Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 8 - Năm học 2011-2012

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 8 - Năm học 2011-2012

TOÁN:

 TIẾT36 : LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU:

-Tính được tổng của ba số vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.

* CKTKN: bài 1(a), bài 2(dòng3), bài 4(b), bài 5 giành cho h/s khá giỏi.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?

2. GT bài :

3. BT ở lớp :

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 8 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 17 tháng10 năm 2011
Tập đọc:
 Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .(trả lời được các CH 1;2;4,thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học : 
 Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
2. Bài mới :
 a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
HSKG:Hãy giải thích ý nghĩa của cách nói sau :
 a.Ước “không còn mùa đông”
 b.Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
? Bài thơ nói lên điều gì? 
GV ghi nội dung bài lên bảng.
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
3. Củng cố- dặn dò :
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
 HSKG học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ 
đọc trước bài đôi giày ba ta màu xanh.
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
a,Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,không còn thiên tai,không còn tai hoạ đe doạ con người
b.Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn chiến tranh
 - HS nêu.
- 1 HS nhắc lại ND bài
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
Toán:
 Tiết36 : Luyện tập 
I) Mục tiêu:
-Tính được tổng của ba số vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.
* CKTKN: bài 1(a), bài 2(dòng3), bài 4(b), bài 5 giành cho h/s khá giỏi.
II đồ dùng dạy học:Bảng
II. Các hoạt động dạy - học: 
1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
2. GT bài :
3. BT ở lớp :
Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - Làm vào vở? 2 HS làm bảng?
 b. 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 879
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? Tổ 1,2 làm phần a, Tổ 3 phần b
a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4 )+78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = (21 + 79) + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) : ? Nêu y/ c?
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
Bài 4(T 46) : lên bảng
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
 - GV chấm 1 số bài
3. Tổng kết - dặn dò :
 - NX . Bài 5(T46) HSKG về nhà
 - Làm bài trong VBT
b, 789 +285 + 15 = (285 + 15 )+ 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 =( 448 + 52) + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
 - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
b, x + 254 =680
 x = 680 - 254 
 x = 426
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
- 1 HS đọc bài tập.
- H/S nêu câu trả lời 
Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
Lịch sử:
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
 -Nắm được tên ccgiai đoạn lịch sửđã học từ bài 1 đến bài 5:
+Khoảng năm 700 TCN đén năm 179 TCN:Buổi đầu dựng nươcs và giữ nước. 
+Năm 179 TCN đến năm 938 :Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập 
-Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 +Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 +Hoàn cảnh, diễn biến,kết quả của cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ỹ nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
II. Đồ dùng: hình vẽ trục thời gian 
 - Một số tranh, ảnh phù hợp với y/c của mục 1
III. Các HĐ dạy - học:
1.kiểm tra bài cũ : 
 Gọi H/s Nêu diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
2. Bài mới:
* HĐ1: Làm việc cả lớp 
* mục đích: Biết giai đoạn LS đầu tiên trong LSDT
- GV treo băng thời gian lên bảng y/c HS gắn ND của mỗi giai đoạn
Vẽ băng thời gian vào vở và điền tên 2 giai đoạn LS đã học vào chỗ chấm
Buổi đầu dựng nước và giữ nước 
........
Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại ĐL
khoảng 700 năm năm 1979 CN năm 1938
? Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử dân tộc, nêu t/g của từng giai đoạn,
- 1 học sinh lên bảng điền, nhận xét
* Giai đoạn tiết 1 là buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng 700 năm trước công nguyên và kéo dài đến năm 1979 TCN.
* Giai đoạn T2 là hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 1978 TCN cho đến năm 1938.
 HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
Mục tiêu: Học sinh nhớ các sự kịên lịch sử tiêu biểu
- GV vẽ trục T/g và ghi các mốc t/g tiêu biểu trên lên bảng
- TL nhóm 2
- Kẻ trục t/g và ghi mốc lịch sử và các sự kiện tiêu biểu vào một tờ giấy.
nước văn lang nước âu lạc rơi
ra đời vào tay Triệu Đà chiến thắng Bạch Đằng
khoảng 700 năm năm 1979 CN năm 1938
- GV kết luận ý kiến đúng
- 1 nhóm lên bảng báo cáo
- Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét đổi chéo phiếu để kiểm tra lẫn nhau.
Hoạt động3: Thi hùng biện
* Mục tiêu: Kể lại bằng lơid về nội dung giai đoạn lịch sử
- Mỗi nhóm CB một bài thơ hùng biện theo chủ đề.
- Nhóm 1, 2: Kể về đời sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang.
- Nhóm 3, 4: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
*Nhóm 5, 6: Kể về chiến thắng Bạch Đằng
- Nhận xét tuyên dương nhóm nói tốt
- Cần nêu đủ các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội trong cuộc sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang.
- Cần nêu rõ T/g, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. 
- Đại diện nhóm báo cáo
Lớp theo dõi và nhận xét.
3. Tổng kết, dặn dò :
- Nhận xét giờ học: Ôn bài nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử vừa học
CB bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân.
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Toán:
Tiết 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
 của hai số đó
I) Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
- Học sinh áp dụng giải được một số bài tập.
* CKTKN: Bài 3,4 giành cho hs khá giỏi.
II.Đồ dùng dạy học:bảng
II) Các hoạt động dạy - học: 
 A. Kiểm tra bài cũ:
 Goi H/S chũa bài tập ở nhà.
 B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài. 
2. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó:
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
 Số bé = (tổng - hiệu) : 2
? Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
 Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
* Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách
3. Thực hành:
Bài 1(T47) :Gọi HS Đọc bài tập.
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toàn yêu cầu gì?
Giáo viên YC HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Giáo viên YC HS tự giải bài.
GV nhận xét chữa bài cho học sinh.
Lưu ý : ( HS có thể làm bằng nhiều cách )
Bài 2 (T47) :
Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt và giải.
 Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
HS tự tóm tắt,trình bày bài giải
 Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
Số bé là:
 60 : 2 = 30
Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé :30
 Số lớn : 40
 Bài giải 
 C2
 Hai lần số lớn là:
 70 +10 = 80
Số lớn là:
 80 : 2 = 40
 Số bé là:
 40 - 10 = 30
 Đ/ S: Số lớn: 40
 Số bé: 30
 HS đọc – Lớp đọc thầm.
HS nêu.
HS tự tóm tắt vào vở nháp.
HS làm bài.trên bảng
 Bài giải
Tuổi của con là:
 ( 58 – 38 ) : 2 = 10 ( Tuổi ) 
Tuổi của bố là :
 58 - 10 = 48 ( Tuổi )
 Đáp số : Bố 48 tuổi
 con 10 tuổi.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
-hs dọc đề ,PT đề 
tổng là 28,hiệu là 4
Bài 3(T47) : vở
-hs tự tóm tắt bằng sơ đồ
Bài 4 (T47)HSKG:làm miệng,hsnx
- GV chấm 1 số bài
Bài giải
 2 lần số HS trai là:
 28 + 4 = 32 ( HS)
 Số HS trai là:
 32 : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- 2 HS đọc đề và hướng dẫn học sinh làm theo 2 cách.
Tổ 1 và 1/2 tổ 2, tìm số bé trước 
Tổ 3 và 1/2 tổ 2, tìm số lớn trước
 Bài giải
Hai lần số cây lớp 4A trồng được là: 600 - 50 = 550 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là: 
 550 : 2 = 275(cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
 275 + 50 = 325 (cây)
 Đ/S: Lớp 4A: 275 cây
 Lớp 4B: 325 cây
3. Tổng kết - dặn dò:
 ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
______________________________________
Chính tả :
Nghe - viết : Trung thu độc lập
I) Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ: 
. 2. Làm đúng bài tập(2) a/b hoặc 3 a/b / 
 3 . Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
* GDBVMT: Nhắc nhở hs không vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường.
II) Đồ dùng dạy học: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các hoạt động dạy - học:
A. KT bài cũ : 
1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
B. Bài mới:
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-GD hs yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
H/D HS là bài
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình h ...  - học :
1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì?
 ? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù?
 HĐ của GV HĐ của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke.
? Em có NX gì về 4 góc của HCN?
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN.
Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
-nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? 
? Các góc này có chung đỉnh nào?
-
 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ.
? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
* GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD)
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
*Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O.
? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
3. Thực hành :
Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu?
- GV vẽ hình a,b lên bảng
? Nêu kết quả kiểm tra?
?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2(T50) :
- GV vẽ HCN lên bảng
 A B
 D C
- 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc.
- Kết luận đáp án đúng
Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét và cho điểm
Bài 4(T50) :
 A B
 D C
- GV nhận xét và cho điểm
3. Củng cố - dặn dò : ? Hôm nay học bài gì?- Nhận xét giờ học 
? hai đường thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm?
- Quan sát, đọc tên hình 
- 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN.
- 4 góc của HCN đều là góc vuông.
 A B
 D C M
 N
- Góc DCN, NCM, MCB, BCD
- HS nêu
- C
- Lớp quan sát
- Là góc vuông
- 4 góc vuông có chung đỉnh C
*Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng...
 C
 A B
 D
 2 học sinh lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
- 4 góc vuông
- Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em.
- Lớp kiểm tra hình vẽ SGK.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung 
đỉnh I.
- 2HS đọc đề
- Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
BC và CD, CD và DA, DA và AB.
- Đọc bài tập và nhận xét.
- Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở.
- Đọc bài tập và nhận xét
+ Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DE
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là:MN vàNP,NP với PQ 
- Hai học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở 
a. AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD
- NX bài của bạn trên bảng
___________________________________________
Khoa học:
ăn uống khi bị bệnh
 I) Mục tiêu: 
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất,chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh 
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy:pha được dung dịch ô-rê –dôn hoặc chuản bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II) Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK ,Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 cái bát ăn cơm, 1 gói ô - rê -dôn, 1 cốc có vạch chia.
III) Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh?
2. Bài mới: GT bài: ghi đầu bài:
HĐ1: TL về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
*Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi nói về một số bệnh thônh thường.
 HĐ của GV HĐ của HS
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 Bước 2: làm việc theo nhóm
 Bước 3: làm việc cả lớp
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường?
? Đối với người bị bệnh năng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
*GV kết luận:
- TL theo cặp. QS H1, 2, 3
- Làm việc theo nhóm 2
- Làm việc cả lớp Đại diện HS báo cáo - Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...
- Thức ăn loãng, dễ nuốt
- Cho ăn nhiều bữa trong ngày
 HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối
*Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy
 - Học sinh biết cách pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
Bước 1: 
? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
Bước 2: Tổ chức và HĐ
- Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD.
- Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo)
Bước 3: Các nhóm thực hiện
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 4: 
- Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
*HĐ 3: Đóng vai.
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
YC HS đưa ra các tình huống.
Bước 2: Thảo luận nhóm
Bước 3:HĐ cả lớp
- Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời thoại
- 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5
- Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất.
- 3 học sinh nhắc lại
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Nghe
- TL nhóm 4
- Trình diễn
- 4 học sinh đọc mục d bóng đèn toả sáng
3. Tổng kết - dặn dò : Nhận xét giờ HD về nhà vận dung vào thực tế
Chuẩn bị tốt cho bài
Hoạt động tập thể – giáo dục an toàn giao thông:
Bài 3: Đi xe đạp an toàn
I-Mục tiêu:
-HS biết xe đạp là phương tiên giao thông thô sơ, dễ đi ,nhưng phải đảm bảo an toàn.
-HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố.
-Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
-Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường,trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe 
-Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em,không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết
-Có ý thức thực hiện các quy tắc đảm bảo ATGT
II.Nội dung an toàn giao thông:
 1.những điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn
 2.Những quy định để đảm bảo an toàn trên đường đi.
III-Chuẩn bị 
-2 xe đạp nhỏ,sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao với tuyến đườn chính
-Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
IV-Tiến hành:
 HĐ của GV HĐ của HS
1/Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp an toàn 
-GV dẫn vào bài.
-?Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe ntn?
*GV kết luận:muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ(xe của trẻ em) xe đạp phải còn tốt,có đủ các bộ phận 
 2/Hoạt động 2:Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường:
*mục tiêu:biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường.chấp hành quy định của luật GTĐB.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS QS tranh và sơ đồ 
-Phát phiếu thảo luận nhóm
-GVNX
-Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đạp ohải đi như thế nào?
-GV NX và tóm tắt ý đúng.Nhắc lại các quy định đối với người đi xe đạp.
*Kết luận:
3/Hoạt động 3:Trò chơi: Giao thông.
-GV treo sơ đồ và gọi từng HS lên bảng nêu lần lượt các tình huống 
-Xe phải tốt .
-Có đủ các bộ phận :phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang,chắn bùn,chắn xích....
-Là xe của trẻ em.
hsnx
-HS thảo luận .
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Nhóm khác bổ xung.
-hs trả lời
-HS nhắc lại quy định đối với người đi xe đạp.
-Khi phải vượt xe đỗ bên đường
-Khi phải đi qua vòng xuyến
-Khi đi từ trong gõ đi ra
-Khi đi đến gã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, hoặc rẽ phải thì đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng
 *Củng cố : - HS nêu những quy định đối với người đi xe đạp trên đường ?
 -HS thực hiện an toàn GTĐB
1. Nhận xét chung:
* Ưu điểm : 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_8_nam_hoc_2011_2012.doc