Tiết 1 Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng
- Biết đọc giọng kể chậm ri, phn biệt lời cc nhn vật với lời người kể chuyện.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc
- Nội dung: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong bài.
+ Hs kh, giỏi: Trả lời được câu hỏi 4 SGK
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh sgk, đoạn luyện đọc.
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 5 Thứ Môn Tên bài dạy HAI 20/ 9/ 2010 Tập đọc Tốn Lịch Sử Đạo đức Chào cờ Những hạt thóc giống Luyện tập Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Biết bày tỏ ý kiến (T1) BA 21/ 9/2010 Chính tả Tốn LTVC Địa lí Thể dục Những hạt thóc giống (N-V) Tìm số trung bình cộng MRVT: Trung thực – Tự trọng Trung du Bắc Bộ Chuyên TƯ 22/ 9/ 2010 Tập đọc Kể chuyện Tốn Khoa học Mĩ thuật Gà Trống và Cáo Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn Chuyên NĂM 23/ 9/ 2010 Tập làm văn Tốn Khoa học Kĩ thuật Thể dục Viết thư (KT viết) Biểu đồ Aên nhiều rau, quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn Khâu thường(t2) Chuyên SÁU 24/ 9/ 2010 Tốn LTVC Tập làm văn Âm nhạc SHL Biểu đồ (TT) Danh từ Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Chuyên Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu: Giúp HS Đọc thành tiếng: - Đọc đúng: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng - Biết đọc giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc - Nội dung: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong bài. + Hs khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 4 SGK II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh sgk, đoạn luyện đọc. - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài “Tre Việt Nam” và TLCH - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Hướng dẫn luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp - Theo dõi nhận xét - Rút từ luyện đọc, từ chú giải. - Tổ chức đọc nhóm - GV đọc diễn cảm toàn bài c. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Tổ chức cho Hs đọc thầm và TLCH - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? + Nội dung đoạn 1 cho ta biết điều gì? Đoạn 2: Đọc và TLCH - Theo lệnh vua, Chôm đã làm gì? Kết quả ntn? - Đến kì nộp thóc, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của cậu bé chơm cĩ gì khác mọi người? + Ý đoạn 2 cho em biết điều gì? - Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói? - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? + Ý đoạn 3 nĩi lên điều gì? - Gọi HS nêu ý nghĩa của bài d. Đọc diễn cảm: -Hướng dẫn đọc kĩ từng đoạn - Treo đoạn 2 đọc diễn cảm - Nhận xét, ghi điểm - Nêu ý nghĩa 4/ Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 4HS đọc bài Nhắc lại tựa 1 HS khá đọc + Đoạn 1: Từ đầu trừng phạt + Đoạn 2: tiếp theo nảy mầm được + Đoạn 3: tiếp theo của ta + Đoạn 4: còn lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt) - Đọc trong nhóm 3 - 1HS đọc cả bài - Hs nghe -Đọc lướt đoạn 1 trả lời - Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi - HS phát biểu: Nhà vua tìm người nối ngôi - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc những thóc không nảy mầm - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Dám nĩi sự thật * Chôm dám nói lên sự thật - MoÏi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. - HS khá, giỏi: Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật không vì lợi ích của mình mà làm hỏng việc chung * Người trung thực dám nói lên sự thật. - Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS nối tiếp nhau đọc lại bài Luyện đọc cặp đôi Thi đọc trước lớp Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: giúp HS : Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm khơng nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Hs chăm chỉ học bài và làm bài. II/ Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - HS: bảng con, vở III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS làm lại BT1,3 tiết truớc - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Thực hành: Bài 1: Nêu miệng - hướng dẫn Hs làm bài - Nhận xét, sửa sai Bài 2: Làm bảng con, bảng lớp - Hướng dẫn mẫu cho HS một phép tính sau đĩ cho HS làm bài. - Nhận xét Bài 3: Làm vở - Gọi 1 Hs nhắc lại cách tính - Chấm điểm nhận xét Bài 5: Thi nối tiếp GV nêu từng câu hỏi - Chốt lại kết quả 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. HS làm bài Nhắc lại tựa - Đọc yêu cầu, làm miệng a. Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày Tháng 2 có 28 (hoặc 29) ngày b. Năm nhuận có 366 ngày Năm không nhuận có 365 ngày - Đọc yêu cầu, bảng con 3ngày = 72giờ ngày = 8giờ 4giờ = 240phút giờ = 6phút 8phút = 480giây phút = 30 giây - Đọc yêu cầu, làm nháp nêu kết quả Thế kỉ XVIII Sinh năm 1380, thuộc thế kỉ XIV - Đọc yêu cầu HS trả lời B – 8 giờ 40 phút C – 5008g Tiết 3 Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I/ Mục tiêu: HS biết: - Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương bắc. + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý + Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. + HS khá, giỏi: Nêu được nhân dân ta khơng chịu làm nơ lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. - Hs ham thích tìm hiểu về lịch sử dân tộc. II/ Chuẩn bị: - GV: phiếu học tập. - HS: Sgk III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 14’ 16’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của triều đại PK PB từ năm 179 TCN đến năm 938 Mục tiêu: HS biết được chính sách áp bức bóc lột của triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta Cách tiến hành - Năm nào thì nước Âu Lạc bị Triệu Đà thơn tính? - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào? - Với chính sách đĩ nhân dân ta cĩ chịu giữ gìn được bản sắc dân tộc khơng? - Gv nhận xét, kết luận: Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của Phong kiến Phương Bắc Mục tiêu: Biết được thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của PK PB Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu được các cuộc khởi nghĩa liên tiếp xảy ra của nhân dân ta để chống lại ách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương bắc. Gọi HS trình bày Cả lớp + Cuộc KN nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại PK PB? + Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại PK PB nói lên điều gì? - Nhận xét, kết luận 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. 2HS trả lời Nhắc lại -Thảo luận nhĩm 3 - Năm 179 TCN - Chia nước ta thành nhiều quân, huyện do chính quyền người Hán cai quản. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giácĐưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục của người Hán . - Nhân dân ta vẫn giữ bản sắc dân tộc và các phong tục tập quán như.... Cả lớp HS khá, giỏi TG Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 KN Hai Bà Trưng Bà Triệu 542 Lý Bí 550 KN Triệu Quang Phục 772 KN Mai Thúc Loan 766 KN Phùng Hưng 905 KNKhúc Thừa Dụ 931 KN Dương Đình Nghệ 938 KN Bạch Đằng + KN Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938 + Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước. Tiết 4 Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I/ Mục tiêu: HS có khả năng: Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cĩ liên quan đến trẻ em. Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến của người khác. Biết được trẻ em cĩ quyền bày tỏys kiến về những vấn đề cĩ liên quan. II/ Chuẩn bị: GV: SGK HS: tấm bìa xanh, đỏ, trắng III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 25’ 9’ 8’ 8’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ của tiết trước - Nhận xét 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết nêu một số ý kiến có liên quan tới bản thân. Cách tiến hành :TTCC 1 NX 6 - Nêu tình huống cho các nhóm thảo luận + Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng + Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình + Chủ nhật bố mẹ dự định đưa đi công viên nhưngxem xiếc. + Em muốn được tham gia vào hoạt động..chưa được phân công - Nhận xét, bổ sung - Kết luận Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi BT1 Mục tiêu: biết nhận ra hành vi, việc làm của các bạn Cách tiến hành - GV nêu từng tình huống, gọi HS phát biểu - Nhận xét, chốt lại Hoạt động 3: Làm cá nhân BT2 Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình thông qua các bìa đỏ, xanh, trắng. Cách tiến hành: TTCC 1 - GV nêu từng ý kiến - Nhận xét, kết luận 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. HS trả lời Nhắc lại - Thảo luận nhóm 4 - ĐT: 6 HS TB - HS thảo luận sau đĩ trình bày - HS trình bày ... tiêu chuẩn sạch và an tồn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm. - Hs áp dụng vào thực tế cuộc sống. II/ Chuẩn bị: GV: phiếu học tập HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 8’ 10’ 12’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Vì sao cần ăn phối hợp chất béo ĐV và TV? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín Mục tiêu: HS biết giả thích vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày Cách tiến hành: - Treo sơ đồ tháp dinh dưỡng + Kể tên một số rau, quả mà em ăn hằng ngày + Nêu ích lợi của rau quả chín? - Nhận xét, lết luận Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. Mục tiêu: Một số tiêu chuẩn sạch và an tồn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm. Cách tiến hành - Theo em, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm Mục tiêu: HS kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm Cách tiến hành: + Cách chọn thức ăn tươi sạch; cách nhận ra thức ăn ôi, thiu + Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói. + Sử dụng nước sạch để rửa thức ăn,phải nấu thức ăn chín - Nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bài học - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời Nhắc lại - cả lớp - Quan sát-trả lời + Cải, rau muống, ., cam, bưởi, chuối, táo + Chống táo bón, cung cấp đủ chất khoáng, vi-ta-min cần thiết cho cơ thể. Thảo luận bàn - Được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh, phải giữ được chất dinh dưỡng, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc - Thảo luận nhĩm 3 + Hình dáng còn nguyên vẹn, có màu sắc tự nhiên + Chú ý đến hạn sử dụng, hộp và gói còn nguyên không méo, hở + Giúp ta ngon miệng không bị ngộ độc - HS trình bày kết quả HS đọc Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (T2) I. Mục tiêu: Giúp Hs - Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Dường khâu cĩ thể bị dúm. + HS khá, giỏi: Khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Dường khâu ít bị dúm. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Chuẩn bị: GV: tranh quy trình, mẫu khâu HS: vải, kim khâu, thước, kéo, phấn III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1. ổn định: 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3. Bài mới: a. GTB: ghi tựa Hoạt động 3: HS thực hành * TTCC 2,3 – NX 1 - Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường. - Nêu các bước của khâu thường thường theo đường dấu - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành -GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của một số HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học Nhắc lại *ĐTTT: 15 hs - HS nhắc lại - Bước 1 : Vạch dấu đường khâu. Bước 2: Khâu các mũi khâu - Lắng nghe. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải . -HS trưng bày sản phẩm thực hành . - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. Tiết 5: Thể dục ( Chuyên hĩa dạy) ............................................................................. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Toán BIỂU ĐỒ (TT) I/ Mục tiêu: Giúp HS Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Biết cách đọc một số thơng tin trên biểu đồ cột . Hs làm bài tốt. II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: vở. III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - Gọi HS làm BT 2 của tiết trước - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Giới thiệu biểu đồ cột: - Treo biểu đồ - Biểu đồ có mấy cột? + Cột bên trái ghi nội dung gì? + Thôn Đông diệt bao nhiêu con? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhấ? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là thôn nào - Nhận xét câu trả lời của HS c. Thực hành: Bài 1: cả lớp - GV nêu từng câu hỏi - Nhận xét, chốt lại kết quả Bài 2: Làm vở - Hướng dẫn HS làm bài - Chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. HS làm bài Nhắc lại - Quan sát - Có 4 cột + Ghi số con chuột đã diệt + Diệt được 2000 con + thôn Thượng + Thôn Đoài, thôn Thượng - Đọc yêu cầu, làm miệng - HS trả lời: a. Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C b. Lớp 4A: 35 cây; lớp 5B: 40 cây; lớp 5C: 23 cây c. Có 3 lớp tham gia: 5A, 5B, 5C d. Có 3 lớp: 4A, 5A, 5B e. Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất, lớp 5C trồng ít cây nhất. - Đọc yêu cầu, làm vở + nhiều hơn 3 lớp + Trong năm 2002-2003 trường có số HS lớp Một là: 35 x 3 = 105 (học sinh) + Năm 2002-2003 ít hơn năm 2004-2005 số lớp Một là: 4 – 3 = 1 (lớp) Năm 2002-2003 ít hơn năm 2004-2005 số học sinh là: 32 x 1 = 32 (học sinh) Luyện từ và câu DANH TỪ I/ Mục tiêu: HS hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. Biết đặt câu với danh từ. Hs làm bài tốt II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - HS tìm từ và đạt câu với từ cùng nghĩa với trung thực - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Phần nhận xét: Bài 1: Cả lớp - Gọi HS nêu các sự vật có trong khổ thơ - Nhận xét, gạch chân Bài 2: thảo luận cặp - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt lại kết quả c. Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ d. Phần luyện tập: Bài 1: Làm theo bàn - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS trình bày - Nhận xét, chốt lại kết quả Bài 2: Làm vở - Hướng dẫn Hs làm bài Thu chấm Nhận xét, sửa bài cho HS 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Xem lại các bài tập - Nhận xét tiết học. HS làm bài Nhắc lại - Đọc yêu cầu-phát biểu - truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, chân trời - Đọc yêu cầu, thảo luận a. ông cha, cha ông b. Sông, dừa, chân trời c. Mưa, nắng 3-4 HS đọc - Đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi + Danh từ chỉ khái niệm: điểm, Đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng - Đọc yêu cầu, làm vở - HS đọc bài làm HS đọc ghi nhớ Tiết 3 Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: Giúp HS Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn trong bài văn kể chuyện Biết vận dụng hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. Hs làm bài tốt. II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: vở, SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ Bài cũ: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện có phần nào? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a. GTB: Ghi tựa b. Phần nhận xét: Bài 1: thảo luận cặp đơi - Gọi HS trình bày kết quả - Nhận xét, kết luận Bài 2: Cả lớp + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc? + Nhận xét, kết luận Bài 3: cả lớp Nhận xét c. Ghi nhớ Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ d. Luyện tập: - Hướng dẫn Hs làm bài tập - Theo dõi giúp đỡ Hs - Nhận xét, ghi điểm 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau; - Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời Nhắc lại - Đọc yêu cầu, thảo luận cặp –phát biểu a. SV1: nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi SV2: chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm SV3: Chôm dám nói lên sự thật SV4: nhà vua khen Chôm trung thực, dũng cảm; đã truyền ngôi cho Chôm - Đọc yêu cầu + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô + Chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng - Đọc yêu cầu - Phát biểu ý kiến - Đọc yêu cầu, làm vở - HS nối tiếp nhau đọc bài làm - Nhận xét TiẾT 5: Âm nhạc ( Chuyên hĩa dạy) .......................................................... Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình Triển khai phương hướng tuần sau Ôn lại các điều lệ Đội, hát tập thể. II/ Lên lớp: TG Thầy Trò 1’ 12’ 7’ 10’ 1/ Ổn định: 2/ Nhận xét tuần 4: Gọi các tổ trưởng báo cáo Gọi lớp trưởng tổng hợp - Nhận xét tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt. - Có biện pháp với tổ, cá nhân mắc khuyết điểm trong tuần - Xét thi đua theo tổ. 3/ Kế hoạch tuần : - Đi học chuyên cần, đúng giờ - Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp. - Giữ vs trường lớp sạch. - Trang phục gọn gàng, đúng tác phong. - TD giữa giờ nghiêm túc, giữ vệ sinh tốt. -Vệ sinh thân thể - Nhắc nhở những HS chưa đóng học phí 4/ Sinh hoạt Đội: Cho HS các tổ thi hỏi đáp về Bác Hồ, Đội TNTP Tổ trưởng báo cáo ưu khuyết điểm Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: - HS nghe - Lắng nghe - HS các tổ thi với nhau. - Hát tập thể. Chuyên mơn duyệt
Tài liệu đính kèm: