TOÁN.
TIẾT131: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số
. - Giáo dục học sinh chăm học
- Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Tuần 27: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay! I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh sgk phóng to nếu có. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp? - 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. - Đọc lướt đoạn 3 trả lời: ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. ? ý chính toàn bài: - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. - Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54. Toán. Tiết131: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số . - Giáo dục học sinh chăm học - Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở : - 2 HAS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Nhận xét bài bạn. Bài 2. - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: 32 x 3 = 24 ( bạn ) 4 Đáp số: a, 3 4 b, 24 bạn. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm độ dài đoạn đường đã đi . + Tìm độ dài đoạn đường còn lại . Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x 2 = 10 ( km ) 3 Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. Bài 4. Làm tương tự bài 3. *, HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập . _________________________________ lịch sử: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII I. Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,). - Dùng lược đồ chỉ và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. -ĐCND DH: Chỉ y/c miêu tả vài nét về 3 đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phương cư dân ngoại quốc) II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1. III. Các họat động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào? - 2Hs nêu, lớp nx. ? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - 2 Hs nêu, lớp nx . - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn Thế kỉ XVI -XVII. * Mục tiêu: - ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi phiếu học tập theo N4: - N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu. - Gv nx chốt ý đúng. Phiếu học tập Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau: Đặc điểm Thành thị Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á. Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á. Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được. Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,... Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp. Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở. Là nơi buôn bán tấp nập. Hội An Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong. Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII. *Mục tiêu: - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. * Cách tiến hành: ? Cảnh buôn bán sối động ở các đô thị nói gì về tình hình kinh tế nước ta ? - ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ nghành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán. * Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn học bài chuẩn bị bài tuần 28. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Toán: Kiểm tra định kì (giữa học kì II) I/Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Nhận biết khái niệm bước đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số ; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại - Cộng ., trừ, nhân, chia phân số; cộng, trừ, nhân, chia phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số tự nhiên khác o. -Tính giá trị của biểu thức( không quá ba bước tính) tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lợng, diện tích, thời gian. - Nhận biết hình bình hành và một số đặc điểm của nó; Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. - Giaỉ bài toán có đến ba bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài toán: tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm phân số của một số. II/Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra.giấy kiểm tra III/Các hoạt động dạy học; 1/k/tra 2/Bài mới:gtb GV chép đề lên bảng Đề bài: Bài 1:(2 điểm) a/Viết một phân số : - Bé hơn 1 Lớn hơn 1 -Bằng 1 Bằng phân số b/Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: ; Bài 2:(4điểm) :Tính a . b. c . 2 x d , Bài 3: (1 điểm) 5 k m2 20 m2 = 2005 dm2 = cm2 giờ = phút 20 tấn 5 tạ = tạ Bài 4 : (2,5 điểm) Một hình chữ nhật có diện tích 2 m2 ,chiều rộng bằng .Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Bài 5 :(0,5 điểm) a. Tính bằng cách thuận tiện nhất : b.Tìm x : x + HS làm bài GV thu bài IV/Củng cố –dặn dò:về ôn lại bài,chuẩn bị bài sau _______________________________ Chính tả (Nhớ - viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I. Mục đích, yêu cầu. - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài 1a, 2a. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ?Viết:Béo mẫm, lẫn lộn, con la,quả na - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết. - Đọc yêu cầu 1 của bài: - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. - 1 Hs đọc. - Đọc 3 khổ thơ cuối bài: - 1 Hs đọc. ? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa. - Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn? - 1 Hs đọc, lớp viết. - Gv cùng hs nx các từ khó viết. - VD: tuôn, xối, sa, ướt,... - Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày. - Viết bài: - Lớp viết bài vào vở. - Gv thu một số bài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình. - Gv nx chung bài viết. 3. Bài tập. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết: - Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm. - Gv nx, tổng kết thi đua : - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,. ... ong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. Lỗi dùng từ 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối : - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu) __________________________________ Toán: Tiết 135: Luyện tập. I. Mục tiêu: Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của nó - Tính được diện tích hình thoi . - Giáo dục học sinh chăm học. - Bài1,2,4 dành cho học sinh khá giỏi II. Đồ dùng dạy học.- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Làm miệng - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng: a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Hs cắt: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hs nêu. 3. Củng cố, dặn dò: ND bài,nx giờ học __________________________________ Khoa học Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống. I. Mục tiêu:Hs biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. -Tích hợp GDBVMT Mức độ liên hệ và bộ phận II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx chung. - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC) 0oC ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. - Chống nóng: - Chống rét: ( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng). 3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. + Trái Đất không có sự sống. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập. _______________________________________ Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần I/Mục tiêu: -Hs biết ưu khuyết điểm trong tuần qua -Biết phương hướng tuần tới II.Nội dung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thể dục Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay -Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước,chân sau II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Ôn bài TDPTC. - KTBC: bài TDPTC. + + + + G + + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: - Gv chia lớp thành 2 nhóm: 18-22 - N1: ôn bài thể dục RLTTCB. - N2: trò chơi. - Sau đổi lại. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng : - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.. - 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. - ĐHTL: - Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx, - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu. - Hs chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Kết bạn. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. - ĐHTT: Thể dục: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay -Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước,chân sau II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Ôn bài TDPTC. - KTBC: Tập bài TDPTC. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi. GV giải thích động tác, tập mẫu. - Hs tập cách cầm cầu và chuẩn bị. - Hs tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi. - Chia tổ tập luyện. - Chọn 1 số hs thi giữa các tổ. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: