Tiết 3
Nhóm TĐ2: Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM
Nhóm TĐ4: Đạo đức.
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
NHÓM TĐ2
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật nói trong bài đọc.
- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
NHÓM TĐ4
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* N2: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
* N4: SGK đạo đức lớp 4. Biển báo an toàn giao thông.
- Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương.
TUầN 33 Ngày soạn: Thứ bẩy – 25/4/2009 Ngày giảng: Thứ hai – 27/4/2009 Tiết 1: Chào cờ. tập trung toàn trƯờng --------------------------------------------- Tiết 2 Nhóm TĐ2: Đạo đức. dành cho địa phương Nhóm TĐ4: Tập đọc. vương quốc vắng nụ cười (t2) I. Mục tiêu. Nhóm TĐ2 - Cho HS biết cách phòng bệnh gia cầm ở vùng chưa có dịch, biết cách tiêm chủng gia cầm trong vùng có dịch cúm gà. - Biết được 4 biện pháp khẩn cấp phòng chống dịch cúm A/H5N1 lây sang người. Nhóm TĐ4. - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ). - Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng dạy học : * N2: Phiếu bài tập * N4: Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 4 HS: đọc bài trong SGK GV: Giới thiệu bài Giáo viên đọc tài liệu HD việc tiêm chủng gia cầm trong vùng có dịch cúm gà HS: Thảo luận các câu hỏi sau: - Nêu các biện pháp phòng chống dịch? - Nêu các biện pháp tiêu huỷ gia cầm? GV: Nhận xét HD Tìm hiểu về: Các biện pháp khẩn cấp chống dịch HS: Thảo luận các câu hỏi sau: - Có mấy biện pháp phòng chống dịch? - Khi gia cầm có hiện tượng mắc dịch ta phải làm gì ? GV: KL: Có 4 biện pháp. 1. Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. 2. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh 3. Tăng cường sức khoẻ và khả năng phòng bệnh. 4. Khi có biểu hiện sốt cao, ho, đau ngực, cần phải đến Sở Y tế để khám và chữa bệnh. GV giúp HS liên hệ với thực tế tại gia đình, địa phương. HS: Liên hệ 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. GV: GTB – ghi bảng HD chia đoạn và HD HS đọc bài. HS: Đọc nối tiếp đoạn của bài từ 2-3 lượt - Đọc chú giải. GV: Nhận xét – Sửa sai cho HS tại chỗ Giảng từ ngữ trong chú giải và trong bài tập đọc Hướng dẫn đọc câu, đoạn văn khó HS: Luyện đọc đoạn theo cặp Một đến hai HS đọc cả bài. GV: Nhận xét – Sửa sai cho HS tại chỗ HD tìm hiểu ND bài tập đọc HS: Luyện đọc đoạn và TLCH theo đoạn 1,2,3 và 4 trong SGK để rút ra nội dung bài. Rút ra ý của từng đoạn và rút ra nội dung bài tập đọc GV: Nhận xét và rút ra nội dung của bài tập đọc - Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi, sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. HD đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 HS: Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài Đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 trước lớp GV: NX - Đánh giá - Cho điểm Hệ thống toàn bài học 3. Củng cố dặn dò Củng cố lại nội dung bài. Nhận xét tiết học ----------------------------------------- Tiết 3 Nhóm TĐ2: Tập đọc bóp nát quả cam Nhóm TĐ4: Đạo đức. dành cho địa phương I. Mục tiêu Nhóm TĐ2 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật nói trong bài đọc. - Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. Nhóm TĐ4 - Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương. - Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng dạy học: * N2: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. * N4: SGK đạo đức lớp 4. Biển báo an toàn giao thông. - Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 4 HS: Đọc bài: Tiếng chổi tre và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. GV: Giới thiệu bài- ghi bảng Đọc mẫu bài tập đọc. Hướng dẫn HS luyện đọc . HS: Luyện đọc từng câu. GV: Theo dõi- sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. HS: Luyện đọc từng đoạn trước lớp. GV: Theo dõi-sửa sai. - Giảng một số từ khó trong bài. - YC HS đọc từng đoạn, đọc nhóm HS: Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm . GV: Nhận xét - sửa sai. Gọi 1 HS đọc lại cả bài HS: 1 HS đọc lại bài tập đọc 3. Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học GV: Bài mới. - Giới thiệu bài – ghi bảng - Trò chơi: đèn xanh, đèn đỏ. HS: Cán sự lớp điểu khiển t/c. - Em hiểu trò chơi này NTN? - Lần1 chơi thử - lần 2 chơi thật GV: Nêu: Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông HS: TL - Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra? - H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN? - QS biển báo, hiểu và đi dúng luật GV: T/C về biển báo GT HD Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật. HS: Quan sát một số biển thông báo về giao thông. - Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi. - Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì? - Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra? - Trình bày KQ điều tra thực tiễn GV: HD nhận biết về đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao? HS: Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân. GV: KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông. 3. Củng cố- dặn dò. - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------- Tiết 4. Nhóm TĐ2: Tập đọc bóp nát quả cam Nhóm TĐ4: Toán. ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu Nhóm TĐ2 - Đã soạn ở tiết 1 Nhóm TĐ4. - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số II. Đồ dùng dạy học: * N2: Tranh minh hoạ bài tập đọc * N4: Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 4 GV: HD học sinh tìm hiểu bài. HS: Đọc đoạn 1 và kết hợp trả lời CH Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? GV: Nhận xét chốt ý 1 HD đọc đoạn 2 HS: Đọc đoạn 2 và kết hợp trả lời CH ? Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào? GV: Nhận xét chốt ý 2 HD đọc đoạn 3 HS: Đọc đoạn 3 và kết hợp trả lời CH ? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? ? Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho QT quả cam quý? ? Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, QT lại đặt thanh gươm lên gáy? GV: Nhận xét chốt ý 3 HD chốt lại nội dung bài HS: Nêu nội dung bài GV: Nhận xét kết luận HD học sinh luyện đọc lại. HS: Luyện đọc cá nhân, nhóm, bàn Nêu nội dung bài GV: nhận xét chữa bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc lại . HS: Luyện đọc lại. GV: HD bình xét bạn đọc hay và chấm điểm * Củng cố dặn dò. - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học HS: 2 em lên bảng làm BT2. GV: Giới thiệu bài ghi bảng HD thực hành HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm bài vào vở sau đó vài em lên bảng chữa GV: Nhận xét HD làm BT2, 3 HS: Làm BT2,3 vào vở sau đó lần lượt lên bảng chữa GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT4 HS: Đọc đề bài sau đó phân tích đề và giải vào vở a, Chu vi tờ giấy hình vuông là: Diện tích tờ giấy hình vuông là: m2 GV: Gọi 1 em lên bảng làm Nhận xét chữa bài. * Củng cố dặn dò - Củng cố nội dung bài - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Tiết 5 Nhóm TĐ2: Toán. ôn tập các số trong phạm vi 100 Nhóm TĐ4: Lịch sử. tổng kết - ôn tập I. Mục tiêu: Nhóm TĐ2 - Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Rèn cho HS có kĩ năng tính toán và giải toán. Nhóm TĐ4 + Học xong bài này học sinh biết: - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X. - Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương - thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT. II. đồ dùng dạy học: * N2: Phiếu bài tập * N4: Phiếu BT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 4 HS: Lên bảng làm BT2 GV: Nhận xét đánh giá Giới thiệu bài ghi bảng HD thực hành HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm miệng BT1 - Chín trăm mười năm: 915 - Sáu trăm chín mươi năm: 695 - Năm trăm hai mươi tư: 524 - Một trăm limh một: 101 - Bảy trăm mười bốn: 714 * 220; 371; 900; 199; 555 GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 Làm BT vào bảng con GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT3 GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT4 HS: Làm BT4 vào vở sau đó lên bảng chữa bài GV: Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở 1 số HS chưa nghiêm túc GV: Giới thiệu bài. Hướng dẫn h/s ôn tập HS: Làm phiếu bài tập theo nhóm * Hùng Vương - Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí * An Dương Vương - Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc * Hai Bà Trưng - Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT Đinh Bộ Lĩnh, Đinh Tiên Hoàng - Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nc * Lí Công Uẩn - Lí Thái Tổ - Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển.... * Trần Cảnh - Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồn * L. Lợi, N. Trãi, L.T. Tông - 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước - Tiếp tục xây dựng đất nước. * Quang Trung - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi...... - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh.. * Triều Tây Sơn GV: Thu PBT – nhận xét, chốt ý 3. Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------- Kế hoạch buổi 2 Nhóm 2: Tiếng việt: Học sinh đọc bài: Bóp nát quả cam Tiếng việt: HS viết một đoạn bài: Bóp nát quả cam Toán: Ôn tập về phép cộng, trừ trong phạm vi 1000 Nhóm 4: Tiếng việt: Học sinh đọc bài: Vương quốc vắng nụ cười (T) Tiếng việt: HS viết một đoạn bài: Vương quốc vắng nụ cười (T) Toán: Ôn tập về câc phép tính cộng, trừ, nhân, chia Ngày soạn: Thứ hai – 27/4/2009 Ngày giảng: Thứ ba – 28/4/2009 Tiết 1 Nhóm TĐ2: Toán. ôn tập các số đến 100 Nhóm TĐ4: Luyện từ và câu mrvt: lạc quan – yêu đời I. Mục tiêu: ... hơi trong hè cần có những hình ảnh gì? HS : Thực hành. - Hs tìm ND và vẽ theo ý thích + Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán. + Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . VD: phong cảnh sân trường, vui chơi, giờ học, ngày khai giảng,... GV: Nhận xét, đánh giá. - ND: bố cục, hình ảnh, màu sắc. - Vẽ màu theo ý thích... 3. Củng cố dặn dò - Củng ND bài - GV nhận xét tiết học ------------------------------------------- Tiết 5 Nhóm TĐ4: Thể dục Môn thể dục tự chọn I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số ND của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ném bóng: + Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. + Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc. + Thi mỗi tổ 1 số hs thi. - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - Thi ném bóng trúng đích: b. Nhẩy dây. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: -------------------------------------------------- Tiết 6 Nhóm TĐ2: Hoạt động NGLL. múa hát tập thể ------------------------------------------------- Ngày soạn: Thứ năm – 30/4/2009 Ngày giảng: Thứ sáu – 1/5/2009 ( Dạy bù vào chiều thứ ba 5/5/2009) Tiết 1 Nhóm TĐ2: Toán ôn tập về các phép tính nhân chia Nhóm TĐ4: Tập làm văn điền vào tờ giấy in sẵn i. Mục tiêu Nhóm TĐ2 + Giúp HS củng cố về: - Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học - Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ) - Tìm một thừa số chia biết. Giải toán về phép nhân. nhóm tđ4 - Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học * N2: Phiếu BT * N4: Phiếu BT III. Các HĐ dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 4 HS: Lên bảng làm BT3 GV: Giới thiệu bài – ghi bảng HD làm các BT trong SGK HS: Lên bảng làm BT 1 sau đó lên bảng chữa bài. GV: Nhận xét chữa bài. HS làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 Làm BT vào vở GV: Nhận xét chữa bài. Gọi một số HS lên bảng làm HD làm BT3 HS: Nêu yêu cầu BT Làm BT3 vào vở GV: Nhận xét chữa bài Gọi một số HS lên bảng làm HD làm BT HS: 1 em lên bảng làm – lớp làm vào nháp Số HS lớp 2 A có là : 3 x 8 = 24 (học sinh) Đ/S: 24 học sinh GV: Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò Củng cố lại nội dung bài. Nhận xét tiết học GV: HD hs trên phiếu to cả lớp: HS: N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết. + Hs viết từ phần khách hàng: + Mặt sau em phải ghi: - Trình bày miệng: GV: Gợi ý: - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện . HS: Đóng vai trình bày trước lớp: - Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp. GV: Nhận xét HD làm bài tập 2 HD hs ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). - Làm bài vào phiếu, vở bài tập. Đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. GV: NX, ghi điểm hs làm bài đầy đủ 3. Củng cố dặn dò Củng cố lại nội dung bài. Nhận xét tiết học ---------------------------------------- Tiết 2 Nhóm TĐ2: Tập làm văn đáp lời an ủi Nhóm TĐ4: Toán. ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu Nhóm TĐ2 1, Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi 2, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc các bạn em Nhóm TĐ4. - Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. Ii. Đồ dùng dạy học: * N2: Phiếu bài tập * N4: Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 4 GV: Giới thiệu bài- ghi bảng HD làm bài 1 HS: 2 HS đọc bài. - Đọc thầm - HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp GV: Nhận xét – chữa bài HD làm BT 2: HS: Nêu yêu cầu. + Lớp đọc thầm + Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét) a. Dạ em cảm ơn cô ! b. Cảm ơn bạn c. Cháu cảm ơn bà ạ. GV: Nhận xét chữa xét bài Hướng dẫn làm BT3 HS: Bài tập 3: (viết) - Giải thích yêu cầu của bài - Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu. GV: Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt. HS: Thực hành - Lớp làm vở bài tập GV: Thu chấm điểm. Nêu nhận xét sửa chữa 3. Củng cố dặn dò - Củng cố lại ND chính của bài. - GV nhận xét tiết học HS: Chữa bài tập 4 GV: Nhận xét cho điểm Giới thiệu bài ghi bảng HD làm các BT trong SGK HS: Làm BT 1 vào nháp 2 em lên bảng GV: Nhận xét chữa bài 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 HD làm BT2 HS: Làm BT2 vào phiếu bài tập Các nhóm thi đua đọc KQ GV: Nhận xét chữa bài HD làm BT3 HS: Bài tập 3 làm vào vở sau đó 1 em lên bảng chữa bài. 2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65m2 = 6500dm2 GV: Nhận xét chữa bài HS: Nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố dặn dò - Củng cố lại ND chính của bài. - Gv nhận xét tiết học ----------------------------------------- Tiết 3 Nhóm TĐ4: Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên I. Mục tiêu: + Sau bài học, hs biết: - Vẽ và trình bày sơ đồơmois quan hệ giũa bò và cỏ. - Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập, giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số thức ăn trong tự nhiên? B, Bài mới: * HĐ1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với các yếu tố vô sinh Mục tiêu: Vẽ và trình bày sô đồ quan hệ giữa bò và cỏ. B1: Tìm hiểu hình 132 sgk - Thức ăn của bò là gì? - Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN - Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? B2: Làm vịêc theo nhóm - Chia nhóm phát giấy vẽ: B3: Treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh * HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn * Mục tiêu: Nêu được một số KN khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn B1: Làm theo cặp - Kể những gì được vẽ trong sơ đồ? - Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó - Chuỗi thức ăn là gì? - Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu? C. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài CBB: Ôn tập thực vật và động vật - 2,3 h/s nêu- lớp NX - Cỏ - Cỏ là thức ăn của bò - Chất khoáng - Phân bò là thức ăn của cỏ - Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ Phân bò-> cỏ - > bò - Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2 - Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ) - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn - Có rất nhiều chuỗi thức ăn - Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. ---------------------------------------- Tiết 4 Nhóm TĐ2: Âm nhạc dành cho địa phương Nhóm TĐ4: Âm nhạc học bài hát tự chọn I) Mục tiêu : nhóm tđ2 - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học - Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa đơn giản - Nghe hát thực hiện trò chơi Nhóm tđ4. - Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Khăn quàng thắp sáng bình minh. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn. - Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi. II) Đồ dùng: * N2: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. Nhạc cụ quen dùng * N4: Nhạc cụ quen dùng III. Các hoạt động dạy học Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 4 HS: Ôn một số bài hát đã học - Hát tập thể 1. Chim chính bông - Tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ. - Hát tập thể - Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca 2. Chú ếch con - Tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ. - Hát tập thể - Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca 3. Bắc kim thang - Tập biểu diễn kết hợp với vận động phụ hoạ. - Hát tập thể - Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca - Hát thầm gõ tay đệm theo tiết tấu lời ca. HĐ2: Trò chơi Chim bay cò bay - HS nghe - HS đứng vòng tròn - GV hát HS nghe * Củng cố dặn dò. - Củng cố nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các bài hát. GV: GT bài – ghi bảng - Dạy học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh GV giới thiệu thêm về bài hát. Dạy hát. - Gv hát từng câu. HS: Đọc lời bài hát Học thuộc bài hát theo HD GV:Hát cả đoạn bài hát - Gv hát từng đoạn. HS: Hát đúng chỗ luyến hai nốt móc. GV: Củng cố bài hát. HS: Chia thành hai nửa - Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng. - Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ. GV: Hát lại cho HS nghe1 lần nữa. * Củng cố dặn dò. - Củng cố nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các bài hát. ---------------------------------------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 33 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm : - Đi học đều, đúng giờ. - Học tập một số em đã có tiến bộ. - Tập thể dục giữa giờ và giờ truy bài đã có nề nếp. * Tồn tại : - Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ - Không chú ý nghe giảng - Giờ truy bài vẫn còn một số em nề nếp ổn định chậm. - Một số bạn nghỉ học không có lí do 2. Kế hoạch tuần 34 - Duy trì tốt nền nếp của lớp.
Tài liệu đính kèm: