I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng trnh đuối nước
- Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe .
- Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua .
- Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ngày: Tuần: 9 Môn: Khoa học BÀI: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU : Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: Khơng chơi đùa gần hồ, ao, sơng, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải cĩ nấp đậy Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thủy Tập bơi khi cĩ người lớn và phương tiện cứu hộ Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 36 , 37 SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước . MT : Giúp HS kể được tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước . 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Aên uống khi bị bệnh . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Phòng tránh tai nạn đuối nước . *) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng - Kết luận : + Không chơi đùa gần hồ , ao , sông , suối . Giếng nước phải được xây thành cao , có nắp đậy . Chum , vại , bể nước phải có nắp đậy . + Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy . Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ , giông bão . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . Hoạt động 2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . MT : Giúp HS nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . - Giảng thêm : + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi . Trước khi xuống nước phải vận động , tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh , chuột rút . + Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy bể bơi ; tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân . + Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói . - Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ các quy định của bể bơi , khu vực bơi Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận : Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ? - Đại diện các nhóm lên trình bày . Hoạt động 3 : Thảo luận hoặc đóng vai . MT : Giúp HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước . - Chia lớp thành 3 , 4 nhóm . Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước . - Gợi ý một số tình huống : + Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm . Nếu là Hùng , bạn sẽ ứng xử thế nào ? + Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đáng cúi xuống để lấy . Nếu bạn là Lan , bạn sẽ làm gì ? + Tình huống 3 : Trên đường đi học về , trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết , Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì ? 4. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Oân tập : Con người và sức khỏe . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước . Có tình huống có thể đóng vai , có tình huống chỉ cần phân tích . - Các nhóm lên đóng vai . Cả lớp theo dõi , đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng - Đưa ra phương án , phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất . Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 9 Môn: Khoa học BÀI: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Dinh dưỡng hợp lí. Phịng tránh đuối nước Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe . - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai đúng ? MT : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Phòng tránh tai nạn đuối nước . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Oân tập : Con người và sức khỏe . *) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng - Chia lớp thành 4 nhóm , sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi . - Cử 3 – 5 em làm Ban giám khảo , cùng theo dõi , ghi lại các câu trả lời của các đội . - Phổ biến cách chơi , luật chơi : + Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông . + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước . + Điểm được tính qua kết quả trả lời của mỗi đội. + Mỗi thành viên ở mỗi đội phải trả lời 1 câu . Hoạt động lớp , nhóm . - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi , các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước . - Ban giám khảo lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi . - Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội . Hoạt động 2 : Tự đánh giá . MT : Giúp HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi , nhận xét về chế độ ăn uống của mình . - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá : + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? + Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo động vật và thực vật chưa ? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa ? 4. Củng cố : - Nêu lại các nội dung vừa thực hành . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . Hoạt động lớp , cá nhân . - Từng em dựa vào bảng ghi tên các thức ăn , đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh . - Một số em trình bày kết quả làm việc của mình trước lớp . Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 10 Môn: Khoa học BÀI: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Dinh dưỡng hợp lí. Phịng tránh đuối nước Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe . - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí ? MT : Giúp HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. Hoạt động 2 : Thực hành : ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí . MT : Giúp HS hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế . 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Oân tập : Con người và sức khỏe . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . *) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . - Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này . - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện , dễ đọc . 4. Củng cố : - Nêu lại các nội dung vừa thực hành . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Nước có những tính chất gì ? Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm sử dụng những thực phẩm mang đến , tranh , ảnh , mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày mọt bữa ăn ngon và bổ . - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . - Cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng . Hoạt động lớp , cá nhân . - Làm việc cá nhân như hướng dẫn mục Thực hành SGK . - Một số em trình bày sản phẩm của mình với cả lớp . HS nêu Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 10 Môn: Khoa học BÀI: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. MỤC TIÊU : Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng cĩ hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hịa tan một số chất Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc khơng bị ướt, Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học và cĩ ý thức bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ trang 42 , 43 SGK . - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong , có thể nhìn rõ nước đựng ở trong . + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước + Một miếng vải , bông , giấy thấm , bọt biển , túi ni-lông . + Một ít đường , muối , cát và thìa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Phát hiện màu , mùi , vị của nước . MT : Giúp HS sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu , không mùi , không vị của nước ; phân biệt nước với các chất lỏng khác Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước . MT : Giúp HS hiểu khái niệm hình dạng nhất định ; biết dự đoán , nêu cách tiến hành và làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước . Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía của nước ; nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm nước thấm qua và không thấm qua một số vật ; nêu ứng dụng thực tế của tính chất này Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hòa tan hoặc không thể hòa tan một số chất . MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước có tính chất hòa tan hoặc không thể hòa tan một số chất . 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Nước có những tính chất gì ? *) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . - Yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu như SGK . - Chỉ yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1 và 2 . - Đi tới các nhóm giúp đỡ để HS sử dụng các giác quan của mình phát hiện ra cốc nào đựng sữa , đựng nước . Cụ thể là : nhìn – nếm – ngửi . - Ghi các ý kiến ở bảng như sau : Các giác quan cần sử dụng để quan sát Cốc nước Cốc sữa Mắt – nhìn Không có màu , trong suốt , nhìn rõ chiếc thìa Màu trắng đục , không nhìn rõ chiếc thìa . Lưỡi – nếm Không có vị . Có vị ngọt Mũi – ngửi Không có mùi . Có mùi sữa - Kết luận : Qua quan sát , ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu , không mùi , không vị . - Lưu ý : Trong cuộc sống cần rất thận trọng . Nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không , tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hỏi : Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc , hình dạng của chúng có thay đổi không ? - Kết luận : Ta có thể nói chai , cốc là những vật có hình dạng nhất định . - Nêu vấn đề : Vậy nước có hình dạng nhất định không ? Muốn trả lời câu hỏi này , các nhóm hãy: + Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước . + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình . + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước . - Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả . - Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - Ghi nhanh ở bảng báo cáo của các nhóm . - Kết luận : Nước chảy từ cao xuống thấp , lan ra mọi phía . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Kiểm tra các đồ dùng làm thí nghiệm của các nhóm . Kết luận : Nước có thể hòa tan một số chất . - Kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm của các nhóm . - Kết luận : Nước có thể hòa tan một số chất . - Liên hệ giáo dục. 4. Củng cố : - Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK để nhắc lại một số tính chất của nước . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Ba thể của nước Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi : + Cốc nào đựng nước , cốc nào đựng sữa ? + Làm thế nào để bạn biết điều đó ? - Đại diện các nhóm lên trình bày những gì đã phát hiện . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm đem chai , lọ , cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt lên bàn . - Mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc , đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . - Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . - Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét . - Nêu những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất này của nước như : lợp mái nhà , lát sân , đặt máng nước tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh . Hoạt động lớp , nhóm . - Tự bàn nhau cách làm thí nghiệm . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận - Liên hệ thực tế để kể tên một số vật khác cho nước thấm qua hoặc không cho nước thấm qua mà các em biết , đồng thời nêu ứng dụng của tính chất này : + Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước , lợp nhà , làm áo mưa + Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục . Hoạt động lớp , nhóm . - Làm thí nghiệm theo nhóm : Cho một ít đường , muối , cát vào 3 cốc nước khác nhau , khuấy đều lên . Nhận xét , rút ra kết luận . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận . Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: