Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 6 đến 8

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 6 đến 8

I. MỤC TIÊU :

- Nu cch phịng trnh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:

+ Thường xuyên thoi di cn nặng của em b

+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng

- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời

- Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Hình trang 26 , 27 SGK .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 12 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 6 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:22/9/2009	Tuần: 6
Môn: Khoa học
BÀI: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU :
Kể tên được các cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đĩng hộp,
Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà 
Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hình trang 24 , 25 SGK .
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn .
MT : Giúp HS kể tên được các cách bảo quản thức ăn .
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Aên nhiều rau và quả chín . Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Một số cách bảo quản thức ăn .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, kể tên các cách bảo quản thức ăn
Hoạt động lớp , nhóm .
- Quan sát hình 24, 25 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình .
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn .
MT : Giúp HS giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn .
- Giảng : Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng , đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển . Vì vậy , chúng dễ bị hư hỏng , ôi thiu . Do đó , muốn bảo quản thức ăn được lâu , chúng ta phải làm thế nào ?
- Giúp HS rút ra nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là : Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn .
- Giáo dục giữ vệ sinh môi trường.
Hoạt động lớp .
- Cả lớp thảo luận câu hỏi : Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? ( Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được )
- Làm bài tập : Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây , cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ?
a) Phơi khô , nướng , sấy .
b) Ướp muối , ngâm nước mắm .
c) Ướp lạnh .
d) Đóng hộp .
e) Cô đặc với đường .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà .
MT : Giúp HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng .
- Phát phiếu học tập cho HS .
 4. Củng cố : 
	- Nói thêm : Những cách bảo quản thức ăn nêu trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định . Vì vậy , khi mua những thức ăn đã được bảo quản , cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói .
 5. Dặn dò : 
	- Xem trước bài Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm việc với Phiếu học tập :
Điền vào bảng sau tên của 3 – 5 loại thức ăn và cách bảo quản nó ở gia đình em :
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1.
2.
3.
4.
5.
- Một số em trình bày , các em khác bổ sung .
.
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:24/9/2009	Tuần: 6
Môn: Khoa học
BÀI: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU :
Nêu cách phịng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
Thường xuyên thoi dõi cân nặng của em bé
Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời
Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 26 , 27 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
MT : Giúp HS mô tả được đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ và nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh này
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Một số cách bảo quản thức ăn .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
- Kết luận : 
+ Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng , đủ chất , đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng . Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương .
+ Nếu thiếu i-ốt , cơ thể phát triển chậm , kém thông minh , dễ bị bướu cổ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn :
+ Quan sát hình 1 , 2 SGK , nhận xét , mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ .
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
MT : Giúp HS nêu được tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Ngoài các bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ , các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng ?
+ Nêu cách đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
Hoạt động lớp .
+ Bệnh quáng gà , khô mắt do thiếu vi-ta-min A ; bệnh phù do thiếu vi-ta-min B ; bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C .
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi .
MT : Củng cố những kiến thức đã học trong bài .
- Chia lớp thành 2 đội , cử đội trưởng lên bốc thăm xem đội nào nói trước .
- Phổ biến cách chơi , luật chơi :
+ Đội 1 nói : Thiếu chất đạm .
+ Đội 2 nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng .
+ Đội 2 nói : Thiếu i-ốt .
+ Đội 1 nói : Sẽ bị bệnh bướu cổ .
( Đội nào không trả lời được thì đội kia được quyền tiếp tục nêu bệnh mới )
- Tuyên dương đội thắng cuộc .
 4. Củng cố : 
	- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng 
 5. Dặn dò :
	- Xem trước bài Phòng bệnh béo phì.
Hoạt động nhóm .
- Hai đội bắt đầu chơi cho đến khi có đội thắng cuộc .
Các ghi nhận, lưu ý:
GV Cĩ thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng
Ngày:29/9/2009	Tuần: 7
Môn: Khoa học
BÀI: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU :
Nêu cách phịng bệnh béo phì:
Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kỹ
Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 28, 29 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì 
MT : Giúp HS nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em và nêu được tác hại của bệnh béo phì .
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Phòng bệnh béo phì .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
- Chia nhóm và phát phiếu học tập .
PHIẾU HỌC TẬP
1. Theo bạn , dấu hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em 
a) Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên , vú và cằm .
b) Mặt với hai má phúng phính .
c) Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé 
d) Bị hụt hơi khi gắng sức .
 Chốt đáp án : câu 1 b , câu 2 d,d,e .
- Kết luận : 
@ Một em bé có thể được xem là béo phì khi :
+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20% .
+ Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên , vú và cằm .
+ Bị hụt hơi khi gắng sức .
@ Tác hại của bệnh béo phì là người bị béo phì : 
+ Thường mất sự thoải mái trong cuộc sống 
+ Thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt .
+ Có nguy cơ bị bệnh tim mạch , huyết áp cao , tiểu đường , sỏi mật 
Hoạt động lớp , nhóm .
- Làm việc với phiếu theo nhóm :
2. Hãy chọn ý đúng nhất :
@ Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện :
a) Khó chịu về mùa hè .
b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân .
c) Hay nhức đầu , buồn tê ở hai chân 
d) Tất cả những ý trên .
@ Người bị bép phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện :
a) Chậm chạp .
b) Ngại vận động .
c) Chóng mệt mỏi khi lao động .
d) Tất cả những ý trên .
@ Người bị béo phì có nguy cơ bị :
a) Bệnh tim mạch .
b) Huyết áp cao .
c) Bệnh tiểu đường .
d) Bị sỏi mật .
e ) Tất cả các bệnh trên .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- Các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh tim mạch .
MT : Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì .
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì ?
- Giảng thêm : 
+ Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống , chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá nhiều , ít vận động .
+ Khi đã bị béo phì thì cần :
@ Giảm ăn vặt , giảm lượng cơm , tăng thức ăn ít năng lượng , ăn đủ đạm , vi-ta-min và chất khoáng .
@ Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí .
@ Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động , luyện tập TDTT .
Hoạt động lớp .
- Phát biểu .
Hoạt động 3 : Đóng vai .
MT : Giúp HS nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì do ăn thừa chất dinh dưỡng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV :
+ Tình huống 1 : Em của Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì . Sau khi học xong bài này , nếu là Lan , bạ ... øng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng 
 b) Các hoạt động :
- Đặt vấn đề : 
+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc triêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ?
+ Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết .
- Giảng về triệu chứng của một số bệnh :
+ Tiêu chảy : Đi ngoài phân lỏng , nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày , cơ thể bị mất nhiều nước và muối 
+ Tả : Gây ra ỉa chảy nặng , nôn mửa , mất nước và trụy tim mạch . Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời , bệnh có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm .
+ Lị : Triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới , mót rặn nhiều , đi ngoài nhiều lần , phân lẫn máu và mũi nhầy .
- Hỏi : Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào ?
- Kết luận : Các bệnh như tiêu chảy , tả lị đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách . Chúng đều bị lây qua đường ăn uống . Mầm bệnh chứa nhiều trong phân , chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán , lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của . Vì vậy , cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh .
Hoạt động lớp .
- Lo lắng , khó chịu , mệt , đau  
- Tả , lị  
- Tự trả lời .
Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa 
MT : Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 
- Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình .
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hóa?Tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? Tại sao ?
+ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa .
- Giáo dục vệ sinh môi trường.
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động .
MT : Giúp HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa .
+ Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa .
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh .
- Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia .
- Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa .
4. Củng cố :
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
 5. Dặn dò :
	- Xem trước bài Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
Hoạt động nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn .
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình ở bảng , cử đại diện phát biểu cam kết của từng nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động của nhóm .
- Các nhóm khác góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện .
Các ghi nhận, lưu ý: 
Ngày:06/10/2009	Tuần: 8
Môn: Khoa học
BÀI: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU :
Nêu được một số biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nơn, sốt, 
 Biết nĩi với cha mẹ, người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường.
Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh
Có ý thức phòng tránh bệnh tật, không dấu bệnh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 32 , 33 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện .
MT : Giúp HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh .
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
- Lưu ý : Yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh thì Hùng cảm thấy thế nào ?
- Đặt câu hỏi để HS liên hệ :
+ Kể tên một số bệnh em đã mắc phải .
+ Khi bị bệnh đó , em cảm thấy thế nào ?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường , em phải làm gì ? Tại sao ?
- Kết luận : ( Như đoạn đầu mục Bạn cần biết SGK ) .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Từng em thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành SGK .
- Lần lượt từng em sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành câu chuyện và kể lại với các bạn trong nhóm .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp , mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện .
- Các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Mẹ ơi , con  sốt ! .
MT : Giúp HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường .
- Nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- Nêu ví dụ gợi ý :
+ Tình huống 1 : Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường . Nếu là Lan , em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 2 : Đi học về , Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu , nuốt nước bọt thấy đau họng , ăn cơm không thấy ngon . Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì . Nếu là Hùng , em sẽ làm gì ?
- Kết luận : ( Như đoạn sau của mục Bạn cần biết SGK ) .
 4. Củng cố : 
	- Nêu ghi nhớ SGK .
 5. Dặn dò : 
	- Xem trước bài Ăn uống khi bị bệnh .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra .
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất 
- Các bạn khác góp ý kiến .
- Các nhóm lên đóng vai .
- Cả lớp theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng .
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:08/10/2009	Tuần: 8
Môn: Khoa học
BÀI: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU :
Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ
Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh
Biết cách phịng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ơrêdơn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy
Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh khi bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 34 , 35 SGK .
	- Chuẩn bị theo nhóm : 1 gói ô-rê-dôn , 1 cốc có vạch chia , 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo , 1 ít muối , 1 bình nước , 1 cái bát ăn cơm . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường .
MT : Giúp HS nói được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường
1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Aên uống khi bị bệnh .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
- Phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận :
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường .
+ Đối với người bệnh nặng , nên cho ăn món ăn đặc hay loãng ? Tại sao ?
+ Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít , nên cho ăn thế nào ?
- Kết luận : ( Như mục Bạn cần biết SGK ) .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận .
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 2 : Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối 
MT : Giúp HS nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy , biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối .
 Đặt câu hỏi : Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào ?
- Đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ .
- Nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4 , 5 SGK .
- 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh , 1 em đọc câu trả lời của bác sĩ .
- Vài em nhắc lại lời khuyên của bác sĩ .
- Các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối :
+ Đọc hướng dẫn ghi trên gói để pha dung dịch ô-rê-dôn .
+ Quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm theo ( Không yêu cầu nấu cháo ) .
- Các nhóm thực hiện .
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên làm trước lớp .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Hoạt động 3 : Đóng vai .
MT : Giúp HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
- Gợi ý : Ngày chủ nhật , bố mẹ Lan đi về quê . Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi . Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ một ít muối . Nhờ thế đã cứu sống được em bé .
 4. Củng cố : 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
 5. Dặn dò : 
	- Xem trước bài Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra .
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất .
- Các bạn khác góp ý kiến .
Các ghi nhận, lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_4_tuan_6_den_8.doc