Tên bài dạy : Trao đổi chất ở người ( tt )
(Chuẩn KTKN : 91 ; SGK : 8 )
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa , hô hấp ,
tuần hoàn , bài tiết .
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết .
B .CHUẨN BỊ
- Hình trang 8 ,9 SGK
- Phiếu học tập .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 1 Ngày dạy 22 tháng 8 năm 2011 Tên bài dạy : Con người cần gì để duy trì sự sống ? (Chuẩn KTKN: 90 ; SGK : 4 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống B .CHUẨN BỊ - Hình trang 4 ,5 SGK - Phiếu học tập . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Mở đầu : - Kiểm tra đồ dùng học tập . II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : + Mục tiêu : HS nêu tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình . Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống . - GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng . - Rút ra nhận xét chung kết luận . Hoạt động 2 : làm việc nhóm + Mục tiêu : Phân biệt yếu tố con người sinh vật cần , yếu tố chỉ có con người cần . - Cách tiến hành : Bước 1 : GV phát phiếu học tập Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết qủa làm việc với phiếu học tập . Bước 3 : Dựa vào kết quả làm việc PHT trả lời - Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần những gì ? Hoạt động 3 : - Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác . + Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học - Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi Bước 3 : Tiến hành chơi - HS chuẩn bị - 2 HS nhắc lại -Lần lượt từng HS nới một ý ngắn gọn ( ăn , uống , quần , áo ) - Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp. Phiếu học tập Hãy đánh dấu và các cột tương ứng với những yếu tố cho sự sống con người , động vật , thực vật : Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật Nhiệt độ + + + không khí + + + Nước + + + Ánh sáng + + + Nhà ở + - lớp bổ sung sửa chữa bài - Cần thức ăn, nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ , để duy trì sự sống . - ( HS khá , giỏi ) - Con người còn cần những điều kiện về tinh thần , văn hoá xã hội . - Cả lớp chia nhóm tiến hành chơi . D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Con người chúng ta cần gì để duy trì sự sống ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 12 tháng 8 năm 2011 Tên bài dạy : Trao đổi chất ở người ( Chuẩn KTKN : 90 ; 25 SGK : 6 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Nêu được những biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như : lấy vào khí ôxi , thức ăn , nước uống . thải ra khí các bô níc , phân và nước tiểu . - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường . Thải ra Lấy vào Khi ô -xi Cơ Khí các bô níc Thức ăn thể Phân Nước uống người Nước tiểu B .CHUẨN BỊ - Hình trang 6 , 7 SGK - Bút vẽ . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Kiểm tra . -Con người cần gì để sống ? -GV nhận xét II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : + Mục tiêu : Kể những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống nêu được thế nào là trao đổi chất . Bước 1 : GV giao nhiệm vụ HS quan sát và trao đổi theo cặp - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK . - Những thứ đó có vai trò như thế nào trong đời sống con người ? - Yêu tố nào cần cho đời sống con người mà không thể hiện qua hình vẽ được ? - Vậy tìm xem cơ thể con người lấy những gì và thải ra những gì trong quá trình sống ? Bước 2 : - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV nhận xét Bước 4 : Đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết và trả lời . - Trao đổi chất là gì ? - Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người thực vật , động vật ? - GV nhận xét kết luận chung Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất với môi trường . + Mục tiêu : HS trình bày một cách sáng tạo Bước 1 : làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo tưởng tượng . Bứoc 2: Trình bày sản phẩm . - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm - 1 – 2 HS trả lời - 2 HS nhắc lại - HS quan sát tranh trả lời - Ánh sáng , nước , thức an , gà , lợn , vịt cải , nhà vệ sinh - Có vai trò rất quan trọng không thể thiếu được - Đó là không khí - Lấy : thức ăn , nước uống , không khí . - Thải : phân nước tiểu mồi hôi .là những chất cặn bã . - HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn - HS trình bày kết quả làm việc của nhóm . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Là quá trình lấy thức ăn nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất cặn bã . - Có trao đổi chất mới sống và phát triển được - HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất và vẽ sau đó mở SGK quan sát hình 2 trang 7 . - Nhóm làm việc - Từng nhóm lên trình bày kq làm việc các HS khác nhận xét . D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Sự trao đổi chất là gì ? động vật có cần trao đổi chất không ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài tập vẽ sơ đồ sự trao đổi chất . DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Ngày tháng năm 2011 Hiệu Trưởng Tổ Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 2 Ngày dạy 17 tháng 8 năm 2011 Tên bài dạy : Trao đổi chất ở người ( tt ) (Chuẩn KTKN : 91 ; SGK : 8 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa , hô hấp , tuần hoàn , bài tiết . - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết . B .CHUẨN BỊ - Hình trang 8 ,9 SGK - Phiếu học tập . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Kiểm tra . - Thế nào là trao đổi chất ? - GV nhận xét II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : xác định những cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người . + Mục tiêu : Kể tên những biểu hiện vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất . - Bước 1 : Quan sát và thảo luận theo cặp - Chỉ vào hình nói tên các cơ quan ? - Nêu chức năng của chúng ? - Trong các cơ quan trên cơ quan nào trực tiếp trao đổi chất với môi trường ? Bước 2 : - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm . Bước 3 : Làm việc cả lớp - GV tóm tắt ý ghi bảng . Hoạt động 2 : TC ghép chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ . - Bước 1 : Phát cho mỗi nhóm 1 sơ đồ hình 5 SGK Và tấm phiếu ghi từ còn thiếu . - Cách chơi : các nhóm thi đua ghép chữ - Bước 2 : Trình bày sản phẩm - GV nhận xét . Bước 3 : - Trính bày mối qua hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất cơ thể và môi trường . Bưỡc 4 : Làm việc cả lớp . - Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động ? - GV kết luận nội dung bài học - 1 – 2 HS trả lời - 2 HS nhắc lại - HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo cặp . - Cơ quan tiêu hoá , hô hấp , tuâàn hoàn , bài tiết . - Tiêu hoá : tiêu hoá thức ăn lấy chất dinh dưỡng nuôi cơ thể . - Hô hấp : trao đổi khí - Tuần hoàn : đưa máu đến toàn cơ thể - Bài tiết : thải ra ngoài chất cặn bã . - Tiêu hoá , bài tiết , hô hấp . - HS thực hiện nhiệm vụ được giao . - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - 4 nhóm nhận dụng cụ - Các nhóm thực hiện - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm - Cử đại diện làm giám khảo chấm về nội dung và hình thức . - 1- 2 em trình bày . - Cơ thể sẽ chết . D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau . DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 19 tháng 8 năm 2011 Tên bài dạy : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột đường (Chuẩn KTKN : 91 ; SGK : 10 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường ,chất đạm , chất béo , Vi – ta –min , chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo ,bánh mì , khoai , ngô , sắn - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể . B .CHUẨN BỊ - Hình trang 10 ,11 SGK - Phiếu học tập . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Kiểm tra . -Kể tên các cơ quan tham gia và quá trính trao đổi chất ? - Nêu chức năng của chúng ? - GV nhận xét II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 Tập phân loại thức ăn . Mục tiêu : Sắp xềp thức ăn hằng ngày vào nhóm động vật và thực vật , phân loại thức ăn dựa và chất dinh dưỡng . Bước 1: - Các em sẽ nói với nhau về tên các loại thức ăn đồ uống mà bản thân em dùng ? - Nói tên các thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ động vật và thực vật ? - Ngưới ta phân loại thức ăn theo cách nào ? Bước 2 : : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện một số cặp trính bày kết quả các em làm việc - GV kết luận Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của chất đường bột . Mục tiêu : nói về vài trò của chất đường bột . Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp Bước 2 : Làm việc cả lớp - Nói tên những thức ăn giàu chất đường bột có trong các hính ở trang 11 SGK. - Kể tên các thức ăn chứa chất bột ăn hằng ngày ? - Nêu tên thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ? - Vai trò của nhóm thức ăn bột đường ? - GV nhận xét bổ sung . Hoạt động 3 :Xác định nguồn gốc bột đường . Mục tiêu : nhận ra thức ăn bột đường có nguờn gốc thực vật . Bước 1 : GV phát phiếu học tập Bước 2 :Chữa bài tập cả lớp - 1 – 2 HS trả lời - 2 HS nhắc lại Hoạt động nhóm - Rau cải ,đậu , thịt cá , sữa, cơm , tép bí đau ,dậu phụ , dưa hấu - Có nguồn gốc động vật: thịt gà , sữa bò , thịt lợn,cá trê - Có nguồn gốc từ thực vật : rau cải , đậu cô ve , bầu mướp , nước cam . - Dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn . - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở trang 11 SGK . - Gạo , ngô bánh quy , bánh mì , khoai tây , chuối bún , khoai tây - Cơm, mì sợi , khoai lang - HS tự nêu - Cung cấp năng , lượng cần thiết cho cơ thể - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn ? - Nêu vai trò của chất dường bột đối với cơ thể . - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau . DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Tổ Trưởng Ngày tháng năm 2011 Hiệu Trưởng ... rình bày động vật ăn gì ? - GV kết luận: như mục bạn cần biết trang 127 SGK * Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì? - Chia lớp thành 2 nhóm nêu đặc điểm các con vật. Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. -Dùng giấy đeo các con vật quay vào trong - GV gợi ý cho học sinh tìm như : + Con vật có 4 chân (hay có 2 chân,hay không có chân) phải không ? + Con vật này có sừng không? + Con vật này sông trên cạn ( dưới nước, hay lượn trên không) phải không? Bước 2: - GV hướng dẫn học sinh chơi thử. + HS làm việc theo nhóm - GV quan sát các nhóm chơi trò chơi nhận biết các con vật và thức ăn của từng con vật đó. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - GV nhận xét . - 2 HS thực hiện yêu cầu - Học sinh phân biệt như : Trâu, bò,sâu ăn, bọ,ăn lá cây. Lợn, gà, vịt ăn thức ăn đã chế biến - Hoạt động nhóm đôi - HS quan sát hình và kể ra. + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - HS tự thảo luận đưa ra - Các nhóm trình bày. - HS trả lời câu hỏi. - HS cả lớp đón xem con vật đó là con gì và động vật thuộc nhóm ăn thức ăn gì? - Lớp nhận xét đúng hay sai. - HS hình thành nhóm - Các nhóm tham gia trò chơi. + Động vật cần ăn thức ăn để tồn tại và phát triển D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk. + Trong quá trình sống, Động vật cầ ăn những thức ăn gì? - Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở động vật” - GV nhận xét tiết học. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm 201 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy 21 tháng 04 năm 201 Tên bài dạy : Trao đổi chất ở động vật (Chuẩn KTKN : 102 , SGK : 128 ) A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. B .CHUẨN BỊ - Tranh SGK trang 128 , 129 C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 / Kiểm tra - Kể tên một số động vật ăn thịt ? - Kể tên một số động vật ăn cỏ ? - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới : Bài giảng : * Hoạt động 1: phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất Bước 1 : Làm việc theo cặp Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK trả lời câu hỏi : + Kề tên những gì được vẽ trong hình ? + Phát hiện những yếu tố quan trọng đối với sự sống ? + Ngoài ra còn các yếu tố nào cần cho sự sống cần cho sự sống ? Bước 2 : Hoạt động cả lớp - Kể tên những yêu tố mà động vật thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? - Quá trình đó gọi là gì ? - GV kết luận SGK * Hoạt động 2: Thực hiện vẽ sơ đồ Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn - GV chia nhóm , phát giấy và bút cho các nhóm Bước 2 : - GV nhận xét chốt ý đúng - 2 HS thực hiện yêu cầu - Thức ăn , nước uống , ánh sáng - không khí - HS thực hiện nhiệm vụ gợi ý trên cùng với bạn - HS trả lời câu hỏi - Gọi là quá trình trao đổi chất - HS làm việc theo nhóm , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao dổi chất ở động vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Các nhóm treo sản phẩm D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm 201 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 33 Ngày dạy tháng năm Tên bài dạy : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên (CKTKN :103 ; SGK : 130 ) A .MỤC TIÊU : (Theo CKTKN ) - Vẽ sơ đồ mqhệ sinh vật này là thức ăn của vật kia. B .CHUẨN BỊ - Tranh SGK trang 128 , 129 C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 / Kiểm tra - Kể tên những yêu tố mà động vật thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? - Đọc phần ghi nhớ . - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới : Bài giảng : * Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: Bước 1: - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 130 SGK: - Gọi 2 học sinh kể tên được kẻ trong hình. - Hỏi : Sau khi quan sát các em thấy mũi tên xuất phát từ khi nào đến khí nào ? Bước 2: - “ Thức ăn” của cây ngô là gì? - Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? Kết luận: Chỉ có thực vật mới hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. * Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các sinh vật: + Thức ăn của châu châu là gì? + Giữa cây ngô và châu chấu có quan gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ. - Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm. Kết luận: Sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia: * Cây ngô Châu châu Ếch - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS quan sát hình và kể ra. - Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và vào lá của cây ngô là khí các-bô-níc được hấp thụ qua lá. - Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ là: các chất khoáng được hấp thụ qua rễ. - HS trả lời câu hỏi - Lá ngô. - Cây ngô là thức ăn của châu chấu. - Là châu chấu. - Châu chấu là thức ăn của ếch. - Thảo luận nhóm: vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Cử đại diện trình bày trước lớp. D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk. - Thi đua vẽ sơ đồ. - Chuẩn bị bài: “chuỗi thức ăn trong tự nhiên “ DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày tháng năm Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy tháng năm Tên bài dạy : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên (CKTKN :103 ; SGK : 132 ) A .MỤC TIÊU : (Theo CKTKN ) - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mqhệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. B .CHUẨN BỊ - Tranh SGK trang 132 , 133 C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 / Kiểm tra - Hs đọc phần ghi nhớ bài trước . - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới : Bài giảng : * Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ dồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh . Bước 1 : làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu H1 SGK thông qua các câu hỏi : + Thức ăn của bò là gì ? + Giữa cỏ và bò có mối quan hệ gì ? + Phân bò được phân hủy thành chất gì ? + Giữa phân bò và cỏ cp1 mối quan hệ gì Bước 2: - Gv chia nhóm phát giây và bút vẽ cho các nhóm Bước 3: Phân bò cỏ bò - Gv nhận xét kêt luận * Hoạt động 2: thực hành khái niệm chuỗi thức ăn làm việc theo cặp - Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở H2 SGK + Kể tên nhữn gì được vẽ trong sơ đồ ? + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó ? - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm . Bước 2 : Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên . - Hỏi : Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn ? - chuỗi thức ăn là gì ? - Gv nhận xét lết luận . - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS quan sát hình trả lời . - Cỏ - Cỏ là thức ăn của bò . - Chất khoáng - Phân bò là thức ăn của cỏ . - HS làm việc theo nhóm , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp - Hs thực hiện cùng với bạn theo gợi ý trên . - HS trả lời - Vài em nêu. - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn . D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk. - Dặn Hs về nhàn học thuộc bài xem bài sau . DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 20 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 34 Ngày dạy 12 tháng 05 năm 20 Tên bài dạy : Oân tập : Thực vật và động vật ( Tiết 1 , 2 ) ( SGV : 214 SGK : 134 ) A .MỤC TIÊU : (giúp học sinh ) Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn. B .CHUẨN BỊ - Tranh SGK trang 134 , 135 C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 / Kiểm tra - Hs đọc phần ghi nhớ bài trước . - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới : Bài giảng : Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ thức ăn . Bước 1: làm việc cả lớp . - GV hướng dẫn tìm hiểu các hình và hỏi mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm . - GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các em vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng . Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp - GV kết luận : Cây là thức ăn của nhiều loài vật . nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác . Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn * Hoạt động 2: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên . Bước 1 : Làm việc theo cặp . - HS quan sát các hình trang 136,137 SGK . - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ . - GV nhận xét . Bước 2: Hoạt động cả lớp . + Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ? - GV kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên . Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên . Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố trong tự nhiên.Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật . Bởi vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường nước , không khí, đặc biệt là bảo vệ rừng . - 2 HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe theo dõi . - HS quan sát trả lời . - Bầu trưởng nhóm và thư ký HS.thảo luận . - HS trình bày kết quả trước lớp . - Hoạt động nhóm, cá nhân . - HS quan sát tranh . + Hình 7 : là người đang ăn cơm và thức ăn . + Hình 8 : Bò ăn cỏ . + Hình 9 : Các loài tảo – Cá – Cá hộp (thức ăn của người ) - Thú rừng ngày càng cạn kiệt . - HS trả lời - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn . D. CŨNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị ôn tập tiếp theo DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 200 Hiệu Trưởng
Tài liệu đính kèm: