Thế nào là nước sạch?
Thế nào là nước bị ô nhiễm?
GV nhận xét, chấm điểm 
III.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài
những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm
 2, dạy – học : 
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Mục tiêu: HS có thể:
Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Ví dụ:
Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (hình 1,4)
Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (hình 2)
Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (hình 3)
Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (hình 7,8)
Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (hình 5, 6, 8)
Lưu ý: GV chỉ nêu 1, 2 ví dụ mẫu sau đó yêu cầu các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương (dựa vào các thông tin sưu tầm được nếu có)
Bước 2: Làm việc theo cặp
GV đi tới các nhóm và giúp đỡ 
Bước 3: Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của các nhóm
Kết luận của GV:
GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt động này
GV có thể đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước đã sưu tầm được
Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
Mục tiêu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS thảo luận: điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Kết luận của GV:
GV có thể sử dụng mục Bạn có biết trang 55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này
IV.Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát và trả lời
HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời nhau như GV đã gợi ý. Các em có thể có cách đặt khác
Tiếp theo, các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương
HS trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung
HS có thể quan sát các hình và mục Bạn cần biết trang 55 SGK và những thông tin sưu tầm được trên sách báo để trả lời cho câu hỏi này
Rút kinh nghiệm: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến song Như Nguyệt ( cĩ thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phịng tuyến spng6 Như Nguyệt và bài thơ tuyên dương của Lý Thường Kiệt ):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phịng tuyến trên bờ sơng nam Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến cơng.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch khơng chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về cơng lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quan Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thơng minh, lịng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt 
2 - Giáo dục: - Tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta .
II.CHUẨN BỊ:
Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt.
Bảng thống kê
 Lực lượng
Thời gian
Ta
Địch
Trước khi nghe bài thơ
Sau khi nghe bài thơ
Các phòng tuyến bị vỡ
Phòng tuyến sông Cầu sắp vỡ
Quân ta phản công
Quân ta đại thắng
Ào ạt kéo vào nước ta
Sắp phá được phòng tuyến sông Cầu
Giặc khiếp đảm
Thua hoàn toàn
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Oån định :
KTBC :
Chùa thời Lý
Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
GV nhận xét.
III.Bài mới: 
Giới thiệu: 
- ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm & trí thông minh của quân dân ta; sự chỉ huy tài tình, khéo léo của Lý Thường Kiệt đánh tan cuộc xâm lược của quân Tống, giữ vững nền độc lập của dân tộc.
2. Dạy – học : 
Hoạt động1: Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống
Hoạt động nhóm đôi
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: +
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt chủ động tiến công địch, tạo bất ngờ, ngăn chặn trước những hiểm hoạ, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
Hoạt động 2: diễn biến trận đánh 
 Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm khung của bảng thống kê
Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà.
GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao.
IV.Củng cố 
- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt.
- GV nhận xét tiết học 
V.Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072  rồi rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến
HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến
Các nhóm thảo luận 
rồi điền vào ô phản ánh tương quan lực lượng giữa ta & địch trước & sau khi nghe bài thơ “
Thần”
Đại diện nhóm báo cáo
Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận & hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước.
Rút kinh nghiệm: 
Địa lí 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1 - Kiến thức - Kĩ năng: 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đơng đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mơ tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh cĩ sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tĩc và chít khăn mỏ quạ.
- HS khá, giỏi: 
Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh giĩ, bão, nhà được dựng vững chắc.
2.Thái độ: - Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của 
 người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Oån định :
KTBC :
Đồng bằng Bắc Bộ
Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?
Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
Đê ven sông có tác dụng gì?
GV nhận xét
III.Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
Hoạt động1: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
Hoạt động cả lớp
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì sao?
Hoạt động 2: Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ
Hoạt động nhóm
Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được xây dựng ở đâu?)
Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão
Hoạt động 3: trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ
Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
IV.Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
GV nhận xét tiết học 
V.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
HS trả lời
HS nhận xét
HS trả lời
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_khoi_4_tuan_13.doc