Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 2

Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 2

 ĐẠO ĐỨC

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP

I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

 - Có thái độ và hành vi trung thực trong tập.

II. Tài liệu và phương tiện:

-SGK Đạo đức 4

Các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 41 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010.
 ĐẠO ĐỨC 
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
-SGK Đạo đức 4
Các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: Gọi hs trả lời
- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
- Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?
Nhận xét
Bài mới:
a)Giới thiệu bài: các em đã biết thế nào là trung thực trong học tập và trung thực trong học tập giúp các em tiến bộ trong học tập. Tiết học này, các em sẽ xử lý tình huống và đóng vai thể hiện tình huống trung thực trong học tập.
b)Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng sai.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, kể 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực , thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- Treo bảng phụ viết sẵn 3 tình huống ở BT 3. Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm cách xử lý cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Hỏi: Cách xử lý của nhóm  thể hiện sự trung thực hay không?
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm
* Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, xây dựng 1 tiểu phẩm “Trung thực trong học tập” và đóng vai thể hiện tính huống đó.
- Gọi từng nhóm lên thể hiện, 3 hs làm giám khảo theo tiêu chí: cách thể hiện, cách xử lý.
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
Kết luận: Việc học tập sẽ tiến bộ nếu em trung thực.
c/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết? Hoặc của chính em?
- Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
- Hãy thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Bài sau: Vượt khó trong học tập
Nhận xét tiết học 
- Chúng ta cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
- Không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra 
Lắng nghe
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
+ Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hơn. Em sẽ không chép bài của bạn
+ Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại
+ Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và em sẽ không cho bạn chép bài.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện
- Giám khảo cho điểm, đánh giá, nhận xét.
- HS trả lời
- HS xung phong kể
- Lắng nghe và ghi nhớ.
_____________________________________
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A /KTBC: 
GV ghi bảng và gọi hs đọc: 12 345; 56 789
B./Dạy-học bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết đọc và viết các số có 5 chữ số. Giờ học toán hôm nay, các em làm quen với các số có sáu chữ số.
2/ Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- Y/c hs quan sát hình vẽ /8 SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề: 
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
Hãy viết số 1 trăm nghìn? 
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
3/ Giới thiệu số có sáu chữ số;
* Giới thiệu số 432 516
GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số. (chuẩn bị sẵn)
GV vừa ghi lần lượt theo hàng như bảng SGK/8 và hỏi:
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn?
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi hs lên bảng viết số tương ứng
vào bảng số.
Giới thiệu cách viết và đọc số 432156
Bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
Số 432 156 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?
Y/c hs viết vào Bảng.
Gọi 1 hs đọc số 432 156
Gọi nhiều hs khác đọc.
Ghi bảng: 12 457, 412 457, 81 759, 381759 và y/c hs đọc.
4/ Luyện tập, thực hành:
Bài 1: GV viết số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để để biểu diễn số như bài 1. Y/c hs đọc số và viết số vào bảng con. 
Bài 2 : Gọi hs đọc y/c
Y/c hs dùng viết chì làm vào SGK
Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc các số có trong bài cho hs kia viết.
- Bài 3: viết các số lên bảng, gọi hs bất kì đọc.
Bài 4 : Tổ chức thi viết chính tả toán
Gv đọc các số, y/c hs viết vào vở 
Chữa bài 
5/ Củng cố, dặn dò:
- Chia lớp thành 4 nhóm lên bảng viết số, đọc số (giáo viên viết nêu bất kì)
- Tuyên dương bạn nào viết nhanh, đúng, đẹp và đọc đúng, đọc nhanh. 
 - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện
Tập.
 Nhận xét tiết học.
-Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm
-Năm mưới sáu nghìn bảy trăm tám chín
Lắng nghe
Quan sát hình vẽ và TLCH
+ 10 đ.v bằng 1 chục (1chục bằng 10 đơn vị)
+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10 chục)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn ( 1nghìn bằng 10 trăm)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục nghìn bằng 10 nghìn)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn)
1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000
Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1
HS quan sát bảng 
+ có 4 trăm nghìn
+ Có 3 chục nghìn
+ Có 2 nghìn
+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
HS viết theo y/c
1 hs lên bảng viết 432 156
Có 6 chữ số
Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.
Cả lớp viết vào Bảng
Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
HS đọc từng cặp số
1 hs đọc, viết số. Các em còn lại viết vào Bảng. a) 313 214; b) 523 453
1 hs đọc
cả lớp làm bài
2 hs lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét.
HS đọc theo y/c, hs khác nhận xét.
HS viết vào vở, 1 bạn lên bảng viết.
Hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
4 hs lên bảng thi viết.
- HS khác nhận xét
______________________________________
TẬP ĐỌC 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục đích, yêu cầu:
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trảlời được các CH trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ốm , nói nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
- Bạn nào nhắc lại lời hứa bảo vệ Nhà Trò của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tuần trước?
2. Dạy bài mới:
1/. Giới thiệu bài: Trong tiết tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem Dế Mèn hành động như thế nào để bảo vệ Nhà Trò qua bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Đoạn 1: Bốn dòng đầu; Đoạn 2: Sáu dòng tiếp; Đoạn 3: Phần còn lại.
+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của hs
+ Lượt 2: kết hợp giảng nghĩa từ
- Y/c hs luyện đọc theo cặp: Bạn đọc đầu tiên đọc đoạn 1+2; bạn đọc sau đọc đoạn 3, sau đó các em đổi việc cho nhau
Y/c 2 hs đọc cả bài 
Gv đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục đích gì?
- sau đó, bọn nhện hành động như thế nào?
Kết luận: Tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ là thích hợp nhất vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài
Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Hd đọc diễn cảm 
- Gv đọc diễn cảm đoạn văn
3/ Củng cố:
Các em đã học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn
Giáo dục: Trong cuộc sống cần giúp đỡ những người khó khăn, yếu ớt
Về nhà xem lại bài. Bài sau: Truyện cổ nước mình
Nhận xét tiết học
1 hs đọc. Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với mẹ.
Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt
nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại
chóp bu, nặc nô
HS luyện đọc theo cặp
2 hs đọc cả bài
HS đọc thầm đoạn 1
+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu, dùng từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
HS đọc thầm đoạn 3
+ Các nguơi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ, lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
+ so sánh để bọn nhện nhận ra hành động đê tiện, hèn hạ của chúng.
+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.
- 3 hs đọc nối tiếp – bạn khác nhận xét về giọng đọc của bạn
+ Lời Dế Mèn đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép. Đoạn trận địa mai phục đọc chậm với giọng căng thẳng, hồi hộp. Đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái đọc nhanh. Đoạn kết đọc hả hê.
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Lòng nghĩa hiệp, sự dũng cảm,
______________________________________________
LỊCH SỬ 
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Nêu được các bước sử dụng Bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối tượng Lịch sử hay Địa lý trên bản đồ.
Biết đọc bả ... g, táo, dưa, ốc, khoai tây
- Đại diện nhóm nêu 
- HS làm việc nhóm đôi và hoàn thành phiếu
- Đại diên nhóm nêu trước lớp, hs khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm 4
 - HS trình bày: gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây. Hàng ngày (cơm, đường, phở, mì,)
Vai trò: Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
HS đọc.
- HS làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe
- ý kiến sai
Thứ sáu , ngày tháng 08 năm 2010 
 TẬP LÀM VĂN 
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ) .
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiện ốccó kêt hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2) .	
II/ Đồ dùng dạy-học:
Giấy khổ to viết y/c BT 1 (trống chỗ) để hs điền ngoại hình của nhân vật.
BT 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng TLCH
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? 
- Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những điểm nào?
Nhận xét, cho điềm
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hình dáng bên ngoài của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật đó. Vì thế trong bài văn kể chuyện cần phải tả ngoại hình của nhân vật. Tả ngoại hình của nhân vật còn có tác dụng như thế nào trong câu chuyện kể? Các em tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
- Gọi 3 hs đọc phần nhận xét
- Thế nào là ghi vắn tắt? 
- Chia 8 nhóm, phát phiếu và bút dạ. Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bồ sung
Kết luận: Trong bài văn kể chuyện, những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động. Và đó cũng là nội dung của bài học hôm nay. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ
3/ Luyện tập:
- Y/c hs đọc bài 1
- Các em đọc thầm và dùng viết chì gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc . Những chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé?
- Gọi 1 hs lên bảng gạch chân
- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Các chi tiết đó nói lên điều gì? 
* Kết luận: Thân hình, quần áo – nghèo
Túi áo trễ xuống – đựng đồ chơi+lựu đạn
Bắp chân+đôi mắt – nhanh, thông minh.
- Y/c hs đọc bài 2
- Gv treo tranh minh họa ‘Nàng tiên Oác”
- Các em quan sát tranh kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Các em làm bài
- Gọi hs kể chuyện
Nhận xét, tuyên dương những hs kể tốt
4/Củng cố, dặn dò:
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
- Tại sao khi tả ngoại hình chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu? 
- Tìm 1 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại BT 2 vào vở. Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
- Chọn những hành động tiêu biểu của nhân vật. Thông thường, nếu hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
- Biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ 
- HS lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- Ghi nội dung chính, quan trọng
- Hoạt động trong nhóm
- 2 nhóm cử đại diên lên trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
1/ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
- Sức vóc: gầy yếu quá
- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
- “Trang phục” : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
2/. Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
+ Tính cách: yếu đuối
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- 3 hs đọc ghi nhớ
- 2 hs nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thầm và dùng viết chì gạch chân
- 1 hs thực hiện theo y/c
- Nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nghèo, quen chịu đựng vất vả.
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng, cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc’
+ Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc bài 2 SGK/24
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- HS tự làm bài 
-3-5 hs thi kể
- Hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ
- Góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- HS tìm (Chị Chấm)
_________________________________________
 TOÁN 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
Biết viêt các số đến lớp triệu.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC:
 Ghi bảng: 653 720, gọi hs nêu từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào.
Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
2/. Bài mới:
 a/. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay, các em sẽ làm quen thêm lớp triệu. Lớp triệu gồm những hàng nào? Các em cùng tìm hiểu bài “Triệu và lớp triệu”
 b/. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
- Y/c cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- giới thiệu: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu.
 Ghi bảng: 1 triệu viết là 1 000 000
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? 
- Bạn nào có thể viết được số 10 triệu?
- giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu
 Ghi bảng: 1 chục triệu viết là 10 000 000
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Bạn nào viết được số 10 chục triệu?
- Giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 000 triệu
 Ghi bảng: 1 trăm triệu viết là 100 000 000
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những số nào?
Giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu (ghi bảng)
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
-Kể tên các hàng, các lớp đã học
3/. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Gv gọi hs đếm
- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
Bài 2: Y/c hs tự làm bài vào SGK
Bài 3: GV đọc
- Gọi hs đọc số vừa viết và nói mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0
 4/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu các hàng, các lớp đã học
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Triệu và lớp triệu (tt)
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- HS lắng nghe
-1 hs lên bảng viết, các em còn lại viết vào vở nháp. 100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000
- HS lắng nghe
- Có 7 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 6 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- 1 hs lên bảng viết: 10 000 000 
- HS lắng nghe.
 Có 8 chữ số, 1 chữ số 1 và 7 chữ số 0
100 000 000
- HS lắng nghe
Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0 bên phải số 1
- Có 3 hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
HS thi nhau kể
- HS đếm
1 triệu, 2 triệu, 
10 triệu, 20 triệu, .
- 100 triệu, 200 triệu, 
-HS dùng viết chì làm bài vào SGK
- HS viết vào bảng con. 
- 15 000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0
 .
_____________________________________________________
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Một số mẫu vải
Kim khâu, kim thêu các cỡ
Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ
Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dẹt, thước dây. Sản phẩm may, khâu, thêu.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: Gọi hs trả lời
- Những vật liệu, dụng cụ nào thường dùng trong khâu, thêu?
- Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
 Nhận xét
Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã biết cách sử dụng kéo. Hôm nay, cô sẽ hs các em cách sử dụng kim.
b)Dạy bài mới:
Hoạt động 4: HD hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Cho hs xem mẫu kim khâu, kim thêu với nhiều cỡ khác nhau.
- Nêu đặc điểm , cấu tạo của kim?
- Em có nhận xét gì về mũi kim, thân kim, đuôi kim?
- Gọi 1 hs đọc phần b SGK/6
- Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim.
- GV vừa thực hiện vừa nói: Chọn chỉ có kích thước nhỏ hơn lỗ ở đuôi kim, cần vuốt nhọn đầu sợi chỉ khi xâu kim. Khi xâu xong kéo một đoạn bằng 1/3 chiều dài sợi chỉ (khâu chỉ một), kéo hai đầu chỉ bằng nhau (khâu chỉ đôi), sau đó ta thực hiện gút chỉ: tay trái cầm ngang sợi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị gút khoảng 10cm . tay phải cầm đầu sợi chỉ để nút và quấn một vòng chỉ quanh ngón trỏ. Sau đó dùng ngón cái gút cho đầu sợi chỉ xoắn vào vòng chì và kéo xuống sẽ tạo thành nút chỉ.
- Gọi 1 hs lên thực hiện gút chỉ.
- Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
Hoạt động 5: Thực hành 
- Y/c hs chia nhóm 4 và thực hiện xâu chỉ vào kim và gút chỉ
- Theo dõi và hd hs còn lúng túng.
- Gọi một số hs lên thực hiện, hs khác nhận xét thao tác của bạn.
- Tuyên dương em nào thực hiện nhanh và đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Em nào cho biết ở nhà mẹ dùng kim xong mẹ bảo quản như thế nào?
- Khi dùng xong ta phải để vào hộp có nắp hoặc cài vào vỉ kim để giữ cho kim không bị gỉ.
- Cần cẩn thận trong khi dùng kim để tránh kim đâm vào tay. 
 Nhận xét tiết học. 
vải, chỉ, kéo, kim, thước, phấn,khuy cài, khuy bấm
1 hs thực hiện
HS lắng nghe
HS quan sát 
Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau , cấu tạo 3 phần: đầu kim(mũi kim), thân kim, đuôi kim (trôn kim)
Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
1 hs đọc to phần b
1 hs lên thực hiện 
Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
HS quan sát và lắng nghe
1 hs lên thực hiện
để chỉ không tuột ra khỏi mảnh vải khi đó ta mới thực hiện khâu được.
HS thực hành trong nhóm 4
3 hs lên bảng thực hiện, hs khác nhận xét.
- HS nêu 
_______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 2 CHUAN KTKN.doc