Giáo án Khoa học lớp 4, 5 - Tuần 20

Giáo án Khoa học lớp 4, 5 - Tuần 20

LỚP 5:

KHOA HỌC:

SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU :

- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng.

II. CHUẨN BỊ :

 - Hình trang, 80, 81 SGK.

 - Phiếu học tập.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HĐ 3 : Thảo luận : 9-10'

* GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.

- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?

- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?

* Kết luận:

- Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.

HĐ 4 : Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” : 14-15'

* GV cho HS chơi theo nhóm

 

doc 12 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 4, 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
LỚP 5:
KHOA HỌC:
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ :
 - Hình trang, 80, 81 SGK.
 - Phiếu học tập. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 3 : Thảo luận : 9-10'
* GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
* HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi mà GV đưa ra.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
* Kết luận:
- Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
* Đại diện nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
- HS chú ý nghe và nhắc lại
HĐ 4 : Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” : 14-15'
* GV cho HS chơi theo nhóm 
- HS chơi theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. 
Kết luận: Sự biến đổi hoá học thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. 
- HS chú ý nghe.
HĐ 5 : Thực hành xử lí thông tin trong SGK: 7-8'
Cho HS hoạt động theo nhóm
* HS hoạt động theo nhóm 
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81SGK.
* Cho đại diện nhóm trình bày 
* Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: 
 Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
3. Củng cố, dặn dò: (1-2')
 - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Về tự làm lại thí nghiệm và chuẩn bị bài học sau.
 - Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết học:
..
...
__________________________________
Thứ ba ngày 111 tháng 1 năm 2011
LỚP 4:
ĐỊA LÍ:
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU :
	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.
	+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.
	+ Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, knh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
	- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
	- Quan sát hình, tìm, chỉ v kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
II.GD BV MÔI TRƯỜNG:
-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX
PP_KT : -Liên hệ-Bộ phận
II. CHUẨN BỊ :
	- Bản đồ : Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
	- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 2. KTBC : 
 - Thành phố hải Phòng.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài : 
Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 + ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 + ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
 + Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch.
 - GV nhận xét, kết luận.
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
 GV cho HS quan sát SGK TLCH:
 + Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
 + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?) 
 + Nêu đặc điểm sông Mê Công.
 + Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long?
 - GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ.
 - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
 + Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
 + Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì?
 + Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì?
 - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai .
 - Cho HS đọc phần bài học trong khung.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
 + Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
 + Là ĐB lớn nhất cả nước, có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo.
 + HS lên chỉ BĐ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
 + HS tìm.
 + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
 + Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông.
 + Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra bằng chín cửa nên tên là Cửu Long.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh.
- 3 HS đọc.
- HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết học:
..
...
__________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
LỚP 4:
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,...
*-GD KNS
-Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
-Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí
-Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch
-Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí
*GD BV môi trường:
-Ô nhiễm không khí, nguồn nước
III. ĐỒ DÙNG DẠT HỌC :
 - Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.
IV. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY _ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt động của HS
 1. Ổn định: 
 2. KTBC:
- Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua.
- Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS.
 + Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em ?
+ Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ?
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 78, 79 SGK trao đổi và TLCH sau:
 + Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
 + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
- GV gọi HS trình bày.
- Không khí có những tính chất gì ?
 + Thế nào là không khí sạch ?
 + Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
- Gọi HS nhắc lại.
- Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp.
c) Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 : Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ?
- Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.
- Kết luận : (Xem Sách thiết kế)
 d) Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật ?
- GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến không trùng nhau.
- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về khoa học.
 4. Củng cố:
 + Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
 + Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
 5. Dặn dò:
- Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát	
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- HS trả lời. VD.
- HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình:
 + Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. 
+ Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, cao và trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đãng.
+ Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. 
 + Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. 
- Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định.
 + Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người.
 + Không khí bị ô nhiễm là không khí có chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu. + Do khí thải của nhà máy.
 + Khói, khí độc của các phương tiện giao thông.
 + Bụi, cát trên đường tung lên.
+ Mùi hôi thối của rác thải thối rữa.
 + Khói nhóm bếp than của gia đình.
 + Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.
 + Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu.
 + Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, 
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp về những tác hại của không khí bị ô nhiễm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
 Tác hại của không khí bị ô nhiễm:
 + Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
 + Gây bệnh ung thư phổi.
 + Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt.
 + Gây khó thở.
 + Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, 
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết học:
..
...
__________________________________
LỚP 5:
ĐỊA LÍ: 
CHÂU Á (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á :
+ Có số dân đông nhất
+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
 -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á :
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.
 - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : 
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. 
Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á.
HS khá, giỏi :
+ Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.
+Giải thích được vì sao dân cư Châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bawngfchaau thổ : do đất đai màu mỡ, đa số dân cư làm nông nghiệp.
+ Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Các nước châu Á. 
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á
3. Cư dân châu Á
 HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'
- HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác...
- HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ
- HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. 
- GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó.
Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
4. Hoạt động kinh tế
HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) ;7-8'
- HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á.
Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ?
* Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
- HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á.
Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ?
* Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ
- GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ...
Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,...
5. Khu vực Đông Nam Á : (9-10')
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp)
Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18.
* VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,...
Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ?
* Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,..
Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ?
*Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. 
Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ?
* HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.
Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm....
3. Củng cố, dặn dò: (1-2')
- Nhận xét tiết học
- Đọc phần bài học
- HS chú ý nghe.
Rút kinh nghiệm tiết học:
..
...
__________________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
LỚP 4:
KHOA HỌC:
NĂNG LƯỢNG
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ.
* Thực hành tiết kiệm năng lượng cũng góp phần xây dựng quê hương.
- GDBVMT: Giáo dục hs biết tiết kiệm năng lượng. 
II. CHUẨN BỊ :
 - Chuẩn bị theo nhóm:
 + Nến, diêm.
 + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
 - Hình trang 83 SGK. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (4-5')
2.Bài mới:
HĐ 1 . Giới thiệu bài: (1')
- 2 HS 
HĐ 2 : Thí nghiệm : (13-14')
* GV chia nhóm
* Làm việc theo nhóm 
* Nhận xét: 
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
- Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
 HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* HS làm việc theo cặp.
- Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
* HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét.
 HS trình bày vào phiếu 
 Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,... 
 Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài,...
 Thức ăn
 Chim đang bay
Thức ăn
 Máy cày
Xăng
...
...
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : (10-12')
 * Cho HS làm việc theo cặp.
* GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
* GV theo dõi và nhận xét chung.
 3. Củng cố, dặn dò: ( 2-3')
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV liên hệ GDBVMT
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết 
* 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết học:
..
...
__________________________________
LỚP 5:
KHOA HỌC:
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
I. MỤC TIÊU :
-Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, ...
-Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. GDKN SỐNG- GD BV MÔI TRƯỜNG:
* GDKN sống:
-Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
-Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí
-Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch
-Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí
* GD BV môi trường:
-Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
PP-KT
-Động não (theo nhóm)-Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ-Kĩ thuật hỏi - trả lời
-Chúng em biết 3-Điều tra
-Bộ phận toàn phần
III. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC :
 - Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to).
 - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
 - Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu.
 - Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
 1. Ổn định
 2. KTBC:
+ Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ?
 + Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ?
 + Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật.
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
 3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- HS hoạt động theo cặp với yêu cầu.
 Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác).
- Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh:
 - Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí:
 + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
 + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ.
 + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
 + Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp.
+ Ap dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí. 
c) Hoạt động 2: Sắm vai “Đội tuyên truyền bảo vệ bầu khơng khí trong sạch”.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4
- Yêu cầu HS:
 + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 + Phân công từng thành viên trong nhóm 
- Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. 
- Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện hơn.
- Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm. Nhắc HS luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
 4. Củng cố:
 + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
 + Nhận xét câu trả lời của HS.
 5. Dặn dò:
- Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh ( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát)
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời cáccâu hỏi.
Lắng nghe.
HS phát biểu tự do.
+ Ít sử dụng phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trình bày.
*.Việc nên làm: H1, H2. H3, H5, H6, H7.
*Việc không nên làm: H4
- HS tiếp nối nhau phát biểu:
- HS nghe.
- HS hoạt động nhóm.
- Vài HS trình bày.
- HS nghe.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết học:
..
...
__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA KHDL lop 45 tuan 20cktkn.doc