Tiết 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính.
125 - 85 + 80 147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
Tuần 17: Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2006 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 49: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử . - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ước và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên.. - Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc". - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu 4. Luyện đọc lại - 1HS giỏi đọc đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán Tiết 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Luyện giải toán bằng 2 phép tính B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS nắm được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25. * Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 . - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 33: An toàn khi đi xe đạp I. Mục tiêu: - Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát. - Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. * Tiến hành: - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - HS thảo luận theo nhóm + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006 Thể dục: Tiết 33: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi "Chim về tổ". I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp dạy học A. Phần mở đầu: 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Phần cơ bản 25' 1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN x x x x Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng. x x x x x x x x + Lần 1: GV điều khiển + Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS. C. Phần kết thúc 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Toán Tiết 82: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức a. Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 b. Bài 2 ( 82 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - Gv theo dõi HS làm bài 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 - GV sửa sai cho HS 11 + (52 - 22)= 41 3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. III. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học. Chính tả (Nghe viết) Tiết 33: Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. 2. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r) II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) - HS ... và hai cạnh này bằng nhau . - HS nghe - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . - HS nghe - Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC - HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC - Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD - HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông - GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN - HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN - Nêu lại đặc điểm của HCN ? - HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 : * HS nhận biết được HCN . - GV gọi HS nêu yêucầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sauđó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại - HS làm theo yêu cầu của GV = HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN -> GV chữa bài và củng cố b. Bài 2 : * HS biết dùng thước đo chính xác độ dài các cạnh . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kếtquả - độ dài : AB = CD = 4cm AD = BC = 3cm - Độ dài : MN = PQ = 5 cm MQ = NP = 2 cm -> HS + GV nhận xét - ghi điểm c. Bài 3 : * Dùng trực giác nhận biết đúng các HCN . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêucầu BT - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . - HS nêu : Các HCN là : ABNM, MNCD, ABCD -> HS + GV nhận xét d. Bài 4 : * HS vẽ được HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS vẽ - HS vẽ dưới hình thức thi - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm III. Củng cố dặn dò: - Nêu đặc điểm của HCN ? - 2 HS nêu - Tìm các đò dùng có dạng HCN - Về nhà chuẩn bị bài sau _________________________________ Tự nhiên xã hội : Tiết 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 I. mục tiêu : Sau bài học HS biết . - Kẻ tên các cơ quan trong cơ thẻ người . - Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nước tiểu, thần kinh . II. Đồ dùng dạy học : - Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . * Tiến hành : + Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - HS quan sát - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó . - HS nhận xét -> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác . 2. Củng cố dặn dò : - Nêu ND bài - GV HD HS ôn tập HK1 - GV nhận xét giờ học ___________________________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Âm nhạc : Tiết 17: Ôn tập 3 bài hát : lớp chúng ta đoàn kết Con chim non , ngày mùa vui I. Mục tiêu: - Hát đúng gia điệu, thuộc lời ca, phát âm roc ràng, hoà giọng. - Hát két hợp vận động và gõ đệm . - Thực hiện trò chơi : tìm tên bài hát II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng - Chuẩn bị trò chơi III. Các hoạt độngdạy học : A. KTBC : - Hát bài : Con chim non, ngày mùa vui ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : a. Hoạt động 1 : Ôn bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết - GV yêu cầu HS ôn tập - HS hát 1 - 2 lần sau đó gõ đệm - GV yêu cầu gõ đệm + Đệm theo phách Lớp chúng mình rất rất vui. Anh x x x x x em ta chàn hoà tình thân. x x x - HS gõ đệm theo phách. HS hát + vận động phụ hoạ. -> GV quan sát + HD thêm cho HS. b) HĐ 2: Ôn tập bài hát con chim non. + HS hát theo tổ, nhóm, dãy,bàn, cá nhân. - GV đánh nhịp 3/4 3 1 2 - HS hát + gõ nhịp 3/4 - GV nghe sửa sai cho HS c) HĐ 3: Ôn tập bài hát : Ngày Mùa Vui. - HS tập hát đúng và thuộc lời ca. - GV yêu cầu HS gõ đệm theo tiết tấu Ngoài đồng lúa chín thơm Con chim hót trong vườn -> GV nghe sửa sai. - HS gõ đệm theo tiết tấu của bài hát. d) HĐ 4: Trò chơi : Tìm bài hát. - GV hát bằng một nguyên âm a hoặc u 1 giai điệu trong số 3 bài hát. - HS đoán xem ở bài hát nào. - HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Chính tả nghe viết Tiết 34: âm thanh thành phố I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng sạch đẹp đoạn cuối bài âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh Trăngq, Bét - Tô - Ven. Pi - An - Nô). 2. Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui., uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng từ d/ gi/ r theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học. - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2. - 4 -> 5 tờ giấy A4 làm BT3. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - GV đọc Rúi ran, dẻo dai (HS viết bảng con) -> HS + GV nhận xét. B. Bài Mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe - viết. a) HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV HD nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm. - GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, - HS luyện viết vào bảng con. - HS nhận xét, viết vào vở. b) GV đọc bài - GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS. c) Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập: a) BT 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân.S HS HS - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. -> GV nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét. b) Bài 3(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. a) Giống - rạ - dạy. - GV sửa sai. 4. Củng cố dặn dò. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết. Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng - HS đọc lá thư trước lớp - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ______________________________________ Toán : Tiết 85 : Hình vuông I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết được hình vuông là hình có 4 dgóc vuông và 4 cạnh bằng nhau . - Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông ( giấy ô li ) II. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông * HS nắm được đặc điểm vè hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát + Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào? - Các góc này đều là góc vuông. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại + Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau - HS dùng thước đẻ kiểm tra lại + vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? - Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau + Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 2. hoạt động 2 : Thực hành a. Bài 1 : * Nhận dạng dược HV . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêucầu - HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình - GV gọi HS nêu kết quả + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau -> GV nhận xét b. Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? -1 HS nêu - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm -> GV nhận xé, sửa sai cho HS c. Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hìnhmẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ____________________________________ Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: