A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào đời sống
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 72, 73 (SGK)
- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi; bể cá có bơm không khí
C. Hoạt động dạy học:
Tuần 18 Khoa học Không khí cần cho sự cháy A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn; muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông - Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó dữ cho sự cháy sảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70, 71 (SGK) - Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê ( như hình vẽ ) C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành III- Dạy bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi với sự cháy * Mục tiêu: Làm t. nghiệm CM càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và k/ tra dụng cụ t/ nghiệm - Cho HS đọc mục thực hành trang 70 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại những nhận xét và ý kiến giải thích B3: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV giúp HS rút ra KL: Càng có nhiều KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì cháy lâu hơn + HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống * Mục tiêu: Làm thí nghiệm CM muốn sự cháy diễn ra liên tục KK phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của KK đối với sự cháy * Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ - Đọc mục thực hành trang 70, 71 B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như mục I trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí nghiệm như mục II trang 71 và thảo luận B3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp KK - Hát - Các tổ tự kiểm tra chéo dụng cụ và báo cáo - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý kiến về: Kích thước của lọ thuỷ tinh; thời gian cháy; giải thích - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm - HS đọc SGK trang 70, 71 - HS lần lượt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục - HS liên hệ việc nhóm và đun bếp củi - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét và bổ sung IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:- Nhận xét và đáng giá kết quả và thái độ học tập, làm thí nghiệm của HS. 2. Dặn dò:Học bài, xem trước bài sau. Khoa học Không khí cần cho sự sống A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào đời sống B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 72, 73 (SGK) - Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi; bể cá có bơm không khí C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thậy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Không khí cần cho sự cháy ntn? III- Dạy bài mới: + HĐ1: T.hiểu vai trò của KK đối với c. người * Mục tiêu: Nếu dẫn chứng để chứng minh con người cần KK để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng vào đời sống * Cách tiến hành: - Cho HS làm như mục thực hành trang 72 - HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở - Yêu cầu HS nêu lên được vài trò của KK đối với con người và ứng dụng của nó + HĐ2: Tìm hiểu vai trò của KK đối với động vật và thực vật * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để CM động vật và thực vật đều cần KK để thở * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời + Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Nêu vai trò của KK đối với đ. vật và thực vật + HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi * Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này * Cách tiến hành: B1: Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo luận theo cặp B2: Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo luận: Thành phần nào trong không khí quan trọng với sự thở. Trường hợp nào người phải thở bằng ô-xi? - Nhận xét và kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS làm thực hành như trang 72 để dễ dàng nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay do thở ra - HS nín thở và mô tả lại cảm giác - Vài HS nêu - HS trả lời: Vì thiếu ô-xi - Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống - Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô-xi - HS quan sát hình và thảo luận: Người thợ lặn có thể lặn sâu nhờ bình ô-xi đeo ở lưng; bể cá có nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào nước - Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần phải thở bằng ô-xi IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố:- Không khí cần cho sự sống như thế nào? 2. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau theo nhóm.: nến, vài nén hương( hoặc miếng giẻ). Tuần 19: Khoa học Tại sao có gió? A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Làm thí nghiệm CMKK chuyển động tạo thành gió. Giải thích tại sao lại có gió. - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm thổi từ đất liền ra biển B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 74, 75 (SGK); chong chóng - Chuẩn bị đồ dùng: Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK; nến, diêm, miếng giẻ C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: KK cần cho sự sống ntn? III- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình trang 74 + HĐ1: Chơi chong chóng * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh KK chuyển động tạo thành gió * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn - GV kiểm tra chong chóng của HS - HS chơi và tìm hiểu : Khi nào chong chóng không quay? quay? Khi nào nhanh, chậm? B2: Cho HS chơi ngoài sân theo nhóm - Cho HS chơi theo nhóm. Nếu đứng yên mà không có gió thì nó có quay không? Tại sao? Muốn quay phải làm gì? B3: Làm việc trong lớp - Đại diện các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét và kết luận (SGV) trang 137 + HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió * Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn - Cho HS đọc mục T.Hành trang 74 để làm B2: Nhóm làm thí nghiệm và th/ luận câu hỏi B3: Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận: (SGV-138) + HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của KK trong tự nhiên * Mục tiêu: G/ thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và đêm từ đất ra biển * Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn Cho HS làm việc theo cặp và đọc mục BCB-75 để giải thích mục tiêu B2: HS làm việc theo cặp B3: Đại diện nhóm trình bày - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS lấy chong chóng đã chuẩn bị - Ra sân và thực hành chơi và tự trả lời các câu hỏi GV giao cho: Chong chóng không quay khi không có gió. Quay khi có gió. Gió mạnh quay nhanh. Gió nhẹ quay chậm. - Khi không có gió ta cần tạo gió bằng cách chạy. Bạn nào chạy nhanh thì chong chóng quay nhanh. - Đại diện các nhóm báo cáo - HS đọc mục thực hành trang 74 - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - HS đọc mục bạn cần biết trang 75 và thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm lên trả lời và kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Tại sao lại có gió ? 2. Dặn dò:Về nhà sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió. Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 76, 77 (SGK); phiếu học tập của nhóm - Sưu tầm tranh ảnh về các cấp gió C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Tại sao có gió ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió * Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ * Cách tiến hành B1: Cho học sinh đọc sgk và tìm hiểu B2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 và làm phiếu học tập - Chia nhóm và cho học sinh làm phiếu B3: Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên nhận xét và chữa bài + HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão * Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống bão * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh quan sát hình 5, 6 và đọc mục bạn cần biết sgk trang 77 và trả lời câu hỏi: - Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão - Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống. Liên hệ thực tế địa phương B2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và kết luận HĐ3: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình ” Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về các cấp độ của gió Cách tiến hành - Giáo viên phô tô lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 – sgk và viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời - Gọi HS thi gắn chữ vào hình cho phù hợp - Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc sách giáo khoa và tìm hiểu về cấp độ của gió ( 13 cấp độ ) - Học sinh điền vào phiếu theo thứ tự : - Cấp 5- gió khá mạnh; Cấp 9- Gió dữ ( bão to ); Cấp 0- không có gió; Cấp 7- gió to ( bão ); Cấp 2- gió nhẹ. - Học sinh quan sát hình 5, 6 sgk và trả lời - Bão xảy ra là có gió lớn gây thiệt hại về người và của như đổ nhà, cây cối, cột điện... - Nhận xét và bổ xung - Học sinh tự liên hệ địa phương - Học sinh lắng nghe yêu cầu - Các nhóm tiến hành chơi IV- Hoạt động nối tiếp: 1: củng cố:- Người ta phân chia thành mấy cấp gió ? 2: Dặn dò: học bài, Sưu tầm tranh ảnh về bầu không khí trong lành và ô nhiễm. Tuần 20 Khoa học Không khí bị ô nhiễm A. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết - Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm ) - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 78, 79 sgk - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm C. Hoạt động ... oài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt * Mục tiêu : nêu một số ví dụ về cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây * Cách tiến hành - Cho học sinh quan sát các hình trang 117 sách giáo khoa và hỏi - Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước - Lấy ví dụ về một loại cây khác - Giáo viên kết luận : cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân loại thành 4 nhóm : cây sống dưới nước, cây sống trên cạn chịu được khô hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, cây sống được cả trên cạn và dưới nước - Các nhóm quan sát và đánh giá sản phẩm của nhau - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc và quan sát các hình trang 117 - Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa mới cấy -Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới đầy đủ để lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn - Vườn rau, vườn hoa... D. Hoạt động nối tiếp : - Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào ? - Nhận xét và đánh giá giờ học. Tuần 30 Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 118, 119 sách giáo khoa - Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật * Mục tiêu : kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình trang 118 và thảo luận - Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ? - Các cây hình a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất ? Giải thích ? - Cây nào phát triển kém nhất ? Tại sao ? B2: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo - Giáo viên nhận xét và bổ xung + HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật * Mục tiêu : nêu ví dụ về các loại cây khác nhau cần những năng lượng khoáng khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt. * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên phát phiếu bài tập ( SGV- 196 ) B2: Học sinh làm việc theo nhóm B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa - Giáo viên nhận xét và chữa bài - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình 118 và thảo luận - Thiếu chất khoáng : ni - tơ, ca - li, phốt - pho, - Cây kém phát triển, năng suất thấp - Cây ở hình a phát triển tốt cho nhiều quả, năng suất cao vì cây được bón đủ chất khoáng. - Cây ở hình b kém phát triển không ra hoa vì thiếu ni tơ - Vì vậy cần phải bón đầy đủ các chất khoáng với liều lượng khác nhau. - Ni - tơ cần cho cây : lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống. - Ka - li cần cho : khoai lang, cà rốt, cải củ, - Phốt - pho cần cho : lúa, ngô, cà chua. - Vài em đọc mục bạn cần biết. D. Hoạt động nối tiếp : - Kể vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Nhận xét và đánh giá giờ học. Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật - Học sinh nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 120, 121 sách giáo khoa - Phiếu học tập cho nhóm C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : nêu ứng dụng về nhu cầu cần chất khoáng của một số cây trồng. III- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. * Mục tiêu : kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, phân biệt quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành B1: Ôn lại các kiến thức cũ - Không khí có những thành phần nào ? - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. B2: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 và tự đặt câu hỏi để trả lời. - Trong quang hợp thực vật hút khí gì, thải gì ? - Trong hô hấp th/ vật hút khí gì và thải khí gì? - Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? - Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ? - Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng. B3: Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày ? - Giáo viên kết luận + HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật * Mục tiêu : nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành B1: Giáo viên giúp học sinh hiểu vấn đề thực vật ăn gì để sống ( SGV – 199 ) - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121. - Nêu ứng dụng nhu cầu khí ô xi của thực vật - Giáo viên kết luận - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Khí ô xi, khí cácboníc - Học sinh quan sát hình trang 120 và trả lời - Thực vật hút khí cácboníc và thải ra khí ô xi - Thực vật hút khí ô xi và thải khí cácboníc - Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng - Quá trình hô hấp xảy ra khi không có ánh sáng - Một trong hai quá trình trên ngừng thì cây sẽ chết. - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 121 D. Hoạt động nối tiếp : - Kể vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Nhận xét và đánh giá giờ học. Tuần 31 Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2006 Khoa học Trao đổi chất ở thực vật A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật B. Đồ dùng dạy học - Hình trang 122, 123 sách giáo khoa - Giấy bút dùng cho các nhóm. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra : không khí có vai trò gì đối vời đời sống của thực vật. III- Dạy bài mới + HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu : học sinh tìm trong hình vẽ những gì phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 122 và trả lời - Kể tên những gì được vẽ trong hình - Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh - Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung B2: Hoạt động cả lớp - Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi : - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống - Qúa trình trên được gọi là gì ? - Giáo viên nhận xét và kết luận. + HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu : vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. * Cách tiến hành B1: Tổ chức hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm phát giấy bút cho các nhóm B2: Cho học sinh làm việc theo nhóm B3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện báo cáo - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát hình và trả lời - Vẽ một cái cây trồng trên đất, hồ nước, con bò ăn cỏ, ông mặt trời - Nước, chất khoáng trong đất, ánh sáng. - Khí cácboníc, khí ô xi - Lấy các chất khoáng, nước, khí ô xi, cácboníc và thải ra hơi nước, các chất khoáng, khí các boníc, ô xi - Đó là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường - Các nhóm nhận giấy và thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. D. Hoạt động nối tiếp : Thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường và thải ra gì ? Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006 Khoa học Động vật cần gì để sống ? A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường B. Đồ dùng dạy học - Hình 124, 125 SGK - Phiếu học tập C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật III- Dạy bài mới + HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm CM vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật * Cách tiến hành : GV hỏi để HS trả lời - Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần gì để sống B1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao việc - Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột và nêu nguyên tắc của thí nghiệm, theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả B2: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh thảo luận - Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ B3: Làm việc cả lớp - Cho các em nhắc lại các việc đã làm và giáo viên điền ý kiến của học sinh vào bảng + HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành B1: Thảo luận nhóm - Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước, tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ ntn ? - Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triến bình thường. B2: Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ xung - Cho học sinh đọc mục bạn cần biết. - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Vài học sinh nhắc lại - Học sinh chia nhóm và đọc mục quan sát trang 104 - Hình 1 cung cấp ánh sáng, nước, không khí thiếu thức ăn. - Hình 2 cung cấp ánh sáng, không khí, thức ăn và thiếu nước. - Hình 3 cung cấp ánh sáng, nước, không khí, thức ăn - Hình 4 cung cấp ánh sáng, nước, thức ăn và thiếu không khí - Hình 5 cung cấp nước, không khí, thức ăn và thiếu ánh sáng. - Con ở hộp 4 chết trước vì thiếu không khí. Tiếp đến con hình 2, con hình 1, con hình 5 còn con hình 3 sống bình thường. - Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại phát triển bình thường. D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
Tài liệu đính kèm: