Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được câu hỏi trong SGK)

- GDKNS: Tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011
CHÀO CỜ
Chào cờ đầu tuần
TẬP ĐỌC
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được câu hỏi trong SGK)
- GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. 
II. Đồ dùng dạy học:	
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A . Mở đầu:
- GT 5 chủ điểm của SGK - TV4 - tập 1
B . Dạy bài mới:
1/ GT chủ điểm: 
- Thương người như thể thương thân.
- GT bài đọc 
2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-1 HS đọc cả bài
- Bài đọc chia mấy đoạn?
- Đọc đoạn :
+ Lần 1: đọc + luyện phát âm
+ lần 2 : đọc + giải nghĩa từ
- Đọc trong cặp:
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Giải nghĩa từ : cỏ xước, Nhà Trò.
- Đọc thầm đoạn 2, tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Em hiểu thế nào là ngắn chùn chùn?
- Đọc thầm, tìm trong đoạn 3 nhữnh chi tiết Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ? 
Đọc thầm đoạn 4, lời nói và cử chỉ nào thể hiện tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Đọc thầm bài, nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Tại sao?
- Bài đọc ca ngợi ai? ca ngợi điều gì?
c) HD đọc diễn cảm: 
- Đọc tiếp nối 4 đoạn
- Nêu cách đọc từng đoạn? 
- GV HD đọc đoạn 3
+ 1 HS đọc : 
+ Theo dõi nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Qua bài, em học tập được gì ở Dế Mèn ?
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau.
- 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp
- 4 HS đọc 
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS lắng nghe
- Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước, nghe tiếng khóc tỉ tê... đá cuội.
- HS tự giải nghĩa
- Thân hình nhỏ bé gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu...cảnh nghèo túng.
- Ngắn đến mức quá đáng trông khó coi
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, chưa kịp trả thì chết; Nhà Trò ốm yếu không kiếm đủ ăn, không trả được nợ, ...ăn thịt .
- Cô đơn, không có ai bầu bạn
- Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác ...
- Cử chỉ, hành động: xoè cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi.
* ý nghĩa: ...ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn sẵn lòng giúp đỡ kẻ yếu.
- 4 h/s đọc 
- HS tự nêu 
Cả lớp theo dõi
- 3- 4 HS đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
MĨ THUẬT
Vẽ trang trí. Màu sắc và cách pha màu
Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn
TOÁN
Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu:	
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1/ Ôn lại cách đọc số, viết số, các hàng.
- Lấy VD về số có 5 chữ số, chỉ rõ chữ số ở mỗi hàng?
- Chỉ ra chữ số ở từng hàng trong mỗi số sau:61 800 ; 80 201 ; 80 001.
- Trong số tự nhiên, 2 hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào?
- Hãy lấy VD về số tròn chục?
 tròn trăm? 
 tròn nghìn?
 tròn chục nghìn?
2/ Thực hành:
Bài 1 
a) Đọc y/c phần a
- GV đưa tia số 
- Em có nhận xét gì về 2 số đã cho trên tia số?
- Vậy các số phải điền trên tia số là số thế nào?
- Y/C thực hiện , chữa bài, đọc các số trên tia số?
b) Nêu y/c phần b
- HS tự làm vào vở - chữa bài
Bài 2:Viết theo mẫu.
Nêu cách đọc , viết số có 5 chữ số?
Bài 3: viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu. 
- Nêu y/c BT?
- Dựa vào đâu để phân tích số thành tổng?
- Từ tổng đã cho làm thế nào viết được số?
3/ Củng cố dặn dò: 
- Nêu cách đọc, viết số có 5 chữ số?
- Nhận xét giờ học, về làm bài 4 
- HS tự lấy VD
- HS nêu
- 1 chục = 10 đơn vị 
- 1 trăm = 10 chục ...
- 10; 20 ; 30 ; ...; 80 ; 90 ;
- 100 ; 200 ; 300 ; ...700 ; 800 ; 900.
- 1000 ; 2000 ; 3000 ; ...8000 ; 9000 .
- 10 000 ;20 000 ; ...80 000 ; 90 000
- Là 2 số tròn chục nghìn.
- Là các số tròn chục nghìn liên tiếp.
- HS thực hiện 
- 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ;...
- HS làm vào vở
-1 HS lên bảng- lớp làm nháp
- HS làm vào bảng con
...Dựa vào vị trí các chữ số trong từng hàng
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
 5000 + 2 = 5002
- HS làm vào vở 
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ: BT(2) a/b 
II. Đồ dùng dạy – học:
- Chuận bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Dẫn dắt ghi tên bài.
2. Đọc đoạn viết.
- Nhắc HS khi viết bài.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
Bài 2:
a) Bài tập yêu cầu gì?
- Giao việc:
- Nhận xét chữa bài.
b) Nêu yêu cầu thảo luận. Và trình bày.
- Nhận xét chấm một số vở.
3. Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết.
- Nghe – và nhắc lại tên bài học.
- Nghe.
- Đọc thầm lại đoạn viết,
- Viết bảng con: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
- Viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi.
- 2HS đọc đề bài.
- Điền vào chỗ trống: l/n
- Nhận việc.
- Thi tiếp sức hai dãy, dưới lớp làm vào vở.
Lẫn, lẩn, béo lẳn, .
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận theo nhóm: 1HS đọc câu đố. Các bạn khác ghi vào bảng con.
- Đọc câu đố đố nhóm khác.
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
THỂ DỤC
Giới thiệu nội dung chương trình môn học và một số nội quy, yêu cầu tập luyện. Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học Thể dục.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, bốn quả bóng bằng nhựa.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp:
Nội dung
Cách tổ chức
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
B. Phần cơ bản.
1) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4.
- Giới thiệu tóm tắt chương trình.
- Thời lượng 2 tiết/tuần, trong 35 luần, cả năm 70 tiết.
- Nội dung bao gồm: Bài thể dục phát triển chung ...
2) Phổ biến nội quy, yêu cầu luyện tập:
Trong giờ học quần áo, phải gọn gàng, ngăn nắp ...
3) Biên chế tập luyện.
- Chia tổ tập luyện theo biên chế lớp. Và lớp tín nhiệm bầu ra.
4) Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
- Làm mẫu: Và phổ biếnluật chơi.
- Chơi thử một lần:
- Thực hiện chơi thật.
C. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TOÁN
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu tiếp sức các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn .
B - Bài mới:
Bài 1: tính nhẩm. ( Làm cột 1, HS khá làm cả)
Yêu cầu trình bày ?
- Em đã nhẩm như thế nào ?
Bài 2:Đặt tính rồi tính.(Làm bài a, HS khá làm cả)
- HS nêu lại cách thực hiện các phép tính.
Bài 3 : Điền dấu , = . (làm dòng 1,2. HS khá làm cả bài)
- HD làm mẫu : 4327 > 3742 .
- Nêu cách so sánh 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài 4 : ( Làm phần b,HS khá làm cả)
 Đọc yêu cầu phần 
- Muốn viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại ta làm thế nào? 
a- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
b- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 
- Gv nhấn mạnh cách sắp xếp
C – Củng cố dặn dò.
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ , nhân , chia ... 
- Nhận xét giờ học .
- Về làm bài 5
Làm việc theo cặp 
1 hs đọc phép tính, hs kia nêu kết quả 
7 000 + 2 000 = 9 000 16 000 : 2 = 8 000
9 000 – 3 000 = 6 000 8 000 x 3 = 24 000
- các cặp trình bầy .
- Nêu cách làm
- HS lên bảng – lớp làm nháp
5870 < 5890 28676 = 28676
65300 > 9 530 10000 > 99000
- Làm vào vở 
- ... so sánh rồi sắp xếp 
a – 56731 ; 65371 ; 67351 ; 75631 .
b – 92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978 .
Làm vào vở .
ÂM NHẠC
Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3
Gv phô tr¸ch bé m«n ®¶m nhËn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Cấu tạo của tiếng
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) 
- ND Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạocủa từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ cấu tạo của tiếng 
III. Các HĐ dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A. Mở đầu: Nêu tác dụng của tiết luyện từ và câu
B. Dạy bài mới:
1/ GT bài:
2/ Phần nhận xét:
- Đọc y/c 1 đến y/c 3?
- Hãy đếm số tiếng trong câu tục ngữ 
- Tiếng "bầu" được đánh vần như thế nào ?
- GV ghi bảng: bầu
- Tiếng "bầu "do những bộ phận nào
 tạo thành?
- Hãy phân tích cấu tạo các tiếng còn lại ? 
- Trong số các tiếng đã phân tích , tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng "bầu"?
- Em có nhận xét gì về các tiếng khác?
- Tiếng thường có mấy bộ phận ?
- Trong 3 bộ phận đó bộ phận nào không thể khuyết ? Bộ phận nào có thể khuyết?
- Em đã ghi dấu thanh ở vị trí nào? 
3/ Phần ghi nhớ :
- Gv treo bảng phụ
4/ Luyện tập :
Bài 1: Đọc y/c bài tập 
- Phân tích mẫu 
- Y/C hs làm bài
- Yêu cầu mỗi em chữa 1 tiếng
- Tiếng thường có những bộ phận nào?
Bài 2 : giải câu đố.( Dành cho HS khá giỏi)
- Y/CHS tự suy nghĩ , giải đố
- Em đã suy luận thế nào?
5/ Củng cố dặn dò: 
- Điền bảng gráp thiếu
- Nhận xét giờ học
- 2 HS đọc 
- Có 14 tiếng 
- Bờ- âu - bâu - huyền - bầu.
- ...do 3 bộ phận :Âm đầu: b
 vần :âu
 thanh : huyền
- HS làm vào nháp – 1 HS lên bảng
- HS nhận xét
- Tiếng " ơi" chỉ có vần và thanh.
- Các tiếng khác có đủ 3 bộ phận .
- Tiếng thường có 3 bộ phận
- Tiếng có thể khuyết âm đầu, nhưng không thể thiếu vần và thanh.
- Dấu thanh ghi trên đầu âm chính, khi viết thanh ngang không ghi.
- Đọc ghi nhớ .
Bài 1:làm vào nháp
 Để nguyên lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày.
( là chữ gì) ( sao)
KHOA HỌC
Con người cần gì để sống?
I. Mục tiêu:
- Nêu đựơc con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các hình SGK.
- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học ch ... .
Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe. Sau mỗi câu hỏi mỗi thành viên giơ thẻ.
- Nhóm trửơng yêu cầu các bạn giải thích.
- Khi nhóm nhất trí chuyển câu hỏi.
+ Các nhóm thực hiện trò chơi.
- Chúng ta cần thành thật trong học tập, dung cảm nhận lỗi mắc phải.
Trung nghĩa là: Không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Nhiều HS nêu:
- Đọc ghi nhớ
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu của BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo giữa tiếng và vần.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Yêu cầu:
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:Giới thiệu bài.
BT1: Giao việc.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
- Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với nhau?
BT2: Yêu cầu:
- Nhận xét và chối lại lời giải đúng.
- Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
Nhận xét - KL:
BT3: yêu cầu.
- Theo dõi giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS.
- 2HS lên phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ trên bảng.
- HS còn lại làm vào vở nháp.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2HS đọc đề bài.
- Làm việc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác, nhận xét bổ xung.
- Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát.
- 2 tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.
- 2HS đọc to trước lớp.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét 
+ Các cặp tiếng bắt đầu vần với nhau: loắt choắt, thoan thoát, xinh xinh, nghênh nghên
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoát.
+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh, nghênh, nghênh.
- Nối tiếp nhau trả lời đến khi có lời giải đúng.
- 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn và không hoàn toàn.
- HS làm các câu tục ngữ cao dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.
- Tự làm bài.
- Dòng1: Chữ bút bớt đầu thành út.
Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì bút thành ú.
Dòng 3, 4, để nguyên thì đó là chữ bút.
- Về nhà làm bài tập.
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu. 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số 
II. Chuẩn bị.
- Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập3.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
- Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng bài1a, và yêu cầu.
- Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6xa với a=5?
- Yêu cầu:
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm chậm.
Bài2:-HD HS nhận xét các biểu thức sauđó tự thực hiện
Bài 3.Treo bảng bài và yêu cầu.
- Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức8xc là bao nhiêu?
- Giải thích vì sao ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8xc lại là 40?
- Nhận xét cho điểm HS
Bài 4:Yêu cầu.
- Thu một số vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn.
- Tính giá trị của biểu thức.
- HS đọc thầm.
- Tính giá trị của biểu thức 6xa.
- Thay 5 vào chữ số ảồi thực hiện phép tính 6x5=30
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét các biểu thức sau đó tự thực hiệnvào vở.1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc.
- Là 8xc
- Là 40
- Vì khi thay c =5 vào 8xcđược 8x5=40
- HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn
- 3 HS lên bảng làm bài, cảlớp làm vào vở.
1HS nhắc lại cách tính chu vi
1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
a.Chu vi của hình vuông là.
3x4=12(cm)
b.Chu vi của hình vuông là.
5x4=20(dm)
c.Chu vi của hình vuông là.8x4=32(cm)
- Về nhà làm lại các bài tập.
TẬP LÀM VĂN
Nhân vật trong truyện.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- VD 1: 
- Các em vừa học những câu chuyện nào?
- Chia nhóm phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành.
VD 2: Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức.
- Nhận xét
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Bài 1:
- Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? 3 nhân vật có gì khác nhau?
- Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Căn cứ vào đâu?
- Em có đồng ý với lời nhận xét của bà không? Vì sao?
Bài 2:
- Nêu yêu cầu thảo luận.
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu là người không biết quan tâm bạn nhỏ sẽ thế nào?
- KL: Yêu cầu kể chuyện theo 2 hướng.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc lại yêu cầu SGK.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- Thảo luận nhóm, trình bày 
- Nhận xét bổ sung.
Nhân vật là người: Mẹ con bà hoá.(nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác. (nhân vật phụ )
- Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối là dế mèn (nhân vật chính) Nhà Trò, Giao Long (nhân vật phụ)
- 1HS đọc.
- Thảo luận cặp đôi.
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Dế Mèn có tính cách: Khả khái .
+ Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu, 
- Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
-3 -4 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp đôi.
- Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nói về một nhân vật.(Qsát tranh)
- Nối tiếp trả lời.
- Mỗi HS chỉ trả lời về một nhân vật.
- Nêu và giải thích.
- 2HS đọc yêu cầu SGK.
- Thảo luận nhóm nhỏ, nối tiếp nhau trả lời.
Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và bẩn 
+ Bạn nhỏ sẽ bỏ chạy, để tiếp tục nô đùa .
- Suy nghĩ và làm bài độc lập.
- 10 HS thi kể theo 2 hướng.
- Nhận xét – bổ sung.
ĐỊA LÍ
Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu. 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ
II. Chuẩn bị.
- Một số loại bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: yêu cầu.
- nhận xét chung
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ(thế giới, châu lục, Việt Nam....)
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ?
KL:
- Yêu cầu.
- Nhận xét: 
KL:
-Yêu cầu HS quan sát SGk Thảo luận nhóm.
- nhận xét.
- Yêu cầu Thực hành vẽ bản đồ.
- Gợi ý.
- Nhận xét tuyên dương.
- Bản đồ dùng để làm gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
- 1HS lên xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ.
- 1Hs kể về một số sự kiện của ông cha ta dựng nước và giữ nước.
+ Bản đồ Thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện ....
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện ...
- Thực hiện chỉ trên bản đồ.
- 1HS nhắc lại.
Quan sát hình 1 và 2SGK và chỉ vị trí của hồ hoàn kiếm đền Ngọc Sơn trên từng hình
+ Đọc câu hỏi SGK và trả lời.
- Nối tiếp trả lời.
- Nhận xét – bổ sung.
- hình thành nhóm và thảo luận.
Câu hỏi SGK
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Hoàn Thiện bảng:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
+ Trên bản đồ người ta quy định hướng như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì?
+ 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế.
+ Chú giải có kí hiệu gì? Kí hiệu đó để làm gì?
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhận xét – bổ sung.
- Thực hành vẽ vào vở bài tập.
- Quan sát hình 3 SGK và chỉnh sử lại kí hiệu bản đồ của mình. Hỏi bạn kí hiệu đó để làm gì?
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét bình chọn.
KĨ THUẬT
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
- Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)
II. Chuẩn bị.
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu thêu.
- Kim khâu, kim thêu.
- Khung thêu.
- Một số sản phẩm may, thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhắc nhở nếu HS thiếu.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HD HS quan sát, nhận xét vật liệu khâu, thêu.
a) Vải. HD kết hợp đọc nội dung a SGK.
- Em biết những loại vải nào?
- Màu sắc thế nào?
- Vải là vật liệu chính dùng để làm gì?
- Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải?
- Nhận xét bổ sung.
- HD HS chọn vải để khâu, thêu.
b) Chỉ.
HD đọc nội dung b.
- Em biết loại chỉ nào, màu sắc ra sao?
- Chỉ khâu thường được quấn như thế nào?
- Giới thiệu thêu thêm.
- yêu cầu – hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b
- Theo em về nút chỉ có tác dụng gì?
HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- yêu cầu.
- Em biết những loại kéo nào? Chúng có đặc điểm như thế nào?
- nêu tác dụng của kéo ?
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- Nêu cách cầm kéo khi cắt vải?
- Nhận xét.
- HD quan sát nhận xét về chiếc kim khâu.
- Em hãy mô tả loại chiếc kim khâu?
- Để bảo quản chiếc kim khâu em cần làm gì?
- Khi sử dụng kim, kéo cần lưu ý gì?
- Chốt ý chính của bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng tiết sau
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nhận xét.
- Nghe.
- Nêu sợi bông, sợi pha, .
- Nêu:
- là vật liệu chính để may, khâu 
- Áo, quần, khăn, ..
- Theo dõi.
- Khâu, thêu..
- Chỉ khâu thường quấn thành cuộn quan lõi tròn bằng gỗ, .
- Quan sát và nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b.
- Nêu:
- Quan sát hình 2 SGK.
- Nêu:
- Nêu:
- Đọc sánh GK và trả lời.
- Quan sát hình 3 SGK.
- Khi cắt vải tay phải cầm kéo
- 1-2HS thực hiện thao tác.
- Nhận xét.
- 2HS nêu.
Kim khâu dùng song phải để vào lọ có nắp,.
- Cẩn thận, ...
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kien.doc