KHOA HỌC
Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp )
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- Giáo dục ý thức tích cực, tự giác trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập nhóm. Sơ đồ trang 9 – SGK. Bộ đồ chơi ghép chữ
- HS: SGK, xem trước hình trang 8,9 ( SGK )
TUẦN 02 (Từ ngày 27/8 đến 31 /8 năm 2012) Ngày giảng: Thứ ba, ngày 28 háng 8 năm 2012 KHOA HỌC Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp ) I.MỤC TIÊU: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Giáo dục ý thức tích cực, tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập nhóm. Sơ đồ trang 9 – SGK. Bộ đồ chơi ghép chữ - HS: SGK, xem trước hình trang 8,9 ( SGK ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Hàng ngày con người lấy từ MT những gì? thải ra MT những gì? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung (34 phút) a)Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người MT: Kể được tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi ... - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. + Lấy vào: Thức ăn, khí ô xi + Các cơ quan thực hiện quá trình TĐC là: tiêu hóa, hô hấp.. * Kết luận: ( SGVtrang 32) b) Hoàn thiện sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất. MT: Ghép chữ đúng vào chỗ và nêu được mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình TĐC Sơ đồ ( hình5 SGK trang 9) 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - HS: Trả lời miệng. - HS + GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV: Giới thiệu dẫn dắt từ kiểm tra bài cũ. - GV: Nêu yêu cầu, HD làm phiếu học tập. - HS: Trao đổi nhóm, thực hiện bài tập - Đại diện nhóm trình bày - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - GV: Nêu vấn đề, HS nêu ý kiến cá nhân: - Nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất. - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. - HS: Dựa vào phiếu HT trả lời - HS: 2 em nhắc lại kết luận - GV: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ. - GV: Nêu tên trò chơi, cách thức tiến hành Phát bộ đồ chơi, sơ đồ H5 + HD cách chơi, luật chơi, - HS chơi thử ( 1 nhóm ) + Thực hiện trò chơi theo nhóm +Trình bày sản phẩm - HS + GV: Nhận xét về ND và hình thức. - HS: Nêu mục bạn cần biết( SGK – Tr 9 ) + Các nhóm trình bày sản phẩm. - GV: Nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài “ Các chất dinh dưỡng” Ngày giảng: Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2012 LỊCH SỬ Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: - Nắm được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ xem chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản; nhận biết được vị trí đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - Vận dụng kiến thức môn học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK, chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Nêu tên gọi 1 số kí hiệu của đối tượng địa lí. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung (34 phút) a) Cách sử dụng bản đồ - Đọc tên bản đồ để biết nội dung - Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng Lịch sử hoặc Địa lí. *Ghi nhớ: ( SGK – Trang 10) b) Bài tập: - Phần a( SGK trang 8,9) - Phần b ( SGK trang 10) - Các nước láng giềng của VN là: Trung Quốc, Lào, căm - pu – chia. - Vùng biển nước ta là 1 phần của biển Đông. - Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. - Đảo: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà - Sông chính: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền. c. Đọc và chỉ bản đồ: 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: 2 em trình bày miệng trước lớp - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Giới thiệu bài bằng lời. - GV: Nêu yêu cầu cách thức tiến hành - HS: Làm việc cá nhân - HS: Dựa vào kiến thức bài trước và thực hiện 1 số yêu cầu sau: Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Đọc các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí ở hình 3 bài 2 - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ - GV: Nêu yêu cầu cách thức tiến hành - HS: Thảo luận nhóm làm phần a, b (SGk) + Đại diện nhóm trình bày - HS + GV: Nhận xét, bổ sung. - GV: Nêu yêu cầu, HD cách làm phiếu - HS: Thảo luận nhóm làm vào phiếu - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - GV: Treo bản đồ hành chính VN, nêu rõ HS: Đọc tên bản đồ Chỉ các hướng Bắc – Nam - Đông – Tây - HS: 2 em Chỉ vị trí tỉnh Hòa Bình - HS: 3- 4 em nêu tên những tỉnh giáp HB - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - GV: Củng cố, liên hệ thực tế.Dặn dò HS chuẩn bị bài: Giới thiệu về bản đồ ( tiếp ) KHOA HỌC Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta- min, chất khoáng.Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì , khoai, ngô, sắn. - Nói được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Giáo dục H có thói quen ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình TĐC giữa cơ thể và MT B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung (34 phút) a.Tập phân loại thức ăn: - Biết sắp xếp các thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Kết luận :( SGV- trang 36) b) Vai trò của chất bột đường - HS nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Kết luận : ( SGV – trang 37) c.Nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường - Nhận ra các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật 3. Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ. - HS: Trả lời miệng - HS + GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV: Giới thiệu bằng lời. - GV: Nêu các câu hỏi SGK - HS: Trao đổi nhóm đôi và trả lời( miệng) - HS: Quan sát hình trang 10 (SGK) + Trao đổi làm vào vở bài tập + Đại diện 4 nhóm trình bày. - HS +GV: Nhận xét, bổ sung. - GV: Nêu yêu cầu cách thức tiến hành - HS: Quan sát tranh 11 SGK trả lời - HS: 2 em phát biểu ý kiến cá nhân - HS + GV: Nhận xét, bổ sung và KL - GV: Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách làm - HS: Thảo luận nhóm làm vào phiếu - HS: Các nhóm trình bày sản phẩm. - HS +GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Nhắc lại nội dung bài - GV: Nhận xét giờ học.Dặn dò H chuẩn bị bài “ Vai trò của chất đạm và chất béo” HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 2: CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - HS hiểu về những truyền thống tốt đẹp của nhà trường: Truyền thống hiếu học; tương thân tương ái; - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện về truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: tư liệu về nhà trường - HS: Bài hát về nhà trường, những mẩu chuyện, bài thơ về ngày khai trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. ổn định tổ chức: 2phút B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: ( 34phút) a)Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Truyền thống uống nước nhớ nguồn - Truyền thống thương người như thể thương thân - Giúp bạn vượt khó học tập tốt. b) Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp ;vệ sinh trường lớp học ; truy bài đầu giờ trật tự - Học tập : Chuẩn bị bài ở nhà; học bài ở lớp. c) Văn nghệ: Hát những bai hát nói về truyền thống tốt đẹp của nhà trường. 3. củng cố, dặn dò: ( 2phút) - HS: tập hợp thành vòng tròn, hát bài hát "Lớp chúng mình " - GV : Nêu rõ yêu cầu phần tìm hiểu ? Hãy nêu những truyền thống tốt đẹp của nhà trường mà em biết? - HS: Trao đổi nhóm đôi - HS: Thi kể về những điều đã biết về nhà ttrường ( học sinh, thầy côgiáo, các bậc phụ huynh) - GV : Khuyến khích động viên các em thực hiện một cách tự nhiên - HS + GV: nhận xét, bổ sung - GV : chốt lại những điều đã tìm hiểu - HS: chọn bài hát, cả lớp hát - HS: Lớp trưởng lên điều hành cho các bạn hát, đọc thơ ... - Các bạn phát biểu ý kiến - GV : Nhận xét chung, nêu một số tấm gương tốt của các HS có nhiều thành tích của nhà trường - GV : nhận xét giờ học, dặn dò HS Ngày giảng: Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng - Rèn luyện thói quen trung thực trong học tập, trong cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ ghi KL cách ứng xử đúng của BT3. - HS: Các các mẩu chuyện, tấm gương và Tiểu phẩm “ Trung thực trong HT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Trung thực trong học tập( Tiết 1) B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung (34 phút) Bài tập 3 - Biết cách ứng xử đúng trong các tình huống. - Kết luận : + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. +Báo lại cho cô giáo biết để sửa lại điểm cho đúng. + Nói bạn thông cảm vì làm như thế là không trung thực trong học tập. Bài tập 4: Trình bày tư liệu -Trình bày, giới thiệu được những tấm gương tốt thể hiện tính trung Kết luận:Xung quanh chúng ta có rất nhiều tấm gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Bài tập 5: Trình bày tiểu phẩm 3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) Cần thực hiện tính trung thực trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày,em sẽ được mọi người yêu mến. - GV: Nêu câu hỏi “ Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì” ? - HS: Trả lời miệng trước lớp - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Giới thiệu qua kiểm tra bài cũ. - HS: Đọc yêu cầu, nội dung BT3 G:Hướng dẫn cách thực hiện, chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm. - HS: Thảo luận, hoàn thành bài tập + Đại diện nhóm trình bày. + Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét - GV:Tóm tắt, kết luận( Bảng phụ) - HS: 2 em nhắc lại kết luận - HS: Nêu yêu cầu bài tập 4 - GV: Nêu yêu cầu thực hiện + Trình bày, giới thiệu - GV:Nhận xét, bổ sung, kết luận. - HS: Nhắc lại kết luận - HS: 2 em nêu yêu cầu bài tập 5 - GV : Hướng dẫn thực hiện tiểu phẩm - HS: Quay nhóm hóa trang - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm - HS + GV: Nhận xét, bổ sung, liên hệ - GV:Nhận xét giờ học.Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về “Vượt khó trong HT”. Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 31 tháng 8 năm 2012 ĐỊA LÝ Tiết 2: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên sơn ( dãy núi cao và đồ sộ nhất VN, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu) - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên VN - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về dãy núi HLS - HS: SGK, chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Đọc tên bản đồ Địa lí TNVN B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Nội dung (33 phút) a) Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam - Dãy HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Dài 180 km, rộng gần 30 km. - Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu b) Khí hậu lạnh quanh năm - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm, đôi khi có tuyết rơi. - Từ độ cao 2000m- 2500m mưa nhiều rất lạnh - Nhờ có khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp Sa Pa trở thành nơi du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút ) - GV:Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: Trình bày miệng . - GV:Giới thiệu qua tranh, ảnh- Ghi đầu bài - HS: Dựa vào kí hiệu, tìm vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 trong SGK - GV: Nêu một số câu hỏi + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta,dãy núi nào dài nhất.+ Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy Hoàng Liên Sơn như thế nào? - HS: 5 – 6 em trình bày ý kiến - HS + GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận - HS: Chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi đó trên bản đồ Địa lí - GV:Nêu yêu cầu cách thức tiến hành - HS: Đọc thầm mục 2 SGK và nêu khí hậu ở của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - HS + GV: Nhận xét, bổ sung. - HS: Chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí - HS: Trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - GV:Treo bản đồ hành chính Việt Nam - HS: Nêu những đặc điểm chính, tiêu biểu về VT, địa hình khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - HS: Nhắc lại nội dung bài - GV: Củng cố, liên hệ thực tế.Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Kiểm tra của ban giám hiệu Ngày tháng 8 năm 2012 Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày tháng 8 năm 2012 .. ... ... ... . . .... .... ...
Tài liệu đính kèm: