Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 11

Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 11

I.Mục tiêu:

 -Biết cách thực hiện phépnhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000

- Bài tập cần làm: bài 1a) cột 1,2; b) cột 1,2, bài 2 ( 3 dòng đầu ) .

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III.Hoạt động của thầy và trò:

 

doc 11 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1323Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Tiết 51
 Nhân với 10,100,1000.
 Chia cho 10, 100, 1000.
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu: 
 -Biết cách thực hiện phépnhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
- Bài tập cần làm: bài 1a) cột 1,2; b) cột 1,2, bài 2 ( 3 dòng đầu ) .
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ : HS1 : Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ?.Viết công thức tổng quát ?
 HS2 : Hãy viết số thích hợp vào ô trống
 m ´ 6 = ´ m
B.Bài mới : GV nêu mục tiêu® ghi đề bài lên bảng
a. Nhân một số tự nhiên với số 10 ,chia một số tròn chục cho 10.
 -GV ghi phép nhân lên bảng :
 35 ´ 10 = ?
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân em hãy tính giá trị của biểu thức đó
 Vậy: 35 ´ 10 = ?
-Em có nhận xét gì về thừa số 35 và tích 350 ?
-Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm thế nào ?
-Ngược lại từ: 35 ´ 10 = 350
 Ta có thể suy ra : 350 : 10 = ?
- Vậy khi chia một số tròn chục cho 10 ta làm thế nào ?
b.Nhân một số với 100, 1000,hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000
GV ghi phép nhân lên bảng:
 35 ´ 100 = ?
Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân em hãy tính giá trị của biểu thức đó.
Vậy 35 ´ 100 = ?
Ngược lại : 3500 : 100 = ?
 35 ´ 1000 = 35 ´ 1 nghìn
 = 1 nghìn ´ 35
 = ? 
Ngược lại : 35000 : 1000 = ? 
Nhận xét chung :
Em có nhận xét gì về các phép nhân và tích của các phép nhân
 35 ´ 10 thì tận cùng của tích có mấy chữ số 0 ?
35 ´ 100 thì tận cùng của tích có mấy chữ số 0 ?
35 ´ 1000 thì tận cùng của tích có mấy chữ số 0 ?
 - Vậy khi nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000 thì ta làm thế nào ?
Ngược lại em có nhận xét gì về các phép chia sau :
-350 , 3500 , 35000 là những số như thế nào ? 
- Vậy khi chia số tròn chục ,tròn trăm ,tròn nghìn  cho 10 , 100 , 1000 ta làm thế nào?
C. Luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu thực hiện trò chơi “đố bạn” 
Bài 2 : Yêu cầu HS làm vào vở
(Chú ý hướng dẫn cách làm )
HS khá giỏi làm các bài còn lại của bài 1,2
- Nhận xét tiết học
- Dặn bài sau : 
 “ Tính chất kết hợp của phép nhân ”
Học sinh nêu tính chất va viết công thức a ´ b = b x a
HS điền vào ô trống 
 m x 6 = 6 x m
HS nhận xét
35 ´ 10 = 10 ´ 35
 = 1 chục ´ 35
 = 35 chục = 350
( 1 chục được lấy 35 lần)
35 ´ 10 = 350
Thừa số 35 được lấy 10 lần thì được 350.
Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó
350 : 10 = 35
-Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 o bên phải số đó
´ 100 = 100´ 35 
 = 1 trăm ´ 35 
 = 35 trăm 
35 ´ 100 = 3500
3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
35´ 10 = 350
 35´ 100 = 3500
 35´ 1000 = 35000
1 chữ số 0
2 chữ số 0
3 chữ số 0
-Khi nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000, ta chỉ việc thêm 1 , 2 , 3, chữ số 0 vào bên phải số đó .
 350 : 10 = 35
 3500 : 100 = 35
 35000 : 1000 = 35 
Tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn .
 Khi chia một số tròn chục tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100 , 1000  ta chỉ việc bớt đi 1 , 2 , 3  chữ số 0 ở bên phải số đó. 
-HS thực hiện trò chơi đố bạn
HS làm vào vở
 70 kg=7 yến 120 tạ =12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000g = 4 kg
Tuần 11
Tiết 52
	Tính chất kết hợp của phép nhân.
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu: 
 -Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a ), bài 2 ( a ) 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ bảng trong phần a
III. Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : 
 HS1 : Muốn nhân mốt số tự nhiên với 10 , 100 , 1000,  ta làm thế nào ? Cho ví dụ ? 
 HS2 : Muốn chia nhẩm một số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ,  cho 10 , 100 , 1000 ,  ta làm thế nào ? Cho ví dụ ?
 GV nhận xét và ghi điểm .
Hoạt động 2:Bài mới : GV nêu mục tiêu ® ghi đề bài lên bảng .
1.So sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng :
 (2 ´3 ) ´ 4 và 2 ´( 3 ´ 4)
Y êu c ầu 1 HS lên tính giá trị của 2 biểu thức đó.
Hai biểu thức có giá trị như thế nào ?
Vậy biểu thức ( 2 ´ 3 ) ´ 4 có bằng biểu thức 2´(3´4) không?
GV ghi bảng: 
 ( 2 ´ 3) ´ 4 = 2 ´ ( 3 ´ 4 )
2. So sánh giá trị của 2 biểu thức : (a´b)´c và a´(b´c) :
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS tính lần lượt:
+ Với a= 3 , b=4 và c =5 thì (a´b)´c = ? và a´(b´c) = ?
+ Với a= 5 , b=2 và c =3 thì (a´b)´c =? và a´(b´c) = ?
+ Với a= 4 , b=6 và c =2 thì (a´b)´c = ? và 
 a´(b´c) = ?
- Mỗi lần thay chữ số a ,b , c bằng những số khác nhau thì giá trị của biểu thức (a´b)´c =? Và a´(b´c) = ? luôn luôn như thế nào với nhau? 
Vậy (a´b)´c = a´(b´c) .
GV nói :
+(a´b)´c gọi là một tích nhân với một số.
+a´(b´c) gọi là một số nhân với một tích.
GV nói : 
 - Đây là phép nhân có 3 thừa số , biểu thức bên trái là một tích nhân với một số , nó được thay thế bằng phép nhân giữ số thư nhất với tích cua số thứ 2 và số thứ 3.
- Vậy khi nhân một tích của 2 số với số thứ 3 ta làm như thế nào ?
*Chú ý : Ta có thể tính giá trị biểu thức có dạng : 
a´ b´c như sau :
 a´b´c= (a´b)´c = a´(b´c) =(a´c)´b
Hoạt động 3: Luyện tập :
 Bài 1:
 Hướng dẫn mẫu : 2´5´4
C1 : 2´5´4 = (2´5) ´ 4
 ( Tính theo thứ tự từ trái sang phải).
C2 : 2´5´4 =2 ´ ( 5´4)
 ( Dùng tính chất kết hợp ).
 Yêu cầu HS làm bài a .
- HS khá giỏi làm bài b
-Hướng dẫn sửa bài.
Bài 2 :Yêu cầu dùng tính chất kết hợp và giao hoán để tính nhanh.
Theo em, trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn vì sao ?
- HS khá giỏi làm bài b
Bài 3 :Yêu cầu HS đọc đề phân tích đề ® tóm tắt và giải.
 -Dành cho HS khá giỏi.
*Củng cố : yêu cầu nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân .
- Nhận xét tiết học.
-Dặn bài sau: 
 “ Nhân một số có tận cùng là chữ số 0 ”
HS trả lời và cho ví dụ.
HS trả lời và cho ví dụ.
1 HS lên bảng tính , số còn lại tính ở vở nháp.
(2 ´ 3 ) ´ 4 = 6 ´ 4 = 24
2 ´( 3 ´ 4 ) = 2 ´12= 24
Đều bằng 24.
Biểu thức ( 2 ´ 3) ´ 4 bằng biểu thức 2´ ( 3 ´ 4)
-Với a=3 ,b=4 và c = 5 thì 
(a´b)´c = (3´4)´5 = 60 và a´(b´c)= 3´(4´5) = 60
-Với a=5 ,b=2 và c = 3 thì 
 (a´b)´c = (5´2)´3 = 30 và a´(b´c)= 5´(2´3) = 30 
-Với a=4 ,b=6 và c = 2 thì 
 (a´b)´c = (4´6)´2 = 48 và a´(b´c)= 4´(6´2) = 48
Bằng nhau.
HS theo dõi.
HS theo dõi.
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
HS theo dõi.
1 HS lên bảng làm bài, số còn lại làm vào vở .
 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 
 = 10 x 4 = 40
 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4 )
 = 2 x 20 = 40
-HS nhận xét .
-HS làm toán chạy vào vở .
-HS lên bảng làm bài.
13 x 5 x 2 = ( 13 x 5 ) x 2
 = 65 x 2 = 130
 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 )
 = 13 x 10= 130
- HS trả lời
 HS nhận xét.
1HS lên bảng tóm tắt và giải
số còn lại làm vào vở.
 Bài giải
 Số học sinh của mỗi lớp là :
 2 x 15 = 30( học sinh )
Số học sinh trường đó có là ;
 30 x 8 = 240 ( học sinh )
 Đáp số :240 học sinh 
- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
Tuần 11
Tiết 53
	Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu:
 -Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Bài cũ :
-HS1 : Nêu tính chất của phép nhân.
-HS2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 5 × 7× 2 = ?
 5 × 8 × 3 x 2 = ?
 Gv nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2 Bài mới : Gt → ghi đề bài lên bảng:
1.Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0:
-Gv ghi phép nhân :
 1324 × 20 =
- 20 có chữ số tận cùng là chữ số mấy? 
- 20 bằng 2 nhân mấy ?
+Vậy ta có thể viết như thế nào ?
-Dựa vào tính chất kết hợp tính giá trị của biểu thức: 1324 × ( 2 × 10 ) =
Vậy 1324 × 20 bằng bao nhiêu ?
- 2648 là tích của các số nào ?
-Em có nhận xét gì về 2 số : 2648 và 26480 ?
 Như vậy : Khi thực hiện phép nhân 1324 × 20 chúng ta chỉ thực hiện : 1324 × 2 rồi thêm số 0 vào bên phải tích 1324 × 2.
- Em hãy đặt tính và thực hiện tính :
-Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con các phép tính:
 124 × 30 = ?
 4578 × 40 = ?
 5463 × 50 = ?
2.Nhân các số có tận cùng là chữ số 0:
Gv ghi bảng phép tính : 230 × 70 =?
- Em hãy tích số 230 thành tích của một số nhân với 10 
- Em hãy tích số 70 thành tích của một số nhân với 10.
- 161 là tích của số nào ?
-Nhận xét gì về số 161 và 16100.
-Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
-Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ?
 -Vậy cả 2 thừa số của phép nhân 230 × 70 Có tất cả mấy chữ số 0 tận cùng ? 
- Như vậy khi thực hiện phép nhân 230 × 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23× 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích vừa tìm được 
- Hãy đặt tính và tính 230 × 70 
- Hãy nêu cách thực hiện phép tính của em?
Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con
GV nhận xét
Hoạt động 3 Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính 
Bài 2: Yêu cầu HS tính nhẩm. Không đặt tính
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề → phân tích đề - tóm tắt đề và giải 
- Dành cho HS khá giỏi
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
GV nhận xét và ghi điểm
- Dành cho HS khá giỏi
*Củng cố: Nhắc lại cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
- Nhận xét tiết học
- Dặn bài sau: “Đề - xi - mét - vuông ”
-HS nêu.
-HS tính.
-HS nhận xét.
-Là số 0.
-20 = 2 × 10 = 10 × 2.
1324 × 20 = 1324 × ( 2 × 10) =
- 1324 × ( 2 × 10)= 
 (1324 × 2) × 10 =2648 ×10= 26480.
- 1324 × 20 = 26480.
- Tích của 1324 và 2.
- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải .
-HS lắng nghe .
-1 HS lên bảng đặt theo cột dọc và tính.
-HS đặt tính và tính ở bảng con
124 × 30 = 3720
 4578 × 40 = 183120
 5463 × 50 = 273150
-HS đặt tính và tính vào bảng con.
- 230 × 70 = (23 × 10 ) × (7 × 10 .)
23 × 10 × 7 × 10 =(23 × 7)× (10 x10) = 161 × 100 = 16100.
- T ích c ủa số 23 × 7 .
- 16100 chính là 161 thêm 2 chữ số 0 vào bên phải .
-Có một chữ số 0 tận cùng.
-Có một chữ số 0 tận cùng.
-Có 2 chữ số 0 tận cùng.
HS lắng nghe
-1 HS lên bảng thực hiện
-HS khác làm vào vở nháp
-HS nêu
-HS đặt tính và tính.
 1280 × 30 = 37 400
 4590 × 40 =183 600
 2314 × 500 =1 157 000
-3HS lên bảng số, còn lại làm vào vở bài tập.
-HS tính nhẩm.
-1HS lên bảng số, còn lại làm vào vở.
 Bài giải
Số kg gạo xe ô tô chở được là :
 50 x 30 = 1500 ( kg )
Số kg ngô xe ô tô chở được là ;
 60 x 40 = 2400 ( kg )
Số kg gạo và ngô xe ô tô chở được là :
 1500 + 2400 = 3900 ( kg )
 Đáp số : 3900 kg
-1HS lên bảng làm số còn lại làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Chiều dài tấm kính là :
 30 x 2 = 60 ( cm )
 Diện tích của tấm kính là :
 60 x 30 = 1800 ( cm 2)
 Đáp số : 1800 cm 2
Tuần 11
Tiết 54
 Đề - xi - mét vuông.
Môn dạy : TOÁN
 I.Mục tiêu:
 - Biết đề-xi- mét vuôngđơn vị đo diện tích .Đọc,viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. 
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 .
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Thầy và trò mỗi người một hình vuông có cạnh là 1dm² đã chia thành 100 ô vuông,mỗi ô có diện tích là 100 cm². (Bằng bìa)
III.Hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Bài cũ :Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con :Tính : 1345 × 200
 140 × 40 × 20
 740 × 200 × 30.
 G ọi HS nêu cách tính ?.
 Gv nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2 Bài mới: Gt → ghi đề bài lên bảng.
1. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông:
-Yêu cầu HS vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm².
-1cm² là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu cm?
2.Giới thiệu đề-xi-mét vuông :
a.Gv Gt: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông .
-Hình vuông trên bảng của cô có diện tích là 1dm².
-Các em hãy lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị và quan sát và đo lại xem có đúng 1dm² không .
 Vậy :1dm² là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.(Gv vừa chỉ vào hình vuông vừa nói).
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm².
b. Mối quan hệ giữa xăng-ti mét vuông và đề-xi-mét vuông 
-Em hãy quan sát :Hình vuông có cạnh dài 1dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ(có cạnh là 1cm).
 -10 cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
- Hình vuông có cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ?
-Hình vuông có cạnh 10dm có diện tích là bao nhiêu ?
-Như vậy: +1dm² bằng bao nhiêu cm² ?
 +100cm² bằng bao nhiêu dm².
Hoạt động 3 Luyện tập:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc số đo diện tích .
Bài 2:Yêu cầu HS viết số đo diện tích.(Gv đọc cho HS viết)
Bài 3:Yêu cầu HS làm vào vở.
- 48 dm² = cm². 
Vì sao em biết được ?
Gv nhận xét và sửa bài.
Bài 4:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?.
-Muốn điền dấu đúng chúng ta làm như thế nào?
- Dành cho HS khá giỏi
Bài 5:Xác định đúng sai :
-Gv nêu từng ý để HS xác định .
- Dành cho HS khá giỏi
 * Củng cố :
 - dm² là gì ?
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn bài sau : “ Mét – vuông ”
HS ghi nhanh kết quả vào bảng con.
-HS nêu miệng cách tính.
-HS vẽ ra giấy nháp.
-1cm² là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
-HS quan sát và đo.
-HS lắng nghe.
10cm = 1dm
- Là 100 cm 2
- Là 100 dm 2
- 1 dm² = 100 cm².
- 100cm² = 1dm².
-HS thực hành đọc các số đo đơn vị diện tích là đề-xi-mét vuông .
-HS viết (vào bảng con).
-1HS viết lên bảng số còn lại làm vào vở.
1 dm² = 100 cm².
100cm² = 1dm².
48 dm² = 4800 cm².
Ta có 1 dm² = 100 cm².
Nhẩm 48 x 100 = 4800
Vậy 48 cm². = 4800 dm².
2000 cm². = 20 dm².
Ta có 100 cm² = 1dm².
Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000 cm². = 20 dm².
-HS nhận xét.
-HS trả lời .
-Chúng ta phải đổi các số đo về cùng đơn vị , sau đó SS chúng với nhau .
-1HS lên bảng làm số còn lại vở nháp.
-HS nhận xét .
-HS xác định đúng hay sai(đưa bảng).
Điền đúng vào a, điền sai vào b,c,d.
-dm² là diện tích của 1 hình vuông có cạnh dài 1dm.
Tuần 11
Tiết 55
	MÉT VUÔNG
Môn dạy : TOÁN
I.Mục tiêu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích .Đọc,viết được “ mét vuông” “ m2”. Biết được 1dm2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2,cm2 
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1 ), bài 3. 
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 54, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: SGV
 b.Giới thiệu mét vuông :
 * Giới thiệu mét vuông (m2)
 -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2.
- Hình vuông lớn có cạnh dài là bao nhiêu ?
-Hình vuông nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu ?
- Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh hình vuông nhỏ ?
- Vậy mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ?
-Vậy hình vuông lớncó diện tích là bao nhiêu ?
 -Mét vuông viết tắt là m2.
 -GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 100dm2
 -GV hỏi tiếp:1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét 
vuông ?
 -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
 -GV viết lên bảng:
 1m2 = 10 000cm2
-GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
+Vì sao em điền được:
 400dm2 =4m2
+GV yêu cầu HS giải thích cách điền số: 
 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
 - HS khá giỏi làm cột 2.
Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lót nền căn phòng ?
- Vậy diện tích của căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ?
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
	 Bài giải	 Bài giải
	Diện tích của hình 1 là:	Diện tích của hình 1 là:
	 4 x 3 = 12 (cm2)	 5 x 4 = 20 (cm2)
	Diện tích của hình 2 là:	Diện tích của hình 2 là:
	 6 x 3 = 18 (cm2)	 (15 – 4 – 6) x (5 – 3) = 10 (cm2)
 Diện tích của hình 3 là:	Diện tích của hình 3 là:
	15 x (5 – 3) = 30 (cm2)	 6 x 5 = 30 (cm2)
	Diện tích của hình đã cho là:	Diện tích của hình đã cho là:
	12 + 18 + 30 = 60 (cm2)	 20 + 10 + 30 = 60 (cm2)
	Đáp số: 60cm2	Đáp số: 60cm2
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát hình.
-Hình vuông lớn có cạnh dài 1m 
( 10 dm )
-Hình vuông nhỏ có cạnh dài 1dm 
- Gấp 10 lần.
-Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm² 
Bằng 100dm2.
- 1m2 = 100dm2.
-HS nêu: 1dm2 =100cm2
-HS nêu: 1m2 =10 000cm2
-HS nêu:
1m2 =100dm2
1m2 = 10 000cm2 
-Yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông,
-HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
+HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, 
 400 : 100 = 4
Vậy 400dm2 = 4m2 
+HS nêu: Vì 10dm2 = 1 000cm2,
1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 ,
Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2
-2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả lớp làm bài
+Dùng hết 200 viên gạch.
+Là diện tích của 200 viên gạch.
+Diện tích của một viên gạch là:
30cm2 x 30cm2 = 900cm2
+Diện tích của căn phòng là:
900cm2 x 200 = 180 000cm2 ,
180 000cm2 = 18m2.
-HS đọc.
HS nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc