Giáo án Khối 3 - Tuần 6 (Bản đẹp)

Giáo án Khối 3 - Tuần 6 (Bản đẹp)

Tiết 11: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu

I. Mục tiêu:

- Sau bài học, học sinh biết :

+ Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .

+ Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu .

II. Các hoạt động dạy học :

- Các hình trong SGK trang 24, 25

- Các hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to .

III. Các hoạt động dạy học :

A.KTBC: - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ?

 -> HS + GV nhận xét

B. Bài mới:

1. GTB: Ghi đầu bài

2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp

* Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .

* Tiến hành :

+ Bước 1 :

- GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi - HS thảo luận theo cặp

- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?

+ Bước 2 : Làm việc cả lớp - 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận

 -> Lớp nhận xét

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 6 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 : 	Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2006
	 Hoạt động tập thể :
	 Toàn trường chào cờ 
_________________________________
Tập đọc – Kể chuyện :
Tiết 16: 	 	 Bài tập làm văn 
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " với lời mẹ .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi ) .
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện . Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được muốn nói .
Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình .
2. Rèn kỹ năng nghe .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc:
A. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi 	- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a 
- 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1 HS chia đoạn 
- GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi 
( bảng phụ ) 
- Vài HS đọc lại 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 
- 3 nhóm thi đọc 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 hS đọc cả bài 
- Lớp bình chọn 
3. Tìm hiểu bài :
* Lớp đọc thầm đoạn 1+2 
- Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? 
- Cô - li – a 
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
Nào ? 
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Thấy ccá bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo
Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? 
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV. 
- bài đọc giúp em điều gì? 
- lời nói phải đi đôi với việc làn. 
4. Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 
-HS chú ý nghe. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 
-> GV nhận xét gghi điểm 
- > Lớp nhận xét bình chọn 
Kể chuyện :
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 
2. HD kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng 
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
- GV gọi HS phát biểu 
- 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu 
- GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn 
Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em 
-> HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện 
-> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất 
-> GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò: 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_______________________________
Toán :
	Tiết 26: 	 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh 
+ Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) 
	 - GV nhận xét ghi điểm 
B.Bài mới : 
1. Hoạt động 1 : Bài tập 
a. Bài 1 : * Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập .
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con 
của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 
của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 
 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 
của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 
của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) .
b. Bài 2+ 3 : Yêu cầu giải được bài toán 
Có lời văn liên quan đến tìm một trong ccá thành phần bằng nhau của một số .
+ Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải
- HS phân tích bài toán – nêu cách giải 
- GV theo dõi HS làm 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm 
-> Lớp nhận xét 
Giải : 
 Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 ( bông ) 
Đáp số : 5 bông hoa 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
+ Bài 3 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
* GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán – làm vào vở 
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét 
Giải : 
 Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 
28 : 4 = 7 ( HS ) 
Đáp số : 7 HS 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài 4 : * yêu cầu nhận dạng đượchình và trả lời đúng câu hỏi của bài tập .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát – trả lời miệng 
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_______________________________
Tự nhiên xã hội :
	Tiết 11: 	Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
+ Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu .
II. Các hoạt động dạy học : 
- Các hình trong SGK trang 24, 25 
- Các hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to .
III. Các hoạt động dạy học :
A.KTBC: - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
	 -> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
* Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi 
- HS thảo luận theo cặp 
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận 
-> Lớp nhận xét 
* Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
3. Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận 
* Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Từng cặp HS cùng quan sát các hinhg 2, 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và nói xem cca sbạn trong hình đang làm gì 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày 
- 1 số cặp trình bày trước lớp 
- nhóm khác nhận xét bổ xung 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
- Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cuả cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo hàng ngày 
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi uống nước ? 
- Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bị sỏi thận .
- Hằng ngày em có thường xuyên tắm rửa, thay quần áo lót không ?
- HS liên hệ bản thân 
- Hằng ngày em có uống đủ nước 
Không ? 
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
______________________________________________
	Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2006
Thể dục :
	Tiết 11: ÔN đi ngược chướng ngại vật thấp 
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. đi đều theo 1 hàng dọc. Yêu cầu biết va fthực hiện động tác tương đối chính xác .
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng .
- Chơi trò chơi : " mèo đuổi chuột " . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật .
II . Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập .
III. Nội dung và phương pháp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
 5-6' 
- ĐHTT : 
 x x x x x
 x x x x x
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Lớp trưởng điều kiển các bạn khởi động đứng tại chỗ hát và giậm chân tại chỗ .
- ĐH KĐ :
 x x x x x x
 x x x x x x
B. Phần cơ bản : 
20 – 25 '
1. ÔN tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc 
- Lớp trưởng hô cho các bạn tập đi 
-> GV quan sát, sửa cho HS 
2. Ôn đi ngược chướng ngại vật 
- ĐHTL : ( hàng dọc ) 
 x x x x x x
 x x x x x x 
- Lớp trưởng điều khiển 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ ĐHTC : 
C. phần kết thúc : 
 5'
- ĐHXL : 
 X x x x x x
- Đitheo vòng tròn, vừa đi vừa hát 
 X x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV giao bài tập về nhà 
_____________________________________
Toán:
Tiết 27: 	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
A. Mục tiêu: 
	- Giúp HS:
+ Biết thực hiẹn phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia .
+ Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
B. Các hoạt động dạy học : 
I. KTBC: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 	
 	 - HS 1 : Tìm của 12cm 
	 - HS 2 : Tìm của 24m 
 -> GV + HS nhận xét ghi điểm 
II. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 
* Yêu cầu HS nắm được cách chia 
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
-> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 96 3 
- HS làm vào nháp 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
96 : 3 = 32 
Vậy 96 : 3 = 32 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố ... 
+ Nhận biết số dư phải bé hơn số chia .
II. Đồ dùng dạy học .
- Các tấm bìa có các chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học .
A. KTBC : 2 HS lên bảng làm bài 
	HS 1: 96 	3 84	2	
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
* Yêu cầu HS nắm được phép chia .
- GV viết lên bảng phép tính 8 2
- 1 HS lên bảng thực hiện 
 8 2 
 8 4
 0
- GV yêu cầu HS nêu lại cách chia 
- HS nêu lại cách chia 
- GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng 
- HS nêu lại cách chia 
 9 2
 8 4
 1
- GV hỏi : 1 có chia được cho 4 không ? 
- HS nêu : 1 không chia được cho 4 
- GV kết luận : 1 chính là số dư 
+ GV viét : 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) 
+ Em thấy số dư như thế nào so với số chia ? 
- Số dư bé hơn số chia ( nhiều HS nhắc lại) 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. bài 1 : Củng cố về phép chia có dư 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Và phép chia hết 
- HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào bảng lớp 
- GV quan sát HS làm 
20 4 15 3 24 4
20 5 15 5 24 6
 0 0 0
- GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
b. 
 19 3 29 6 19 4 
 18 6 24 4 16 4
 1 5 3 
 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 29 : 6 = 6 ( dư 5 ) 
 19 : 4 = 4 ( dư 3 ) 
b. Bài 2 : Tiếp tục củng cố về phép chia 
Hết và chia có dư 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào SGK 
 - Gọi HS giơ bảng 
- 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 
 32 4 30 6 48 6 20 3
 32 8 24 4 48 8 15 5
 0 6 0 5
 Đ S Đ S
-> GV nhận xét kết luận 
3. Bài 3 : Củng cố tìm một phần mấy của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát vào hình vẽ 
+ Đã khoanh vào số ô tô ở hình nào ? 
- HS nêu miệng 
- Đã khoanh vào số ô ở hình a 
-> GV nhận xét 
-> lớp nhận xét 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
________________________________
Tự nhiên xã hội :
	Tiết 16: 	 Cơ quan thần kinh 
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS biết :
+ Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh .
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
II. đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 26 , 27 
- Hình cơ quan thần kinh phóng to .
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát .
* Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinhphóng to lên bảng 
- HS quan sát 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
-> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
- HS chú ý nghe 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
-> GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuye sống, các dây thần kinh và các giác quan .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang .
- HS chơi trò chơi 
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
- HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời 
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : 
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống .Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
IV. Củng cố- dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét tiét học, chuẩn bị bài sau 
__________________________________________
	Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2006 
Âm nhạc:
	Tiết 6: 	Ôn tập bài : đếm sao ; trò chơi âm nhạc 
I. Mục tiêu: 
- HS hát đúng, thuộc bài, hát với tình cảm vui tươi .
- HS hát hào hứng tham gia trò chơi âm nhạc và biểu diễn .
- Giáo dục tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp .
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc cụ quen dùng 
- 1 vài nhạc cụ : thanh phách trống nhỏ .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát : Đếm sao 
- GV cho HS nghe băng nhạc bài hát : Đếm sao 
- HS chú ý nghe 
- Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 3 
- GV chia nhóm choHS tập luện 
- Lớp luyện tập theo nhóm 
- GV gọi 1 số nhóm biểu diễn 
- 1 số nhóm biểu diễn trước lớp 
- Cả lớp bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất 
2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc 
a. Đếm sao 
- Nói theo tiết tấu, đếm từ 1- 10 ông sao 
Một ông sao sáng , hai ông sáng sao 
- HS thực hành đếm 
b. Trò chơi hát : a, u, i 
- GV viết lên bảng 3 âm thay cho lời ca của bài đếm sao 
VD:Một ông sao sáng, hai ông sáng sao
 a a a a a a a a
- HS đọc theo hiệu lệnh của GV 
 u u u u u u u u
- Một số HS làm lại , lớp nhận xét 
-> GV nhận xét, sửa sai 
IV. Củng cố dặn dò : 
Hát lại bài hát đếm sao ? 
- 1 HS 
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_________________________________
Chính tả : ( nghe – viết )
	Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học 
	 Phân biệt eo/ oeo ; s / x ; ươn / ương 
I. Mục tiêu: 
	Rèn kỹ năng viết chính tả :
1. Nghe – viét, trình bày đúng một đoạn văn trong bài : Nhớ lại buổi đầu đi học . Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu .
2. Phân biệt được cặp vần khó eo / oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s / x; ươn / ương ) .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết 2 lần BT2 
- Bảng quay làm BT3 .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao 
	-> Lớp viết bảng con 
B. Bài mới: 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe – viết :
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả 
- HS chú ý nghe 
- 1, 2 HS đọc lại 
- Luyện viét tiếng khó 
+ GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng 
- HS luyện viết vào bảng con 
b. GV đọc : 
- HS nghe viết bài vào vở
- GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HS làm bài tập :
a. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu .
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp 
-> GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
a. Siêng năng ; xa xiết 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài học 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
____________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 6:	 	Kể lại buổi đầu đi học 
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng nói : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình .
2 . Rèn kỹ năng viết : viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) diễn đạt rõ ràng .
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? 	
	 - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới :
1. GTB: ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài .
a. Bài tập 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng 
- GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? âi dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
- HS kể theo cặp 
- 3 – 4 HS thi kể 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập 2 : 
- Hs nêu yêu cầu bài tập2 
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu 
- HS chú ý nghe 
Hoặc nhiều hơn 7 câu 
- HS viết bài vào vở 
- 5-7 em đọc bài làm 
-> GV nhận xét –ghi điểm 
-> Lớp nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
_________________________________
Toán :
	Tiết 30:	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Củng cố nhận biết về chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư .
II. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 	-2 HS lên bảng làm phép tính 
 19	 3 và 29 6 
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Bài tập 
* Bài 1+2 : Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào bảng con 
 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 
 24 6 32 5 30 5 34 6
 24 4 30 6 30 6 30 5
 0 2 0 4 
-> GV nhận xét 
-> Lớp nhận xét 
c. Bài 3 : Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán – giải vào vở 
- GV HD HS phân tích và giải vào vở 
- HS đọc bài của mình , lớp nhận xét 
 Bài giải :
 Lớp học đó có số HS giỏi là :
 27 : 3 = 9 ( HS ) 
 Đáp số : 27 học sinh 
-> GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
d. Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
__________________________________
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_6_ban_dep.doc