Tiết 17: ÔN TẬP HKI
I /MỤC TIÊU :
1/ HS ôn :
- HS ôn lại các chủ đề đã học để chuẩn bị cho thi học kì.
-Các em nắm được ý nghĩa của việc mình làm và biết bày tỏ thái độ của mình.
2/ HS tích cưc tham gia vào các hoạt động của nhà trường, xã hội.
3/ HS có thái độ thái đo, hành vi đúng đắn.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-Chuẩn bị một số câu hỏi, nội dung cần ôn.
- Một số bài hát, bài thơ, tranh ảnh nói về các chủ đề đã học.
- Sưu tầm một số tấm gương và việc làm cụ thể để HS học tập.
Thứ hai , ngày 27 tháng12 năm 2004 Tập đọc – Kể chuyện. Mồ côi xử kiện. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: công đường, bồi thường. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nằm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nảy Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. Thái độ: - Giáo dục Hs lòng chân thật. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động: Bài cũ: Ba điều ước. - Gv gọi 2 em lên đọc bài :Ba điều ước. . - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. + Giọng kể của người dẫn truyện: khách quan + Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà. + Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà, ngạc nhiên. + Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên, nghiêm nghị - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: công đường, bồi thường. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về chuyện gì ? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? + Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? + Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên tòa? + Em hãy thử đặt một tên khác cho truyện? - Gv nhận xét, chốt lại: Vị quan tòa thông minh ; Phiên xử thúc vị ; bẽ mặt kẻ tham lam. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 2 tốp Hs (mỗi tốp 4 em) tự phân vai thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện. - Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện. - Gv mời 1 Hs kể đoạn 1: - Hs quan sát các tranh 2, 3, 4. - GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. HT: Lớp Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Ba nhóm đọc ĐT 3 đoạn. Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. HT: Nhóm, cá nhân Hs đọc thầm đoạn 1. Gồm có: chủ quán, bác nông dân Mồ Côi. Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. Hs đọc đoạn 2. Tôi chỉ vào quán ngồi chờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả? Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng đề nghị quan tòa phân xử. Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả riền. Hs đọc đoạn 3. Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “ hít mùi thịt”, một bên “ nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. Hs đặt tên khác cho truyện. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. HT: Lớp Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân. Một Hs kể đoạn 1. Một Hs kể đoạn 2. Một Hs kể đoạn 3. Từng cặp Hs kể. Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Anh đom đóm. Nhận xét bài học. TOÁN Tiết 81 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT). I / MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II/ CHUẨNBỊ : Bảng phụ viết bài tập 1. Bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A/ Kiểm tra bài cũ : - Làm lại bài 2.Ba em lên làm. - Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. B/ Bài mới : - Giới thiệu bài –ghi tựa. 1) Quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc : - Từ bài cũ biểu thức 375 – 10 x3 , trong biểu thức không có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào ? - GV ghi ví dụ thứ hai : 30 +5 :5= 30 +1 = 31. Đối vơi biểu thức này ta muốn thực hiện : 30 +5 trước thì ta phải kí hiệu thế nào ? - Muốn thực hiện phép tính 30 +5 trước rồi mới chia sau, người ta viết thêm và kí hiệu là dấu ngoặc ( ) vào như sau : (30 + 5) : 5. Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV ghi bảng : (30 +5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Nêu lại cách thực hiện ? * Viết ví dụ 2 : 3 x (20 – 10) = GV ghi bảng : 3 x (20 – 10)= 3 x 10 = 30 -Từ hai ví dụ em nào cho biết nếu khi thực hiện biểu thức mà trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào ? - Ghi bảng quy tắc. 2) Thực hành : Bài 1 : bài yêu cầu làm gì ? GV treo bảng phụ, HD học sinh nêu cách làm. Yêu cầu làm vào vở, chấm chữa bài. Qua bài này ta củng cố cách thực hiện biểu thức có dấu ngoặc. Bài 2 : Cách làm tương tự bài 1, yêu cầu làm cá nhân vào vở. Chấm bài, sửa. a) (65 +15) x2 = 80 x2 ; = 160 48 : (6 :3) = 48 : 2 = 24 - GV lấy một vài biểu thức làm ví dụ bỏ ngoặc ra : 65 +15 x2= 65 + 30 = 95 Bài 3 : bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì? - Thảo luận tìm cách giải : chia lớp thành bốn nhóm. - Nhận xét, sửa. Em nào có cch1 giải khác ? - Có nhiều cách làm : Cách 1 : Số sách xếp trong mỗi tủ là : 240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là : 120 : 4 = 30 (quyển). Đáp số : 30 quyển. 4) Củng cố : - Hôm nay học toán bài gì ? - Nhắc lại quy tắc thực hiện biểu thức nhiều lần. - Về nhà xem lại bài, xem bài mới : “Luyện tập”. - HS lên bảng làm, mỗi em một cột. - Nhận xét bạn. - HS nêu cách thực hiện : thuực hiện tính nhân trước (10x3=30), phép trừ sau (375- 30 = 345). - Tương tự trên ta làm phép tính chia trước, cộng sau. - Ta có thể khoanh tròn, đóng khung, gạch chân, - Theo dõi nêu miệng phép tính : 30 cộng với 5 bằng 35, 35 chia 5 bằng 7. - Ta thực hiện trong ngoặc trước. (cho nhiều em nhắc lại cách làm). - Một em nêu miệng cách làm. - Nhắc lại quy tắc trong SGK , nhiều lần. Mở sách giáo khoa: - Đọc đề bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - Nêu cách làm với từng biểu thức. - Ba em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn, theo dõi sửa bài làm sai. * Đọc đề bài, làm vào vở, đổi tập dò bài. - Theo dõi làm và so sánh thấy kết quả khác nhau vì thứ tự thực hiện cũng khác nhau. - Đọc đề bài 3, tìm cách làm. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải, đọc lên. - Nhận xét, bổ sung. - Một em lên bảng giải, lớp làm vào vở. -Nhận xét. Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2004 ĐẠO ĐỨC Tiết 17: ÔN TẬP HKI I /MỤC TIÊU : 1/ HS ôn : - HS ôn lại các chủ đề đã học để chuẩn bị cho thi học kì. -Các em nắm được ý nghĩa của việc mình làm và biết bày tỏ thái độ của mình. 2/ HS tích cưc tham gia vào các hoạt động của nhà trường, xã hội. 3/ HS có thái độ thái đo, hành vi đúng đắn. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : -Chuẩn bị một số câu hỏi, nội dung cần ôn. - Một số bài hát, bài thơ, tranh ảnh nói về các chủ đề đã học. - Sưu tầm một số tấm gương và việc làm cụ thể để HS học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : (TIẾT 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động :Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”. - GV giới thiệu bài –ghi tựa Cả lớp cùng hát và vỗ tay Nhắc lại tựa bài. *Hoạt động1: Thảo luận nhóm Mục tiêu : - HS ôn lại những kiến thức đã học, bổ sung những kiến thức bị hổng. * Cách tiến hành : GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4: N1 : ôn bài 1-2, N2 ôn bài 3-4, N3 ôn bài 5-6, N4 ôn bài 7-8. Thảo luận và tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của từng bài. - Các nhóm thảo luận. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Nhận xét,tuyên dương, và bổ sungnhững thiếu sót của các nhóm * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp -Mục tiêu : HS hiểu và nắm nội dung bài, trả lời một số câu hỏi. - Cách tiến hành : GV đặt câu hỏi cả lớp theo dõi trả lời : + Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? + Các em phải làm gì để thể hiện sự quan tâm ông bà cha mẹ ? + Em phải thế nào để giữ gìn cho trường lớp luôn sạch đẹp ? + Em hãy kể lại việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm mà em đã làm ? + Vì sao ta phải biết ơn thương binh, liệt sĩ ? GV nhận xét Td em có thái độ tốt, phê bình những em còn có thái độ chưa tốt, đánh giá tích vào sổ. * Hoạt động 3 : Xử lý tình huống - Mục tiêu : HS biết đánh giá, nhận xét những tình huống đúng, sai. - Cách tiến hành : GV đưa ra các tình huống, HS thể hiện sự tán thành bằng thẻ. + Hôm nay không phải phiên trưc nhật của em nhưng em thấy gần đến giờ vào lớp mà lớp vẫn chưa ai quét lớp em mặc kệ không quan tâm. + Lúc đi học về ngang qua một đám tang em vẫn cười đùa vì đâu có phải người thân của em mà em buồn; - Hướng dẫn thực hành : Chúng ta về nhà ôn lại tiết sau thi. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS theo dõi lắng nghe. - Các nhóm thảo quan theo phiều rồi ghi ra giấy, cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét cho ý kiến bổ sung. - HS tự liên hệ nêu lên. * HS theo dõi câu hỏi và trả lời : + Tự làm lấy những công việc của mình không cần ai nhắc nhở, + Em giúp đỡ cha mẹ, ông bà : làm những công việc phù hợp v ... ở bài tập. * Đọc đề bài 3b : các nhóm thảo luận ghi ra giấy. Sau đó các nhóm cử đại diện lên ghi lại. - Nhận xét làm lại vào vở. Thứ sáu, 31 tháng 12 năm 2004 TẬP LÀM VĂN Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ,NÔNG THÔN I/ MĐYC: Rèn kĩ năng viết : Dựa vào nội dung bài TLV miệng ở tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn) : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (Em có hiểu biết về nông thôn hoặc thành phố nhờ đâu ? Cảnh vật và con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ đặt câu đúng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (trang 83 SGK ) : Dòng đầu thư .. ; lời xưng hô với người nhận thư ; Nội dung thư Cuối thư : Lời chào, chữ ký họ tên. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A / KTBC : - GV kiểm tra miệng ba em - Nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ GTB I : Trong tiết tập làm văn trước, các em đã kể miệng những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành phố). Tiết hôm nay, các em sẽ viết lại những điều mình đã kể dưới hình thức một lá thư ngắn gửi bạn. Bài viết có yêu cầu khác khó hơn bài nói. Chúng ta sẽ xem bạn nào viết đúng thể thức một lá thư, viết được lá thư có nội dung hấp dẫn– ghi tựa. 2/ HD HS làm bài tập: * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. - HD làm bài. - GV yêu cầu một em làm mẫu. - GV nhắc HS làm khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình bày đúng theo mẫu lá thư, nội dung hợp lí. - GV theo dõi HD học sinh yếu. -Gọi HS đọc bài viết. Nhận xét ghi điểm. 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tuyên dương những em viết hay. - Nhắc những em có bạn thật về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. Dặn dò xem trước bài mới ôn bài tập đọc và HTL để tiết sau kiểm tra. - Hai em đọc lại nội dung câu chuyện vui : Kéo cây lúa lên. - Một em kể những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị). * Nhắc lại tựa bài. * Cả lớp mở SGK quan sát đọc lại câu hỏi và mẫu của lá thư trang 83 SGK . - Một em làm mẫu lại phần đầu của lá thư. Lớp theo dõi nhận xét về thể thức viết lá thư. - Cả lớp viết bài. - Một số em đọc bài viết của mình. TNXH Tiết 34 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. - Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. - Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh do HS sưu tầm. - Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hòan, bài tiết nước tiểu, thần kinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh ? ai đúng ? Mục tiêu : Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và cgức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. + Cách tiến hành: Bước 1: - GV chia lớp thành hai nhóm, treo tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh (sơ đồ câm) và các thẻ ghi tên các cơ quan. Bước 2: - Cho các nhóm chơi trò chơi Tiếp sức lên gắn tên các cơ quan vào hình. - Nhận xét bổ sung, chốt lại những đội gắn đúng và sửa những đội sai. *Hoạt động 2: quan sát hình theo nhóm . Mục tiêu : HS kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Cách tiến hành : Bước 1: Chia lớp thành nhóm đôi. Nói cho bạn nghe về nội dung các tranh 1, 2, 3, 4, trang 67: Cho biết các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong hình ? Em hãy kể lại cho bạn nghe những hoạt động nông nghiệp nơi em đang sinh sống. Bước 2 : Gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét nhắc nhở. - Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - Chấm nhận xét TD. * Hoạt động 3 : làm việc cá nhân. Yêu cầu làm cá nhân : Hãy vẽ lại sơ đồ gia đình em ? Sau đó giới thiệu về gia đình của mình theo sơ đồ ? GV quan sát nhận xét xem HS nói có đúng theo sơ đồ. –ghi điểm. * Củng cố dặn dò: - Kể tên các hoạt động nông nghiệp ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới bài 31. - Nhận xét tuyên dương. Nhắc lại tựa bài. - Các nhóm quan sát tranh. Thảo luận cử ra các bạn tham gia trò chơi. - Đại diện các nhóm tham gia trò chơi. Các nhóm khác theo dõi nhận xét. * Quan sát và đọc câu hỏi gợi ý SGK . - Thảo luận theo nhóm đôi, nói cho nhau nghe về các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong hình SGK . - Một số cặp đứng lên trình bày trước lớp. * Các nhóm mang tranh ảnh sưu tầm, dán lên giấy sau đó dán lên bảng. - Chia lớp thành bốn nhóm, phát giấy khổ lớn cho các nhóm dán tranh ảnh sưu tầm vào đó. - Các nhóm quan sát bình chọn chéo về tranh của từng nhóm. * Cả lớp cùng vẽ sơ đồ vào giấy nháp, sau đó giới thiệu theo giấy vẽ. Lớp cùng theo dõi xem bạn giới thiệu có đúng không. TOÁN Tiết 85: HÌNH VUÔNG I/ MĐYC: Giúp học sinh: - Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó. II/ CHUẨN BỊ: Mô hình về hình vuông, ê ke, thước kẻ (GV và HS). Vở BT , bảng con III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 2 / Bài cũ : Nêu cách nhận biết hình chữ nhật. Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới : GTB- ghi tựa * Giới thiệu về hình vuông : GV vẽ lên bảng hình vuông : đây là hình vuông ABCD. - Có bao nhiêu góc vuông ? độ dài các cạnh ntn ? - GV dùng ê ke kiểm tra lại góc vuông, và dùng thước kẻ đo kiểm tra lại độ dài các cạnh. * Ghi nhận xét : hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông ; Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau (AB = BC = CD =DA). Vậy hình vuông góc 4 góc và 4 cạnh bằng nhau. Đưa một số mô hình (viết sẵn) cho quan sát và phân biệt hình vuông và hình khác không phải hình vuông. Bài 1 : Mở SGK quan sát hình vẽ nêu miệng. - Gọi HS lên làm nêu miệng. . - Nhận xét TD, giải thích thêm là hình vuông vì có 4 cạnh bằng nhau, vá 4 góc vuông ; còn các hình còn lại không vuông vì : hình ABCD là hình chữ nhật, cò hình MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không vuông. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài, cho làm cá nhân vào vở. Gọi một số em nêu kết quả. Nhận xét sửa. - Chúng ta vừa luyện tập gì ? Bài 3 : GV treo hình vẽ lên bảng. Yêu cầu HS lên kẻ, lớp làm vào vở. Nhận xét. Bài 4 : Chia lớp thành hia nhóm, cho các em chơi vẽ đúng, vẽ nhanh. Khi có hiệu lệnh hai nhóm lên chơi. Nhận xét chốt lại : hình tứ giác ở trong hình vuông cũng là hình vuông, dùng ê ke kiểm tra lại 4 góc vuông và đo độ dài của các đoạn. * Củng cố : Hôm nay học toán bài gì ? - Nêu đặc điểm nhận biết hình vuông? - Ta vừa luyện tập những dạng toán gì ? - Về nhà ôn lại, xem bài mới “ chu vi hình chữ nhật”. - Nhận xét tiết học. - Hai HS nêu miệng. - Nhắc lại tựa bài. - Quan sát hình vuông. - Có 4 góc vuông, độ dài các cạnh bằng nhau. - SH quan sát. - Đọc lại ghi nhớ nhiều lần. - Cho HS quan sát và nêu. * Đọc đề bài : Trong những hình dưới đây hình nào là hình vuông. - HS quan sát vào hình nêu miệng, các em khác nhận xét, bổ sung. (hình EGHI là hình vuông, hình ABCD, MNPQ không phải là hình vuông). * Một em đọc đề bài, dùng thước kẻ đo xem độ dài các cạnh của hình vuông là bao nhiêu? - Cả lớp làm vào vở, sau đó đọc lên. (Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 3cm; Hình vuông MNPQ cạnh là là 4 cm). - Chúng ta củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. * Đọc yêu cầu của bài. - Một em lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa bài. * Đọc yêu cầu của bài 4. - Các nhóm cử đại diện ra tham gia chơi. - Dưới lớp kẻ bằng bút chì vào vở. Nhận xét chéo. THỦ CÔNG Tiết 17: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ. - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật. - HS hứng thú cắt dán chữ. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV : - Mẫu chữ VUI VẺ . - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Ổn định tổ chức lớp (1 phút). 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ học tập của HS (theo yêu cầu dặn dò từ tiết trước )(1 phút ). 3/ Bài mới: Thời gian Nội dung cơ bản Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 2phút 7 phút 14-15 4-6 phút 2-3phút Giới thiệu bài * HĐ1: HD HS quan sát nhận xét. *HĐ2: GVHD mẫu. * HĐ 3: thực hành. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu chữ VUI VẺ. - Em thấy chữ VUI VẺ gồm có những chữ cái nào ? - Khoảng cách khi dán giữa các con chữ ntn ? * HD làm mẫu : bước 1 : Kẻ, cắt chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Kích thước, kẻ, cắt các chữ V, U, I, E như tiết trước đã kẻ. - Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong một ô vuông như hình 2a.(mẫu tranh quy trình). Cắt theo đường kẻ, lật mặt sau được dấu hỏi. Bước 2: dán thành chữ VUI VẺ - Kẻ một đường thẳng sắp các chữ lên đường kẻ, bôi hồ và dán avò các vị trí đã định sẵn (sao cho các khoảng cách cho đúng : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô, dấu hỏi dán trên đầu chữ E. * GV tổ chức cho HS thực hành cắt dấu hỏi. - Quan sát uốn nắn những em còn lúng túng. - Nhận xét, chấm đánh giá sản phẩm. * Nhận xét, dặn dò : đánh giá sự chuẩn bị cùa HS. - Dặn tiết sau cắt dán chữ VUI VẺ (tt). Quan sát -Có 5 chữ cái. - Khoảng cách các con chữ : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô. * Thực hành cắt dấu hỏi. - Thu gom giấy vụn. SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT CUỐI TUẦN Nội dung : 1.Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : 1.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác : Tuyên dương các tổ, nhóm, cả nhân tham gia tốt. Nhắc nhở các tổ, nhóm các nhân thực hiện chưa tốt. 2. Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở. 3.Kế hoạch tuần tới : -Thực hiện LBG tuần 18 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường. - Ôn tập chuẩn bị thi hết kì , ôn cả 8 môn. -Phân công trực nhật. -Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận. - Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: