Tập đọc
Trung thu độc lập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu các từ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
- Hiểu nội dung : Tình yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các và của đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
Tuần 7 Ngày soạn: 7/10/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Giáo dục tập thể (Đ/C Phương- TPT soạn) Tập đọc Trung thu độc lập I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu các từ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. - Hiểu nội dung : Tình yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các và của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó. HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em nhỏ trong thời điểm nào? - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu độc lập đầu tiên. + Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng + Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao? - Dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng to lớn, vui tươi. + Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập đầu tiên? - Đó là vẻ đẹp của đất nước ta đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? - Những ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa đã trở thành hiện thực + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? HS: Phát biểu ý kiến. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 31: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Giải bài toán có lời văn và biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Giáo dục ý thức tự giác thực hành làm bài tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: a) GV ghi bảng: 2416 + 5164 HS: Lên bảng dặt tính rồi thực hiện phép tính: + 2 416 5 164 7 580 - GV hướng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được số hạng còn lại thì phép cộng đúng. Thử lại: – 7 580 5 164 2 416 - Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào? HS: Nêu cách thử lại. b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần b rồi thử lại. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm như bài 1. - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 3: HS: Tự làm bài và chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Ta có 3 143 > 2 428, vì vậy: Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 – 2 428 = 7 15 (m) Đáp số: 715 (m) + Bài 5: - GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là: 99 999 Số bé nhất có 5 chữ số là số nào? HS: Số đó là 10 000 Hiệu của 2 số này là? 99 999 – 10 000 = 89 999 - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. đạo đức Bài 4: tiết kiệm tiền của (tiết 1) I.Mục tiêu: - Học xong bài HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. - Có thói quen sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,. Trong cuộc sống hằng ngày. - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí. II. Tài liệu và phương tiện: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: *HĐ1: HS thảo luận nhóm (T11SGK). - GV chia nhóm: HS: Các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV kết luận: Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. * HĐ2: Bày tỏ ý kiến thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. HS: Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. - GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV tổng kết: Các ý kiến c, d là đúng. Các ý kiến a, b là sai. * HĐ3: HS thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về những việc nên làm không nên làm để tiết kiệm tiền của. HS: Tự liên hệ. - 1 – 2 em đọc ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và thực hành tiết kiệm. Thể dục (Đ/C: Hồng - GV bộ môn soạn, giảng) Ngày soạn: 8/10/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 32: biểu thức có chứa 2 chữ I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. - Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh. - Giáo dục ý thức tự giác thực hành tính. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết sẵn VD như SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra: HS: chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ: - GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ. HS: Đọc bài toán trong SGK. Nếu anh câu được 3 con cá, Em câu được 2 con cá, Cả anh và em câu được mấy con cá? HS: Câu được 5 con cá. - GV ghi vào bảng. - Làm tương tự với các trường hợp còn lại. Nếu anh câu được a con cá, Em câu được b con cá, Thì cả 2 anh em câu được mấy con cá? HS: Câu được (a + b) con cá. Gv giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. HS: Vài em nhắc lại. 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ: - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. Tương tự với các trường hợp còn lại. ? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào HS: ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị. ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? HS: Nêu .ta tính được giá trị của biểu thức a + b. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 2: Làm tương tự bài 1. + Bài 3: GV kẻ bảng như SGK, cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. HS: Làm bài rồi chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Mĩ thuật (Đ/C: phương - GV bộ môn soạn, giảng) chính tả (nhớ- viết) gà trống và cáo I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ươn/ương để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 3. Cả lớp làm ra nháp. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - GV đọc lại đoạn thơ 1 lần. - Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày. - Nêu cách trình bày bài thơ. - GV chốt lại để HS nhớ cách viết: + Ghi tên vào giữa dòng. + Chữ đầu dòng viết hoa. + Viết hoa tên riêng HS: Gấp sách và viết bài. - GV chấm từ 7 đến 10 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp sức. - Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. GV chốt lại ý đúng: 3a) - ý chí - Trí tuệ 3b) - Vươn lên - Tưởng tượng - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập viết cho đẹp. Khoa học Bài 13: Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: - HS nêu cách phòng bênh béo phì : ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ, năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo phì. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 28, 29 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: ? Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: a. HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV). HS: Làm việc với phiếu học theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Đáp án: Câu 1: b Câu 2: 2.1 – d; 2.2 – d; 2.3 – e. - GV kết luận: (SGV). b. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi thảo luận: HS: Quan sát H29 SGK để trả lời câu hỏi ? Nguyên nhân gây nên béo phì là gì - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt, ăn vặt nhiều, ít vận động. ? Làm thế nào để phòng tránh - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT, ? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì - Có chế độ ăn kiêng, thường xuyên luyện tập TDTT, không ăn vặt, - Đi khám bác sĩ để tìm đúng nguyên nhân và cách điều trị. c. HĐ3: Đóng vai: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ (SGV). + Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. + Bước 3: Trình diễn. - GV nhận xét, kết luận chung. HS: Lên đóng vai. Các HS khác theo dõi và lựa chọn cách ứng xử. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Cách viết tên người – tên địa lí Việt Nam I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được quy tắc viết hoa t ... Thuý Xóm Chầm, xã Tân Lập, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. + Bài 2: Tương tự bài 1. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở bài tập. VD: Nguyễn Cẩm Thuý Xóm Chầm, xã Tân Lập, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm, làm bảng nhóm. - Làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. a) huyện Thành Sơn, huyện Yên Lập, huyện Đoan Hùng, huyện Tam Nông, huyện Thanh Tuỷ, huyện Hạ Hoà, huyện Lâm Thao, huyện Lập Thạch, b) hồ Đại Lải, Tam Đảo, đền Hai Bà Trưng - GV chữa bài, nhận xét bổ sung và cho điểm các nhóm làm đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. Địa lí Bài 6: một số dân tộc ở tây nguyên I. Mục tiêu: - HS biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Kinh, ) nhưng lại là nơi dân cư thưa thớt nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên: + trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống: * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc mục I SGK rồi trả lời câu hỏi. + Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên? - Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng, Mông – Tày – Nùng, + Trong những dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? - Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia – rai, Ê - đê, Ba – na, Xơ - đăng. - Những dân tộc từ nơi khác đến là: Mông, Tày, Nùng. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) - Tiếng nói khác nhau. Tập quán khác nhau. Sinh hoạt khác nhau. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? HS: đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. 3. Nhà Rông ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh để thảo luận. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà đặc biệt gì? - Có nhà Rông. + Nhà Rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà Rông? - Nhà Rông được dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn + Sự to đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì? - Biểu hiện cho sự giàu có, thịnh vượng của mỗi buôn. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4. Trang phục, lễ hội: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. HS: Làm việc theo nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK. + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? - Nam thường đóng khố. Nữ thường quấn váy. + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào? - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? - Múa hát, uống rượu cần HS: Các nhóm trình bày. - GV, cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết về tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Giáo dục ý thực tự giác thực hành. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ kẻ như SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: - GV đưa bảng kẻ sẵn như SGK: HS: Quan sát trên bảng và trả lời: Nếu a = 5; b = 4; c = 6 thì (a + b) + c = ? a + (b + c) = ? HS: Tính ra nháp, 2 HS lên bảng tính. - GV ghi kết quả HS tính được vào bảng. (a + b) + c = (4 + 5) + 6 = 9 + 6 = 15 a + (b + c) = 4 + (5 + 6) = 4 + 11 = 15 ? So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) - 2 giá trị của 2 biểu thức đó bằng nhau. ? Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3. HS: Nêu lại nhận xét. - Lưu ý: Khi phải tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải. => a + b + c = a + (b + c) = a + (b + c) 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098. 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm. Bài giải: Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận là: 75500000+86950000=162450000 (đồng) Cả ba ngày nhận được số tiền là: 162450000+14500000=176950000(đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng). + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. a + 0 = 0 + a = a 5 + a = a + 5 (a + 28) + 2 = a + (28+2) = a + 30. - GV chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: GV kiểm tra 2 HS. HS: 2 em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: HS: 1 em đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề. - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. HS: Đọc thầm gợi ý 3, suy nghĩ trả lời. HS: Làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện thi. - GV và cả lớp nhận xét. VD: 1) Một buổi trưa hè em mơ thấy một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà dịu dàng bảo: - Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ nón thì sẽ bị cảm đấy ! Vì sao cháu đi mót lúa giữa trưa thế này? Em đáp: - Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn đỡ cha mẹ. Buổi chiều cháu đi học. Bà tiên bảo: - Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu 3 điều ước. 2) Em không dùng phí 1 điều ước nào. Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi vì em thường lo cho em bị ngã xuống sông. Điều ước thứ 2 em ước cho bố em khỏi bệnh hen xuyễn để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ 3 em ước gia đình em có 1 máy vi tính để chúng em học tin học và trò chơi điện tử. Cả 3 điều ước đều ứng nghiệm ngay. 3) Em đang rất vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là một giấc mơ. - GV cho HS viết bài vào vở. HS: Vài em đọc bài viết của mình. - GV nhận xét và chấm điểm cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài cho hay. Sinh hoạt tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ, nhiều em có ý thức họ c tốt, học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp như; Thuý, Nguyệt, Dũng, hà. - Sách vở tương đối đầy đủ. b. Nhược điểm: - Hay nghỉ học không lý do. - Khăn quàng, guốc dép chưa đầy đủ. - Hay nói tục, chửi bậy, hay nói chuyện riêng trong giờ, đặc biệt là em Huy, Tuê, lãm. - ý thức học tập chưa tốt điển hình như em Huy, Lãm, Hương. - Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Ngà, Tuệ, Thành. - Ăn mặc chưa gọn gàng, sạch sẽ. 2. GV khen 1 số em có ý thức học tập tốt: 1. Thuý 3. Dũng 2. Nguyệt 4. Ngần. 3. Sinh hoạt Đội: - Ôn lại bài hát: Hành khúc Đội 4. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. 5. Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch trong tuần. an toàn giao thông Bài 2: vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. 2. Kỹ năng: Nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn. 3. Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ đảm bảo an toàn giao thông. II.Nội dung ATGT: 1. Vạch kẻ đường: - Vạch kẻ đường là một dạng báo hiệu để HD, tổ chức điều khiển GT. - Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các biển báo hiệu hoặc tín hiệu GT khác. - Vạch kẻ đường gồm các loại: Vạch nằm ngang, vạch đứng. 2. Cọc tiêu và tường bảo vệ: - Cọc tiêu và tường bảo vệ đặt ở các đoạn đường nguy hiểm, cao 60 cm có tiết diện vuông, sơn trắng, riêng đầu trên sơn đỏ. Cọc tiêu thường được cắm ở đường vào hai đầu. 3. Hàng rào chắn: - Có 2 loại: Hàng rào chắn cố định (ở những nơi đường thắt hẹp, đường cụt); hàng rào chắn di động có thể nâng lên, hạ xuống, đẩy ra, III. Chuẩn bị: GV: Biển báo đã học ở bài 1, phiếu học tập,7 phong bì, IV. Các hoạt động chính: * HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới: a) Mục tiêu: b) Cách tiến hành: + Trò chơi 1: Hộp thư chạy - GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển trò chơi. HS: Chơi trò chơi theo sự điều khiển của GV. + Trò chơi 2: Đi tìm biển báo hiệu giao thông. - GV hướng dẫn cách chơi. HS: Chơi trò chơi. * HĐ 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. a) Mục tiêu: b) Cách tiến hành: ? Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường HS: Giơ tay ? Mô tả vạch kẻ đó ? Người ta kẻ vạch để làm gì HS: Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại. * HĐ 3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn. a) Mục tiêu: b) Cách tiến hành: - Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh và giới thiệu cho HS. ? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông HS: Cọc tiêu cắm ở những đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi của đường. - Rào chắn: ngăn không cho người và xe qua lại. + Có 2 loại rào chắn: Cố định và di động * HĐ 4: Kiểm tra hiểu biết: - GV phát phiếu học tập. HS: Làm bài vào phiếu học tập. - GV thu phiếu, kiểm tra sự hiểu bài của học sinh. HĐ 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chú ý thực hiện đúng Luật giao thông đường bộ. Ngày . Tháng 10 năm 2009 Ban giám hiệu kí duyệt Đinh Thế lăng
Tài liệu đính kèm: