Tiết 32 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào dịch cúm AH5N1, tác hại của dịch cúm gia cầm
2. Kỹ năng:
- Biết cách phòng bệnh và vận động mọi người cùng phòng chống bệnh A/H5N1
3. Thái độ:
- Biết vệ sinh nơi ở chuồng trại (nền gia đình chăn nuôi)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Giới thiệu bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bệnh cúm gia cầm
- Triển khai công văn 97 CV-GD
Về việc triển khai dịch cúm gia cầm
Tuần thứ 32: Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2007 Chào cờ Tiết 32: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết Chuyện quả bầu I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung đoạn văn 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. - Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em 1 nhà , có chung tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bảo vệ .rất tốt. - Trả lời những câu hỏi về ND bài B. Bài mới: 1. Gt bài 2. Luyện Đọc - Đọc mẫu toàn bài a. Đọc từng câu - Chú ý đọc đúng các từ ngữ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu b. Đọc từng đoạn trước lớp Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HDHS đọc đúng + Bảng phụ - HS hiểu 1 số từ ngữ chú giải cuối bài - sgk c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Con dúi làm gì khi bị 2 vợ chồng người đi rừng bắt ? Con dúi mách 2 vợ chồng đi rừng điều gì? - Lạy van xin tha thứ, hứa sẽ nói điều bí mật. - Sắp có mưa to bão lớn ngập khắp miền. Khuyên vợ chồng cách phòng lụt, Câu 2: - 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? - Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to hết hạn 7ngày mới chui ra. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? - Cỏ cây vàng úa.Mặt đất không 1 bóng người Câu 3: - Có chuyện gì sảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ? - Người vợ sinh ra 1 quả bầubé nhỏ nhảy ra. - Những con người đó là tổ tiên những tân tộc nào ? - Khơ mú, Thái, Hmông, Dao, Ê-đê, Ba Lan Câu 4: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước Việt Nam mà em biết ? Đặt tên khác cho câu chuyện ? - Có 54 Dân Tộc Kinh, Tày, Thái, Mường Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam. - Cùng là anh em 4. Luyện đọc lại: - Nhận xét - 3,4 HS đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: ? Câu chuyện về các nguồn gốc các Dân Tộc việt Nam giúp em hiểu điều gì ? - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung 1 tổ tiên, phải thương yêu giúp đỡ nhau. - Nhận xét giờ - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau Toán Tiết 156: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết về cách sử dụng 1số loại giấy bạc 100đồng , 200đồng, 500 đồng và 1000 đồng - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các tia số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán có liên quan đến tiền - Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán II.đồ dùng dạy học - Một số tờ giấy bạc các loại 100đồng , 200đồng, 500đồng và 1000đồng II. Các hoạt động dạy học: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu Hs nhận xét xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào - Cộng giá trị các tờ giấy trong các túi - Nhận xét chữa bài a. Có 800 đồng b. Có 600 đồng c. Có 1000 đồng d. Có 900 đồng e. Có 700 đồng Bài 1 : HS đọc yêu cầu Bài giải - Nêu kế hoạch giải Mẹ phải trả tất cả là : - 1 em tóm tắt 600 + 200 = 800 (đồng) - 1 em giải Đáp số : 800 đồng Bài 3 : Viết số tiền thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc lại - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên chữa An mua rau hết An đưa cho người bán rau 600 đồng 700 đồng 100 đồng 300 đồng 500 đồng 200 đồng 700 đồng 1000 đồng 300 đồng 500 đồng 500 đồng Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa (nhận xét) Số tiền Gồm các tờ giấy bạc loại 100 đồng 200 đồng 500 đồng 800 đồng 1 1 1 900 đồng 2 1 1 1000 đồng 3 1 1 700 đồng 1 1 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 32 Dành cho địa phương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào dịch cúm AH5N1, tác hại của dịch cúm gia cầm 2. Kỹ năng: - Biết cách phòng bệnh và vận động mọi người cùng phòng chống bệnh A/H5N1 3. Thái độ: - Biết vệ sinh nơi ở chuồng trại (nền gia đình chăn nuôi) II. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bệnh cúm gia cầm - Triển khai công văn 97 CV-GD Về việc triển khai dịch cúm gia cầm A/H5N1 Nội dung công văn: Nâng cao nhận thức của học sinh về các biện pháp phòng chống dịch cúm A/H5N1=> Các em có ý thức thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, phòng chống dịch cúm H5N1 thấy được sự nguy hại của nó trực tiếp đến sức khoẻ của con người. - Học sinh nghe 2. Những hiểu biết về dịch cúm A/H5N1. - Thế nào là bệnh cúm A/H5N1? Là loại bệnh dịch của các loại gia cầm do 1 loài vi rút lây truyền qua đường hô hấp có thể gây dịch bệnh cho hàng loạt các loài gia cầm... gà, vịt, ngan, ngỗng... - Dịch cúm A/H5N1 có lây truyền hay không ? - Hiện nay có nguy cơ lây sang người - Cần phải làm gì để phòng chống có hiệu quả ? - Cần phải thường xuyên tổ chức tổng vệ sinh, trường lớp, khu ở, làm sạch môi trường. - Vận động gia đình mọi không nên vận chuyển các loại gia cầm từ nơi này đến nơi khác. - Yêu cầu HS vận dụng liên hệ thực tế tại địa phương - HS thực hiện III. Củng cố – dặn dò: - NHận xét giờ học Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2007 Thể dục Tiết 63: Bài 63: Chuyền cầu : trò chơi nhanh lên bạn ơi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người - Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 2. Kỹ năng: - Nâng cao khả năng đón và truyền cầu chính xác hơn các giờ trước. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: còi, cờ, cầu Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 6-7' 1' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2' 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông - Giậm chân tại chỗ Cán sự điều khiển - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển b. Phần cơ bản: 8-10' - Truyền cầu theo nhóm 2 người - Thi giữa các tổ - HS quay mặt vào nhau từng đôi cách nhau 2-3m Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 2-3 l Lần 1: Chơi thử Lần 2 và lần 3 chơi chính thức , 2-3l C. Phần kết thúc: - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 2-3' X X X X X X X X X X X X X X X D - Một số động tác thả lỏng 1-2' - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học, giao BT về nhà Kể chuyện Tiết 32: Chuyện quả bầu I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập chung nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn kể đoạn 3 iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại các đoạn 1,2 theo tranh đoạn 3 theo gợi ý. - HS quan sát tranh nói nhanh nội dụng từng tranh + Tranh 1: Hai vợ chồng người đi vào rừng bắt được con dúi + Tranh2: Hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn bóng người. + Kể chuyện trong nhóm + Thi kể trước lớp b. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. + 1 HS đọc yêu cầu của đoạn mở đầu cho sẵn. - 2,3 HS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (tập chép) Tiết 63 Chuyện quả bầu I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại đoạn chính trong bài: Chuyện quả bầu, qua bài viết biết viết hoa tên các dân tộc 2. Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu rễ lẫn l/n, v/d II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn ND BT2 a hoặc 2 b III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS viết bảng lớp , lớp bảng con - 3 từ bắt đầu bằng r,gi,d B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại Bài chính tả nói điều gì ? - Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta, Tìm tên riêng trong bài chính ? -Khơ-Mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh * Hs viết bảng con các tên riêng *HS nhìn sgk chép bài vào vở * Chấm chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (a) - 1 HS đọc yêu cầu a. l hoặc n - Cả lớp làm vở - Gọi HS lên bảng chữa Nhận xét chữa bài năm naynan lênhnầylo lại Bài 2 (a) 1 học sinh đọc yêu cầu - HS làm thi 3 em HDHS (làm xong đọc kết quả nhận xét) Lời giải Nồi, lỗi, lội - Nhận xét chữa bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại các chữ viết sai Toán Tiết 157: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số - Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Xác định của nhóm đã cho - Giải bài toán với qhệ nhiều hơn 1 số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học: Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên chữa nhận xét Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 416 4 1 6 Năm trăm linh hai 502 5 0 2 Hai trăm chín mươi chín 299 2 9 9 Chín trăn bốn mươi 940 9 4 0 Bài 2: Số - HS làm sgk - HDHS - 3 HS lên bảng làm (nhận xét) 899 đ 900 đ 901 298 đ 299 đ 300 998 đ 999 đ 1000 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk , = - Gọi HS chữa 875 > 785 697 < 699 599 < 701 321 < 298 900 + 90 + 8 < 1000 - Nhận xét chữa bài 732 = 700 + 30 + 2 Bài 4: Hình nào có khoanh và số hình vuông. - HS quan sát trả lời + Hình a đã khoanh vào số ô vuông Bài 5: 1 số HS đọc yêu cầu - Nêu kế hoạch giải Bài giải - 1 em tóm tắt Giá tiền 1 chiếc bút bi là: - 1 em giải 700 + 300 = 1000 (đồng) Đ/S: 1000 đồng C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2007 Thủ công Tiết32 làm con bướm (T2) I. Mục tiêu: - HS n ... ển sổ liên lạc 2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu và HD cách đọc a. Đọc từng ý bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ? -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt. Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Chị lao công/ như sắt, như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công. Câu 3: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? - Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ. Câu : 4 : Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng. - HS khi đọc thuộc lòng, cả bài thơ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HTL bài thơ Toán Tiết 159 Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Kỹ năng cộng trừ các số có ba chữ số, không nhớ + Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ + Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng + Giải bài toán liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn về một số đơn vị + Vẽ hình II. đồ dùng dạy học: - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bảng con Học sinh bảng con 456 357 421 323 621 375 779 978 796 897 962 431 253 861 411 - GV nhận xét chữa bài 644 101 220 Bài 2 : Tìm x - HS làm vở a. 300 + x = 800 x = 800 - 300 x = 500 - Gọi 2 HS lên bảng làm x + 700 = 1000 x = 1000 – 700 x = 300 b. x - 600 = 100 x = 100 + 600 x = 700 700 – x = 400 x = 700 - 400 x = 300 Bài3: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm vào SGK - Điền dấu = , > , < vào chỗ chấm - Cả lớp làm vào SGK 60cm + 40cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm - GV nhận xét chữa bài 1km > 800m - GVHDHS vẽ HS vẽ SGK C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học Mĩ thuật Tiết 32 Thưởng thức mĩ thuật tìm hiểu về tượng I. Mục tiêu: 1. KT: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc 2. KN: - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích 3. TĐ: - Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm một số tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung - Tượng thật, bộ ĐDDH III. Các hoạt động dạy học. A. Bài mới 1. GT bài *Hoạt động 1: Tìm hiểu về tượng - HS quan sát 3 pho tượng - Tượng Quang Trung Hình dáng tượng Quang Trung như thế nào ? - Tư thế hướng về phía trước,dáng hiên ngang mặt ngẩng, mắt nhìn thẳng tay trái cầm đốc kiếm + Tượng phật " tôn giáo " + Đứng ung dung, thư thái, nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ 2 tay đặt lên nhau. + Tượng Võ Thị Sáu + Chị đứng trong tư thế hiên ngang, mắt nhìn thẳng - Tay nắm chặt biểu hiện sự hiên ngang. *Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá - Nhận xét giờ học và khen những HS phát biểu ý kiến C. Củng cố – Dặn dò: - Xem tượng công viên, ở chùa .. - Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên báo, chí - Quan sát các loại bình đựng nước Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006 Âm nhạc Tiết 32: ôn tập 3 bài hát : - Chú ếch con - Chim chích bông - Bắc kim thang I. Mục tiêu: - Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu - Hát kết hợp với vận động, tập biểu diễn hoặc kết hợp trò chơi - Cho HS nghe đoạn nhạc II. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ băng nhạc - Bảng phụ đoạn thơ 3 chữ III. Các hoạt động dạy học: A. Bài mới 1. Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Ôn 3 bài hát 1. Bài : Chim chích bông - Hát tập thể - Tập biểu diễn kết hợp phụ hoạ - Đọc theo tiết tấu và gõ đệm nhịp nhàng (Hòn đá to ) 2. Bài : Chú ếch con - Hát tập thể - Tập biểu diễn tốp ca đơn ca 3. Bài : Bắc kim thang - Hát tập thể - Hát thầm tay gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Hát nối tiếp theo nhóm (N5) 4. Bắc kim thang - Kết hợp trò chơi - Tập đọc theo tiết tấu * Hoạt động 2 : Nghe nhạc + cho Hs nghe 1 bài hát thiếu nhi hoặc 1 đoạn trích nhạc không lời. - Nhận xét sửa sai cho HS IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà hát cho thuộc Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 32: Tiếng chổi tre I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe, viết đúng 2 khổ thơ của bài thơ : Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ tự do, chữ đầu các dòng thơ viết hoa,bắt đầu viết từ ô thứ 3(tính lề vở) cho đẹp. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l/n, it/ich II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ2a III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp viết bảng con - nấu cơm, lội nước, nuôi nấng, lo lắng, lầm lỗi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc mẫu - 2 HS đọc lại Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? - Những chữ đầu các dòng thơ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? - Nêu bắt đầu từ ô thứ 3. - HS viết bảng con Chổi tre, sạch lề, gió rét, lặng ngắt , quét rác. - GV đọc HS viết - HS viết bài vào vở - Chấm, chữa bài (5 – 7 bài) 3. Làm bài tập. Bài tập 2a (lựa chọn) - HS đọc yêu cầu - HD học sinh làm - HS làm nháp - 1 HS lên bảng làm Lời giải: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chùm lại nên hòn núi cao - Nhận xét chữa bài Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thường nhau cùng Bài 3a. - 1HS đọc yêu cầu HDHS (thi tiếp sức) - Thi theo nhóm (3 người ) VD: Lo lắp, ăn lo Lên đường, thợ nề Lòng tốt, nòng súng Cái nóng, con khủng long - Nhận xét chữa bài Xe năn, ăn năn Lỗi lầm, nỗi buồn 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét Tập làm văn Tiết 3: đáp lời từ chối - đọc sổ liên lạc I. Mục đích yêu cầu: 1. Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn 2. Biết thuật lại chính xác nội dụng sổ liên lạc II. các hoạt động dạy học: Sổ liên lạc của từng HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp - 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp - VD: HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. HS2: Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong. - Các tình huống khác HS thực hành tương tự. HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy Bài 2 (Miệng) - HS đọc yêu cầu - HDHS - Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a,b,c VD a. Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. - Nhận xét chữa bài + Truyện này tớ cũng đi mượn + Tiếc quá nhỉ b. Con không vẽ được bức tranh nàyBố giúp con với! + Con cần tự làm bài chứ ! c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé ! + Con ở nhà học bài đi + Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé ! Bài 3 (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang để em viết - Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích ) Lưu ý: nói chân thực nội dung + Ngày cô viết nhận xét + Nhận xét (khen, phê bình, góp ý) + Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm 1 số bài viết của HS - HS viết bài IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 160: Kiểm tra (1 tiết ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS: + Kiến thức về thứ tự số + Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số + Kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số II. Các hoạt động dạy học 1. GV đọc đề và chép đề chép bài Bài 1? 1. Số ? 255 ; .... ; 257 ; 258;.... ; 260;.......; ...... ; 2. > 357 ... 400 301 ... 297 < 601 ... 563 999 ... 1000 238 ... 259 3. Đặt tính rồi tính: 432 + 325; 251 + 346 872 - 320; 786 - 135 4. Tính: 25m + 17m = ............... 700 đồng - 300 đồng = ............... 900km - 200km =.......... 63mm -8mm = ............. 200 đồng + 5 đồng = .................. 5. Tính chu vi hình tam giác ABC C. Hướng dẫn đánh giá Đạo đức Tiết 32: Quan tâm giúp đỡ bạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn,sẵn sàng giúp đỡ bạn khi găp khó khăn. - Sự cần thiết của việc giúp đỡ bạn. 2. Kỹ năng: - Có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày 3. Thái độ: - Yêu quý quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh - Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn II. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bãi cũ: ? Hãy nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (bài tiếp) 2. Bài ôn - GVđưa ra một số tình huống. Em sẽ làm gì khi em có 1 quyển sách toán nâng cao mà bạn hỏi mượn. - Cho bạn cùng xem. ? Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại mang xách nặng - Em giúp bạn ? Em sẽ làm gì trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên hộp bút chì mà em lại có. - Em cho bạn mượn ? Em sẽ làm gì khi trong tổ em có 1 bạn bị ốm ? -HS nêu KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS . Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên nỗi buồn sẽ vơi đi. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thủ công Tiết Làm đèn lồng (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách làm đèn lồng - HS làm được đèn lồng bằng giấy - Thích làm đồ chơi, yêu quý sản phẩm làm ra.. II. chuẩn bị: - Đèn lồng mẫu - Quy trình làm đèn lồng - Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1. Quan sát nhận xét - HS quan sát các bộ phận của đèn lông - GT đèn lồng + Thân đèn + Đai đèn + Quai đèn 2. HD mẫu Bước 1: Cắt giấy - Cắt 1 HCN dài 18, rộng 10 ô để làm thân đèn. - 2 nan khác màu dài 20 ô, rộng 10 ô làm đai đèn,1 nan dài 15 ô, rộng 1 ô làm quai đèn. Bước 2: Cắt dán, thân đèn - Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài.Cắt theo các đường kẻ cách mép phía trên 1 ô. - Mở ra gấp đôi ngược lại mặt màu ra ngoài, miết nếp gấp - Dán 2 nan giấy 20 ô lên 2 mép giấy theo chiều dài để làm quai đèn bôi hồ dán. Bước 3: Dán quai đèn - HDHS * Cho HS tập cắt giấy và gấp, cắt, thân đèn (GVHDHS) - Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn (mặt mầu ra ngoài) để làm quai đèn. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau
Tài liệu đính kèm: