Giáo án Khối 4 - Tuần 1 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 (Bản tổng hợp 2 cột)

TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

-Thực hiện được phép cộng, phép trừ trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5chữ số với (cho) số có một chữ số.

-Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100000.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra

-Yêu cầu HS sửa bài làm nhà

-GV nhận xét

2. Bài mới

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN (Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I - MỤC TIÊU:
-Đọc, viết các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
-GV viết số: 83 251
-Yêu cầu HS đọc số này
-Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
-Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
Bài tập 1:
-GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2:
-GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Bài tập 4:HS khá giỏi
-Hình H có mấy cạnh?
-Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
-Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
-GV nhận xét tuyên dương
-HS đọc
-HS nêu
-HS trả lời cá nhân
-HS nhận xét
-HS phân tích mẫu
-HS làm bài
-HS sửa & thống nhất kết quả
-Cách làm: Phân tích số thành tổng
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 3
-HS sửa
-HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
-HS làm bài
-HS sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò
-Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
-Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép cộng, phép trừ trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5chữ số với (cho) số có một chữ số.
-Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100000.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra
-Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:
Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
-GV nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
-GV hỏi lại cách đặt tính dọc
-GV nhận xét sửa sai
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
-GV sửa bài
Bài tập 4:
-Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào kết quả là số lớn nhất
-GV nhận xét
-HS đọc kết quả
-HS kế bên đứng lên đọc kết quả
-HS kế bên đứng lên đọc kết quả,HS khá giỏi làm hết bài 1
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 2
-HS sửa bài
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 3
-HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 4
-HS sửa
3. Củng cố - Dặn dò
-So sánh các số
-Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
-Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
-Tính được giá trịcủa biểu thức
II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra
-Ôn tập các số đến 100000 (tt)
-Yêu cầu HS sửa bài về nhà
-GV nhận xét
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:
-GV cho học sinh tính nhẩm
-GV nhận xét sửa sai
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
Bài tập 3:
-HS tự tính giá trị của biểu thức
Bài tập 4: HS khá giỏi
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Bài tập 5 : HS khá giỏi
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS nêu
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 2
-HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 3
-HS sửa
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS làm bài
-HS sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp
TOÁN 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I - MỤC TIÊU:
-Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ .
-Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra
-Yêu cầu HS sửa bài về nhà
-GV nhận xét
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
-GV nêu bài toán 
-Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
-GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
-GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
-GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
-GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
Thực hành
Bài tập 1: 
-HS làm chung phần a), thống nhất cách làm . 
-Sau đó HS làm các phần còn lại
Bài tập 2: 
-GV cho học sinh thống nhất cách làm.
-GV nhận xét sửa sai
Bài tập 3:
-GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250+ mvới m= 10 là 250 + 10 = 260
-HS đọc bài toán, xác định cách giải
-HS nêu: 
-HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”
-HS tính
-Giá trị của biểu thức 3 + a
-HS trả lời
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 2
-HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài
-HS sửa
3. Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
-Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
-Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
NS: 17/08/2011
ND: 19/08/2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU 
-Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số
-Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra
-Biểu thức có chứa một chữ
-Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
-GV nhận xét
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:
-HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm.
-GV nhận xét sửa sai
 Bài tập 2: 
-HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 
-GV nhận xét
Bài tập 3: HS khá giỏi
-GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. 
-GV nhận xét sửa sai
Bài tập 4: 
-Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. 
-GV nhấn mạnh cách tính chu vi. 
-HS tính
-HS sửa bài
-HS tính, HS khá giỏi làm hết bài 2
-HS kẻ bảng và điền vào bảng đã kẻ
-HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. 
-HS làm bài, HS khá giỏi làm hết bài 4
-HS sửa & thống nhất kết quả
-HS sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò
-Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
-Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 /
 NS : 14/8/2011
 ND : 15/8/2011
 TẬP ĐỌC 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC TIÊU 
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu
-Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Ổn định
2. Kiểm tra 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Luyện đọc: 
-GV chia đoạn cho HS đọc
-GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Tìm hiểu bài:
- Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
-Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
-Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Hướng dẫn đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài	
-GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc bài.
-HS trả lời cá nhân
-HS trả lời cá nhân
-HS nêu lời nói và cử chỉ của Dế Mèn theo SGK
-HS nêu hình ảnh nhân hoá mình thích và cho biết tại sao
-4 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
KỂ CHUYỆN 
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/ MỤC TIÊU
-Nghe kể lại tùng đoạn câu  ... ÙO VIÊN
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. 
GV kết luận: Về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: 
Hoạt động 2 : Trình bài tư liệu sưu tầm được 
-GV yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu. 
Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
GV kết luận : 
-Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm 
-GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.
-GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
+Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? 
-GV yêu cầu HS thực hiện nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK. 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
-Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. 
-Cả lớp trao đổi, nhận xét , bổ sung. 
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại cách xử lí mà GV đãKL
-Thực hiện yêu cầu. 
-HS nói lên suy nghĩ của mình
-Đại diện nhóm trình bày. 
-Cả lớp thảo luận. 
-HS thực hiện nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK. 
3.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Thực hiện theo nội dung đã học
-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 2 “ Vượt khó trong học tập”.
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU 
 - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
-Các hình minh hoạ trong trang 4 , 5 SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
.Kiểm tra 
-Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Động não
-Kể ra các thứ mà em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? 
-GV tóm tắt lại những ý mà các em vừa nêu
- GVKL: Điều kiện vật chất như thức ăn, nước uống, quần áo, nhà cửa.Điều kiện tinh thần như tình cảm gia đình, làng xóm, bạn bè.
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK
-GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
-GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận 2 câu hỏi:
+ Con người cần những gì để duy trì sự sống?
+Cuộc sống của con người còn cần những gì?
Hoạt động 3: Trò chơi
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ hướng dẫn HS cách chơi
-GV yêu cầu HS tại sao lại cần phải chọn những thứ đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-HS nêu tên những thứ mà các em thường dùng hằng ngày
-HS theo dõi
-HS nhắc lại nhiều lần
-Học sinh làm vào phiếu học tập theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS chơi và nêu những thứ cần thiết cần mang đi xa khi đến nơi khác
-Mỗi nhóm phải kể được 6 thứ cần thiết phải mang theo khi đi xa.
-HS trả lời
3/ Củng cố – Dặn dò
Cong người cần gì để sống?
-Giáo dục học sinh
-Xem lại bài cũ, chuẩn bị bài mới
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC TIÊU 
-Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như lấy vào khí ô – xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các bô níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-Các minh hoạ trong trang 6 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Kiểm tra: 
-Con người cần gì để sống?
2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
-GV yêu câu HS quan tranh SGK theo cặp và trả lời các câu hỏi
+Kể tên những gì được vẽ trong hình 1?
+Những thứ nào đóng vai trò quan trọng đối với con người?
-GV yêu cầu một số cặp lên trình bày trước lớp
-GV KL: Nội dung như SGK
Hoạt động 2: Thực hành
-GV yêu cầu HS viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
-GV kết luận và vẽ ra sơ đồ sự trao đổi chất ở người cho HS nắm
HOẠT ĐỘÏNG CỦA HỌC SINH
-HS quan sát tranh
-HS kể ra những thứ mà các em quan sát được.
-HS trả lời
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS nhắc lại
-Từng cá nhân vẽ vào giấy nháp của mình
-Một số HS trình bày trước lớp ý tưởng của mình
 Lấy vào Thải ra
Khí ô xy Khí Cacbônic
 Thức ăn CƠ THỂ NGƯỜI Phân
Nước Nước tiểu, mồ hôi
3/ Củng cố – Dặn dò
-Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
-Nhận xét tiết học
-Học bài, chuẩn bị bài mới
RÚT KINH NGHIỆM 
LỊCH SỬ 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
-Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
-GV nhận xét hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh HS trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống ..
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
-GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
-Đại diện nhóm báo cáo
-HS thảo luận nhóm.
-HS trình bày kết quả. 
-HS đọc ghi nhớ. 
3. Củng cố , dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học. 
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÍ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/ MỤC TIÊU
-Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định
-Một số yếu tố cơ bản về bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một số loại bản đồ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra: 
Kiểm tra dụng cụ học tập đầu năm của HS
2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV kiểm tra các loại bản đồ từ nhỏ đến lớn mà HS mang vào lớp.
-Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ đó.
GV nhận xét, kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS quan sát H1,2 SGK chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
-GV nhận xét, tuyên dương
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và thảo luận nhóm với nội dung sau:
+Tên bản đồ cho biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
-GVKL:+Tên bản đồ cho ta biết tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó
+Phía trên bản đồ là hướng Bắc, phía dưới là hướng Nam, phía bên trái là hướng Tây, phía bên phải là hướng Đông.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH
-HS phát biểu
-HS nhận xét, bổ sung
-HS quan sát hình
-HS phát biểu
-HS nhận xét, bổ sung
-HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS nhắc lại
3/ Củng cố – Dặn dò
-Tập xem các loại bản đồ thường dung
-Nhận xét tiết học
-Xem lại bài, chuẩn bị bài mới
RÚT KINH NGHIỆM
Kĩ thuật Bài 1
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I-MỤC TIÊU:
 -Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quảnnhwngx vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
 -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
 -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
Một số mẫu vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 -Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 -Kim khâu kim thêu các cỡ.
 -Kéo căt vải, kéo cắt chỉ.
 -Khung thêu cầm tay, một miếng nến, phấn màu, thước may, đê, khuy cai khuy bấm.
 -Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra sách vở ,đồ dùng của học sinh 
3.Bài mới 
 Giới thiệu bài 
Giới thiệu sản phẩm căt may => giới thiệu vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu.
HĐ 1 : Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
a) Vải 
Trình bày mẫu vật liệu, cho học sinh đọc sách , hướng dẫn quan sát.
Bằng những hiểu biết của mình, em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.
b) Chỉ
Cho học sinh đọc sách để nhận biết các loại chỉ trong sách giáo khoa và trên mẫu chỉ.
HĐ 2: hướng dẫn cách sử dụng kéo
Cho học sinh đọc sách giáo khoa, quan sat kéo, nêu đặc điểm của kéo.
Thao tác mẫu về sử dụng kéo.
HĐ 3: Quan sát nhận xét một số loại vật liệu, dụng cụ Khác
Giáo viên trình bày một số dụng cụ, học sinh nhận biết và gọi tên đươc các loại dụng cụ.
4. Củng cố :
gọi tên và tác dụng của một số loại dụng cụ.
5.Dặn dò :chuẩn bị tiết học sau.
-Đọc sách giáo khoa sau đó theo dõi thầy giáo trình bày mẫu vải nhận xét.
-Trình bày các mẫu vải dùng để làm những loại sản phẩm nào.
-Đọc sách:
+1.a. Chỉ khâu.
+1.b. chỉ thêu.
- Nhận biết trên mẫu thật chỉ khâu và chỉ thêu.
-Đọc sách giáo khoa, quan sát các loại kéo.
-Nêu đặc điểm của kéo.
-phân biệt các loại kéo.
Quan sát cacùh sử dụng kéo.
Thực hành sử dụng kéo (chú ý các thao tác sử dụng để an toàn).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_1_ban_tong_hop_2_cot.doc