I. MỤC TIÊU.
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận,
năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập. Bảng nhóm, giấy nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần ................................................................. Tiết 2 Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Tranh minh hoaï- Baûng phuï III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau bài. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới. 2.2. Giới thiệu bài. 2.3. Luyện đọc. - GV hướng dẫn HS chia đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ câu dài - GV giúp HS hiểu 1 số từ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS giỏi đọc cả bài. - GV đọc mẫu 2.3. Tìm hiểu bài. + Nhà vua muốn tìm người thế nào để truyện ngôi? + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? + Hỏi: Theo em, thóc đó có nảy mầm được không? Vì sao? + Trong việc này, nhà vua có mưu kế gì? + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? + Hành động của Chôm có gì khác với mọi người ? +Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời Chôm nói? + Nhà vua khen ngợi Chôm như thế nào? + Theo em, tại sao người trung thực là người đáng quí? - Cho HS nêu nội dung bài. - GV chốt lại và ghi bảng. 2.4. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - GV hướng dẫn giọng đọc cho cả bài và chọn đoạn hướng dẫn HS luyện đọc. + GV đọc mẫu (dán bảng phụ). + Cho HS luyện đọc nhóm 3 theo cách phân vai . + Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - GV chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Hỏi câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (trung thực là đức tính quí nhất của con người ). - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 : 3 dòng đầu + Đoạn 2 : 5 dòng tiếp + Đoạn 3 : 5 dòng tiếp theo + Đoạn 4 : 4 dòng còn lại - HS tiếp nối nhau đọc lượt 1 - HS tiếp nối nhau đọc lượt 2 - HS nêu từ khó: sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi, - 1 HS đọc chú giải, cả lớp theo dõi trong SGK. - Từng cặp đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nghe và theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi: +Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi. - HS đọc “Ngày xưa.trừng phạt” + Vua phát cho mỗi người 1 thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị phạt. + Thóc đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực - HS đọc 5 dòng tiếp theo + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua . Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quì tâu sự thật + Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không sợ bị phạt. - HS đọc 5 dòng tiếp theo + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt - HS đọc phần còn lại + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm và truyền ngôi cho Chôm. + Vì họ luôn nói thật, không vì lợi ích riêng của mình mà nói dối. - HS nêu, sau đó nhắc lại ý nghĩa của bài. - 4 HS đọc, mỗi em 1 đoạn, cả lớp theo dõi SGK. - Đoạn: “Chôm lo lắng.thóc giống của ta” - HS nghe và theo dõi bảng phụ. - Từng nhóm đọc theo vai: người dẫn chuyện, nhà vua và cậu bé Chôm. . Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập. Bảng nhóm, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng gọi HS làm 1 phút = giây 3 1 phút 8 giây = ..giây 9 thế kỉ = năm Năm 938 thuộc thế kỉ thứ mấy ? - GV chấm điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Thực hành Bài tập 1: a) GV cho HS kể tên : + Các tháng có 30 ngày + Các tháng có 31 ngày + Các tháng có 28 hoặc 29 ngày b) GV giới thiệu : + Năm không nhuận (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày) - Hỏi: Năm thường có bao nhiêu ngày, năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu đề bài - Cho HS tự làm bài vào vở, GV thu vở chấm bài và sửa bài - GV nhận xét Bài tập 3: a) GV hỏi cho HS trả lời. b) Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi . Sau đó cho HS tự tính - GV nhận xét 3. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học. - HS làm bảng - lớp nhận xét - HS nhắc lại tựa bài - tháng 4 , 6 , 9 , 11 - tháng 1 , 3 , 5 , 7 , 8 , 10 , 12 - tháng 2 - Nghe GV giới thiệu. - Năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng phụ , HS còn lại làm vở 3 ngày = 72 giờ ; 4 giờ = 240 phút. 8 phút = 480 giây; 1 ngày = 8 giờ 3 1 giờ = 15 phút 4 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét - Năm 1789 thuộc thế kỉ thứ 18. - Năm sinh của Nguyễn Trãi là 1980 – 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ XIV ................................................................ Tiết 4 Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU : - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến, về những vấn đề có liên quan tới trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản than và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. §å DïNG D¹Y HäC: - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy kể lại 1 tấm gương vượt khó trong học tập mà em đã biết 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. - Nêu y/cầu,cách chơi + h.dẫn chơi: * Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ? * Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. - Giới thiệu bài ,ghi đề b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1). - Kết luận. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - Nêu từng ý. - Giải thích lí do. - Kết luận: Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai 3. Củng cố-Dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài + bài ch.bị (tiết 2) - Nh.xét tiết học, biểu dương. - Lớp theo dõi, n.xét, biểu dương - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. - Theo dõi - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - Thảo luận chung cả lớp. - 2 em đọc ghi nhớ. - Theo dõi, biểu dương. ________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011. Tiết 1 Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. II. §å DïNG D¹Y HäC: - Hình vẽ SGK. - Bảng nhóm, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 4 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu số trung bình cộng & cách tìm số trung bình cộng - GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán. Đề toán cho biết có mấy can dầu? - GV yêu cầu HS nêu cách tìm - GV gọi 1 HS lên bảng giải - GV hỏi : Can thứ nhất có 6 lít , can thứ hai có 4 lít . Muốn biết khi rót số lít dầu đều vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào ? GV nêu nhận xét: Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4 - GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4. - GV viết (6 + 4) : 2 = 5 - GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2. * GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được: + Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? - GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? 2.3.Thực hành Bài tập 1: - Cho HS đọc đề bài. - Gọi từng HS làm bài trên bảng - GV nhận xét Bài tập 2: - Cho HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm bài vào vở - GV thu vở chấm bài và chửa bài 3. Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tựa bi - HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. - Hai can dầu - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo Giải Tổng số lít dầu của hai can 6 + 4 = 10 ( lít ) Số lít dầu rót đều vào mỗi can 10 : 2 = 5 ( lít ) - Ta lấy tổng số lít dầu chia cho 2 ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít ) - Vài HS nhắc lại. - Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. (2 ở đây là số các số hạng) - Vài HS nhắc lại. - Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3. (3 ở đây là số các số hạng). HS tính & nêu kết quả. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài , HS còn lại làm nháp - Cả lớp thống nhất kết quả. a). 42 va 52. (42 + 52) : 2 = 47. b) 36 , 42 và 57. ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c) 34 , 43 , 52 và 39 ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 - HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở Giải Cả bốn em cân nặng 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg ) Trung bình mỗi em cân nặng 148 : 4 = 37 ( kg ) .. Tiết 2 Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU : - Biết dược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về ích lợi của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh trong SGK. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? 2. Bài mới: 1 Giới thiệu bài, ghi đề 2. HĐ1: Trò chơi thi kể t ... ặn dò: - Nhận xét giờ học, biểu dương. - Vài HS đọc kết luận bài trước. - Theo dõi, nhận xét - Theo dõi, lắng nghe - Thảo luận cặp(3’) xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng trong 1 tháng đối với người lớn : - Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón. - Thực hiện nhóm đôi(3’) trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK. - Lớp nh.xét, bổ sung. -Thảo luận nhóm 4(5’), trình bày kết quả. - Thức ăn tươi ,sạch là th.ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo úa,mốc,... -...rau mềm và nhũn,có màu hơi vàng, thịt, cá bị thâm có mùi lạ,... -...hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng,han gỉ. -....thực phẩm này có thể đã bị nhiễm hoá chất của màu phẩm, dễ gây ngộ độc, gây hại lâu dài cho sức khoẻ -..để đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh -...để đảm bảo nóng sốt ngon miệng, không bị nhiễm khuẩn - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Theo dõi, trả lời - Liên hệ bản thân - Theo dõi, thực hiện ____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết 2 Toán BIỂU ĐỒ (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy – học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: ghi đê 2.2. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột của 4 thôn đã diệt. - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? Được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? - H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. 2.3 Thực hành: Bài 1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi: - Có những lớp nào tham gia trồng cây? - Hỏi sang một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. - Cùng lớp nhận xét+ chốt lại Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ: - Cột đàu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? - Y/cầu + hướng dẫn nh.xét, bổ sung - Nhận xét , điểm. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, ang dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán - Trả lời 3 câu trong SGK. - Theo dõi+ trả lời - Lớp th.dõi nhận xét, bổ sung - Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a. - Nh.xét, bổ sung - Vài hs làm bảng- lớp vở v - Nhận xét, chữa bài. . Tiết 3 Luyện từ và câu DANH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu viết nội dung BT1,2 (phần nhận xét). - Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ (phần nhận xét).- Bảng phụ ghi nội dung bài tập1 (phần luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS giải nghĩa các thành ngữ và tục ngữ trong bài 4 tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Phần nhận xét. Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV phát phiếu cho các nhóm, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ và gạch dưới các từ chỉ sự vật. - GV chốt lại và chọn phiếu đúng dán bảng. Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu làm bài - GV chốt lại kết quả. - Từ chỉ người: ông cha, cha ông. - Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. - Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. - Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. - Từ chỉ đơn vị: con, cơn, rặng. - GV giải thích : + Danh từ chỉ khái niệm : biể thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người , không có hình thù , không chạm vào hay ngửi , nếm nhìn được + Danh từ chỉ đơn vị : biểu thị những đơn vị được dùng để tính , đếm sự vật 2.3 Phần ghi nhớ. - Cho HS dựa vào bài 2, nêu định nghĩa về danh từ - GV chốt lại và cho HS đọc trong SGK. 2.4 Luyện tập. Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. Một HS làm trên bảng phụ. Sau đó sửa bài. Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu, sau đó cho HS tiếp nối nhau đọc câu mình vừa đặt. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Cho HS nêu lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiếp theo - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc . - Các nhóm trao đổi và làm bài, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 1 HS đọc. - Các nhóm trao đổi và làm bài, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào VBT, sau đó sửa bài. Các danh từ chỉ khái niệm là: điểm, đạo đức, lòng kinh nghiệm, cách mạng. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Mỗi HS đặt 1 câu, sau đó đọc trước lớp. - HS nhận xét .. Tiết 4 Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( Nội dung Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu y/cầu ,gọi hs lên bảng - Nh.xét, điểm 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 2.2. Phần nhận xét: Bài 1: Y/cầu hs + Phát phiếu học tập - H.dẫn nh.xét, bổ sung - Chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Y/cầu hs - H.dẫn nh.xét, bổ sung. -Nh.xét, chố lại Bài 3: Y/cầu hs + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh.xét, chốt lại 2.3. Phần ghi nhớ: Y/cầu hs Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. 2.4. Phần luyện tập: - GV giải thích thêm () - Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài. Y/cầu+ h.dẫn nh.xét, bổ sung - Khen ngợi, ghi điểm. 3. Củng cố-Dặn dò: Y/cầu + chốt lại bài Dặn dò: Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. - Nh.xét tiết học, biểu dương. - Vài hs nêu ghi nhớ: xây dựng cốt truyện - lớp th.dõi, nh.xét HS lắng nghe - Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. - Trao đổi cặp(3’), làm trên phiếu. - Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - Đọc y/cầu- thầm - Vài hs trả lời -lớp nh.xét, bổ sung * Chỗ mở đầu...viết lùi vào một ô * Chỗ kết thúc..làchỗchấmxuốngdòng - HS đọc y/cầu+ nêu nh.xét dựa BT1,2 - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung - Vài HS nêu lại ghi nhớ -Theo dõi, biểu dương. .. Địa lý* TRUNG DU BẮC BỘ. I. MỤC TIÊU: - Nêu dược một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ : vhe phủ đồi, ngăn cản trình trạng đất đang bị xấu đi. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu y/cầu, gọi hs - Nhận xét, điểm 2. Dạy – học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ 2.2. Dạy bài mới: a. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải: * Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi. - Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? +Các đồi ở đây như thế nào? +Mô tả sơ lược vùng trung du? +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? b.Chè và cây ăn quả ở trung du: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. -Y/cầu hs + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? + Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè? Nhận xét, sửa chữa. c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Hoạt động 3: Thực hiện nhóm. + Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? Cùng lớp nhận xét, bổ sung. - Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. 3. Củng cố - dăn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương -Vài HS đọc kết luận bài học trước. - Thảo luận cặp (3’)- đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi - Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung. - Vùng đồi. -Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp -Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ những tỉnh có vùng đồi trung du. - Hs th. luận nhóm đôi(3’)dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận + trả lời . - Chè, cây ăn quả như vãi thiều - Chè - Hai HS lên chỉ trên bản đồ - Rất ngon, nổi tiếng. - Trồng rừng như Keo, Trẩu, SởCây ăn quả - Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè -Th.dõi ,bổ sung - Thảo luận nhóm 2(3’) - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nh.xét, bổ sung bổ sung. - HS lắng nghe .. BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT. Ngày 19 tháng 9 năm 2011. . . .....
Tài liệu đính kèm: