Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 3 (2 cột)

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 3 (2 cột)

I.Mục tiêu:

Giúp HS:-Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vitamin chất khoáng và chất xơ

 -Biết được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều vitamin,chất khoáng và

 chất khoáng và chất xơ

 -Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin,chất khoáng và chất xơ

 II.Chuẩn bi:

 -Tranh vẽ 14, 15,SGK

 -Một số thức ăn thật như: chuối, trứng, cà chua, đậu, rau cải

 

doc 5 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1200Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 3 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 	 Thứ 	 ngày tháng năm 
 MÔN: KHOA HỌC (5): VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
 I Mục tiêu :
Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo 
Nêu được vai trò của các thức có chứa nhiều chất đạm và chất béo 
Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo 
Hiểu đươc sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo 
II Chuẩn bị :
Tranh 12,13 SGK
III Hoạt động dạy hoc 
Hoạt động của thầy
H oạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :
Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?
Nhận xét ghi điểm 
2 Bài mới:
Hỏi: Các em hãy kể tên các thức ăn hàng ngày mà các em ăn?
Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để hiểu rõ vai trò của chúng giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
GV ghi đề lên bảng 
+ Hoạt động 1
-Yêu cầu hoc sinh hoạt động nhóm đôi 
GV treo tranh 
+ Hỏi các thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm ?
+ Kể tên những thức ăn nào chứa nhiều 
chất béo ?
+ Hỏi cả lớp 
+Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày ?
- Goi 3 Hs lên bảng trả lời 
-HS nối tiếp nhắc lại đề 
-HS thảo luận nhóm quan sát tranh và trả lời 
+ Chất đạm là trứng ,cua ,đậu phụ, cá ,thịt gà 
+ Chất béo là dầu ăn, mỡ, đậu tương.
-Hs tự do phát biểu 
+ Kể tên những thức có chứa nhiều chất béo mà em ăn hàng ngày?
+ Chuyển ý vì sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất đạm và béo .Để hiểu được điều này các em cùng tìm hiểu vai trò của chúng 
+ Hoạt động 2
+ Hỏi khi ăn cơm với thịt , cá, đậu ,rau em cảm thấy thế nào ?
+ GV giải thích: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc phát triển cơ thể 
Yêu cầu Hs đọc mục cần biết SGK trang 13
Kết luận : Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới, thay những tế bào già bị huỷ hoại .
+Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vitamin 
+ Hoạt động 3:
+ Trò chơi ai nhanh hơn : Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn
Yêu cầu Hs tìm những loại thức ăn được ghi sẵn ở giấy mà GV phát
Nhóm nào tìm đúng, nhanh là thắng
GV nhận xét bình chọn tuyên dương nhóm thắng
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
+ HS tự do phát biểu 
-3 Hs nối tíêp nhau đọc 
-Nhóm hoạt động
- Tìm đúng loại thức ăn có nguồn gốc thực vật
- Tìm đúng nguồn thức ăn có nguồn gốc động vật
Các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung 
Tuần 	 Thứ 	 Ngày Tháng Năm 	
Môn: Khoa học (6): VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG 
	 VÀ CHẤT XƠ 	 
I.Mục tiêu: 
Giúp HS:-Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vitamin chất khoáng và chất xơ 
 -Biết được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều vitamin,chất khoáng và 
 chất khoáng và chất xơ 
 -Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin,chất khoáng và chất xơ 
 II.Chuẩn bi:
	-Tranh vẽ 14, 15,SGK 
	-Một số thức ăn thật như: chuối, trứng, cà chua, đậu, rau cải 
 III. Hoạt động dạy hoc :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ 
 _- Em hãy cho biết những loại thức ăn 
nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
 - Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một só loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
 - Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? 
 + Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới:
 Hỏi Hs việc chuẩn bị ở nhà 
 Gọi Hs nêu tên các loại rau quả mà các em có và cảm giác khi ăn chúng 
GV cho Hs xem các loai rau quả mà giáo viên chuẩn bị và nói đây là các loai thức ăn hàng ngày của chúng ta. Chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cùng tìm hiểu ở bài học này 
GV ghi đề lên bảng 
 - 3 HS lên bảng trả lời 
- Lớp trưởng báo cáo việc chuẩn bị của lớp 
 - HS trả lời 
- Vài Hs nối tiếp nhắc lại đề 
+Hoạt động 1:
G V treo tranh lên bảng 
Yêu cầu Hs quan sát và nói cho nhau tên thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ 
Gọi Hs trả lời 
GV ghi nhanh tên các loại thức ăn lên bảng 
GV giảng thêm nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây . .. cũng chứa nhiều chất xơ
Chuyển ý: Để biết được vai trò của mỗi loại thức ăn chúng ta tìm hiểu ở hoạt động 2
+Hoạt động 2: 
GV đặt tên cho các nhóm và yêu cầu trả lời 
Nhóm vitamin: 
+ Kể tên một số vitamin mà em biết ?
+ Nêu vai trò của các loại vitamin đó 
- Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ ra sao ?
Nhóm chất khoáng:
+Kể tên một số chất khoáng mà em biết? +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
+ Thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
 Nhóm chất xơ :
+ Những thức ăn nào có chứa chất xơ
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể
 GV kết luận
 Hoạt động 3:
+ GV phát phiếu học tập yêu cầu Hs tìm hiểu và đánh dấu vào ô đúng
+Hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vitamin , chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
+ GV nhận xét 
3.Củng- cố dặn dò: 
- Nhận xét dặn dò bài sau 
- Hs thảo luận nhóm đôi 
- Vitamin là chuối, cam, nho, chanh, quýt
- Chất xơ là đậu, rau cải, rau dền, . . . 
- Chất khoáng là :sữa, dầu ăn . . . 
- Các nhóm thảo luận 
-Đại diện nhóm báo cáo
+ Tên vitamin là A, B, C, D,
+Vitamin A giúp sáng mắt .Vitamin B giúp kích thích tiêu hoá . Vitamin C chống chảy máu chân răng .Vitamin D giúp cứng xương và phát triển cơ thể 
+ Cơ thể sẽ bị bệnh 
+ Chất khoáng canxi, sắt, phốt pho. . . 
+ Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn 
Sắt tạo máu cho cơ thể . Phốt pho tạo xương .
+ Chất khoáng tham gia việc tạo men tiêu hoá thúc đẩy hoạt động sống vì thế thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh 
+ Đó là các loại rau, đậu ,sắn ,khoai ,
+ Đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá 
+ HS lắng nghe 
+ Hs hoạt động cá nhân 
+ Hs trình bày. Lớp nhận xét 
+ Đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật .
PHIẾU HỌC TẬP
 + Đánh dấu vào ô đúng 
Tên thức ăn
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
Sữa
Đậu đũa
Bẳp cải
Đu đủ
Trứng
Chuối
Thịt gà
Cam
Cá
Rau ngót
Cà chua
Tôm
Xúc xích

Tài liệu đính kèm:

  • dockhoahoT3l.doc