Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

 + Rèn kĩ năng nói:

 - Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.

 +Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A, Kiểm tra bài cũ:

? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 34 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I/Mục tiêu:
-HS biết những ưu khuyết điểm của lớp,của mình trong tháng qua
-Biết phương hướng tháng tới.
-GD những đức tính tốt cho hs
II/Nội dung:
.
Tuần 34. Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 (học thứ tư 2/5)
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
? Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
? Nội dung chính của bài:
- ý chính: Mđ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 hs đọc. 
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
Toán
Tiết166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
Bài 2; Hs làm phần a vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv nx chữa bài:
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. Lớp làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
- Gv nx, chữa bài:
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
Bài 4.
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chung.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
3. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn làm bài tập 2b,c.
Lịch sử
Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử đã học tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ nớc.
 - Giáo dục HS tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập của HS. 
 - Băng thời gian các thời kì lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV đa ra băng thời gian, giải thích.
- Yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống.
- Mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Hoạt động 2: Làm viếc cả lớp.
- GV đa ra danh sách các nhân vật lịch sử: Hùng Vơng, An Dơng Vơng, Hai Bà Trng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thờng Kiệt, Trần Hng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ...
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử trên.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK:
+ Lăng vua Hùng
+ Thành Cổ Loa.
+ Sông Bạch Đằng.
+ Thành Hoa L.
+ Thành Thăng Long.
+ Tợng Phật A - di - đà...
- Gọi HS nêu thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá trên.
- GV nhận xét, kết luận.
C. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố các nội dung đã học, nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học.
- HS quan sát, theo dõi.
- Làm bài cá nhân, điền các nội dung theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp theo dõi.
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS đọc lại tên các nhân vật lịch sử.
- HS nối tiếp nhau nêu, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS đọc lại tên các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá trên.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS nêu lại các nội dung đã ôn tập.
___________________________________________________________________
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 ( học thứ sáu 4/5 )
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu.
	+ Rèn kĩ năng nói:
	- Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
	+Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
- Đọc các gợi ý?
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3.
+ Lưu ý : Hs có thể giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách đó.
Hs kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính.
- Giới thiệu nhân vật mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 3.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
4. Củng cố, dặn dò.
	Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_____________________________________
Tập đọc
Ăn "mầm đá".
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 3 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp ..."đại phong".
+ Đ3: Tiếp...khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 4 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 4 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Trạng Quỳnh là người ntn?
...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên
muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu phải chờ đến khi bụng đói mềm.
? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- không vì làm gì có món đó.
? Chúa được Trạng cho ăn gì?
- Cho ăn cơm với tương.
? Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
- ý chính: Mđ, yc.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn bài: ... hận xét, bổ sung.
- HS quan sát trên bản đồ và tìm vị trí các địa danh theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển.
- HS theo dõi.
- HS nghe yêu cầu, nhận phiếu.
-Thảo luận, hoàn thiện bảng trong phiếu
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Lạt, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- HS theo dõi.
- HS nêu tên một số dân tộc sống ở dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải Miền Trung.
- Đọc SGK, chuẩn bị phương án trả lời.
- Thảo luận kết quả trước lớp.
4.1: ý d; 4.2: ý b; 4.3: ý b; 4.4: ý b.
- HS nêu lại các nội dung ôn tập.
_________________________________________
Kĩ thuật
Tiết 68: Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	- Lắp được từng bộ phận theo đúng quy trình kĩ thuật.
	- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
II. Chuẩn bị.
	- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép.
- Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép:
- Cá nhân chọn.
- Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc hs tự sưu tầm mô hình.
- Nêu mô hình tự chọn:
- Lần lượt học sinh nêu.
3. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình:
- Hs tự chọn.
? Nêu các chi tiết em lấp cho mô hình tự chọn:
- Nhiều học sinh nêu.
4. Dặn dò.
	- Xếp riêng các chi tiết vào túi.
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 ( học thứ ba 7/5)
Luyện từ và câu.
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện 
(Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?).
 - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó?
- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?
- Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
3. Phần ghi nhớ:
- Nhiều hs nêu.
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu.
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng:
- Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em....
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên....
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm:
- VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà....
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở.
_______________________________________
Tập làm văn.
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I.Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện  chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
3. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học.
Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống.
___________________________________________
Toán
Tiết 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó"
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:
 Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
Bài 4. (Bỏ)
Bài 5:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra:
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549;
 Số bé :450.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT.
_____________________________________________
Khoa học
Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
	Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
	- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã?
- 2 hs lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/136, 137.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9?
- Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người).
? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn?
- Hs trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
Các loài tảo - Cá - người 
Cỏ - bò - người.
? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá.
? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn....
? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
- ...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.
? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
- ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài.
_______________________________________
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tháng.
I/Mục tiêu:
-HS biết ưu nhược điểm của lớp,của mình trong tháng qua.
-Biết kế hoạch hoạt động của đội
-Biết phương hướng tuần tới
II/Nội dung:
1/Nhận xét tuần qua:
Thể dục.
Nhảy dây - trò chơi lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay.
 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
 - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
 Thể dục
Nhảy dây - trò chơi Dẫn bóng.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi dẫn bóng.
 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: dẫn bóng.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
 - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn theo tổ ai vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
_____.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_34_nam_hoc_2011_2012_ban_dep.doc