Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2006-2007

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2006-2007

 I-MỤC TIÊU

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 1.Hiểu được:

 -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.

 -Cách tiết kiệm thời giờ.

 2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

 II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh đỏ và trắng.

 -SGK Đạo đức 4.

 -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

 

doc 44 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 10
 Thứ hai ngày 6 tháng11 năm 2006 
 ĐẠO ĐỨC 
: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2)
 I-MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 1.Hiểu được:
 -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 -Cách tiết kiệm thời giờ.
 2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
 II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh đỏ và trắng.
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 ( Tiết 2)
 1.Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 3.Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1:
 1.HS làm bài tập cá nhân.
 2.HS trình bày trao đổi trước lớp.
 3.GV kết luận:
 -Các việc làm (a),(c),(d) là tiết kiệm thời giờ.
 -Các viêc làm (b),(đ),(e)không phải là tiết kiệm thời giờ.
 Hoạt động 2:
 -HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến` thời gian biểu của mình trong thời gian tới.
 -GV mời một vài HS trình bày với lớp.
 -GV nhận xét khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
 Hoạt động 3:
 1.HS trình bày,giới thiệu các tranh vẽ,các tư liệu sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
 2.HS cả lớp trao đổi,thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ,ca dao, tục ngữ,truyện,tấm gươngvừa trình bày.
 3.GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
 Kết luận chung 
 -Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
 -Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí,có hiệu quả.
 4.Củng cố – dặn dò:
 Hoạt động tiếp nối
 Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày.
 Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 HS làm việc cá nhân.
 HS thảo luận nhóm đôi
-Lớp trao đổi,chất vấn,nhận xét.
 HS giới thiệu tư liệu .
 HS thảo luận nhóm.
HS trả lời 
TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP GIỮA HKI
 I-MỤC TIÊU,YÊU CẦU
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời 1- 2 câu về nội dung bài đọc.
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng HS đọc trôi chảy những bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ,,tốc độ đọc 120 chữ/phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảmthể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
 2.Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội, nhân vật của các bài tập về truyện kểthuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
 3.Tìm đúng những đoạn văn ncần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL trong tuần 9 đầu sách Tiếng Việt 4 tập một (gồm cả văn bản thông thường):
 +12-phiếu ghi tên 1 bài tập đọc (Dế Mèn bênh vực kẻyêú,Thư thăm bạn,Người ăn xin,Một người chính trực, Những hạt thóc giống,Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca,Chị em tôi,Trung thu độc lậ , Ở vùng vương quốc Tương Lai,Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát).
 +5 phiếu- mỗi phút ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL(Mẹ ốm, Truyện cổ nước mình,Tre Việt Nam,Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ)
 -Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1 . Khởi động : HS hat vui
 2 . Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
 -GV thiệu nội dung học tập của tuần 10: Ôân tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong tuần qua.
 -Giới thiệu MĐ,YC của tiết học.
 2.Kiểm tra TĐ và HTL(khoảng 1/3 số HS trong lớp)
 Phần ôân tập và học thuộc lòng ở các tiết 1,3,5dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. GV cần căn cứ số HS trong lớp,phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm. Cách kiểm tra như sau:
 Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
 -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 -GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-GV cho điểm theohướng dẫn củaBộ Giáo dục-Đào tạo.
 3.Bài tập 2
 HS đọc yêu cầu của bài.
 -GV nêu câu hỏi :
+Những bài tập như thế nào là truyện kể?(Đó là những bài kể một chuỗi số sự việc có đầu có cuối,liên quan đến một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.)
 +Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kểthuộc chủ đề “Thương người như thể thương thân”(tuần 1,2,3).GV ghi bảng.
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1-tr 4,5 SGK;phần 2 tr15(SGK), Người ăn xin tr 30, 31(SGK).
 -HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ,làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
 -GV phát phiếu riêng cho một vài em.
Tên bài 
Tác giả 
Nội dung chính
Nhân vật
 -Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
 4.Bài tập 3
 -HS đọc yêu cầu của bài .
 -HS tìm nhanh trong bài tập đọc nêu trên (Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc,phát biểu. GV nhận xét,kết luận:
 a) Đọc đoạn văn có giọng đoc thiết tha, trìu mến:
 Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
 Từ tôi chẳng biết làm cách nào . tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kiađến .Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa ,tôi được nhận chút gì của ông lão.
 b)Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn Nhà Trò(Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần 1)kể nổi khổ của mình:
 Từ năm trước ăn thịt em.
 c)Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn doạ bọn nhện,bênh vực Nhà Trò (Truyện Dề Mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
 Từ tôi thét:
 -Các người có của ăn của để, béo múp béo mípđến có phá hết các vòng vây đi không?
 +GV mời 3 em thi đọc diễn cảm cùng đoạn hay mỗi em đồng thời 3 đoạn.
 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết 
 HS đọc bài
 HS trả lời
 HS phát biểu
 HS nhóm 
 HS thi đọc diễn cảm
 HS luyện đọc
 TOÁN-tiÕt 46
 LUYỆN TẬP
 A-MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về:
 -Nhận biết góc tù, góc nhọn,góc bẹt,góc vuông, đường cao của hình tam giác.
 -Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
 B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 GV cho HS vẽ hình vuông có cạnh 7 cm.
 3.Bài mới:
 Hoạt động 1:
 +Bài 1:Yêu cầu HS nêu được các góc vuông,góc nhọn, góc tù,góc bẹt có trong mỗi hình,chẳng hạn: 
-Góc đỉnh A: cạnh AB, AC là góc vuông.
-Góc đỉnh B: cạnh BA,BM là góc nhọn.
Góc đỉnh B: cạnh BM, BC là góc nhọn.Góc đỉnh B: cạnh BA,BC là góc nhọn. Góc đỉnh C; cạnh CM, CB là góc nhọn. Góc đỉnh M: cạnh MA, MB là góc nhọn.
Góc đỉnh M: cạnh MB, MC là góc tù.
 -Góc đỉnh M: cạnh MA, MC là góc bẹt.
 -Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông.
 Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc vuông.Góc đỉnh D: cạnh AD, AC là góc vuông.
 -Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông. Góc đỉnh B:cạnh BD,BC là góc vuông. Góc đỉnh D: cạnh DA, DC là góc vuông.
 -Góc đỉnh B: cạnh BA, BD là góc nhọn. Góc đỉnh C: cạnh CB, CD là góc nhọn. Góc đỉnh D:cạnh DA, DB là góc nhọn. Góc đỉnh D:cạnh DB, DC là góc nhọn.
 -Góc đỉnh B: cạnh BA, BC là góc tù.
 Hoạt động 2:
 +Bài 2:
 -AH không là đường cao của hình tam giác 
ABC và AH không vuông góc với cạnh đáy BC.
 -AB là đường cao của hính tam giác ABC vuông góc với đáy BC.
 +Bài 3:
 Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh AB = 3 cm (theo cách vẽ vuông với cạnh AB = 3 cm cho trước). 
 +Bài 4:
Yêu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD =4 cm (theo cách vẽ như trong SGK).
HS nêu tên các hình chữ nhật:ABCD, MNCD, ABNM.
Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh CD.
4.Củng cố-dặn dò:
-Cho 2 HS vẽ hình chữ nhật,hình vuông.
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS nêu các góc của 2 hình tam giác,hình tứ giác
HS giải thích được.
HS vẽ hình
HS vẽ hình
 KHOA HỌC
 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
 I.MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thứcvề:
 +Sự trao đổi chất của người với môi trường.
 +Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 +Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất đạm đường và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 -HS có khả năng:
 +Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
 +Hệ thống hoá kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
 -Các tranh ảnh, mô hình( các rau,quả, con giống bằng nhựa) hay vật thực về các loại thức ăn.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Khởi động: Hát vui
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
 Bước 3:
 -Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình,HS khác nhận xét.
 -GV cho cả lớp nhận định xem làm thế nào có bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng.
 -GV yêu cầu HS để nói lại với cha,mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học qua hoạt động này.
 *Hoạt động 2:
 Thực hành: ghi lại những trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
 +Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
 -Cách tiến hành:
 Bước 1:
 HS làm cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 10 SGK.
 Bước 2:
 -Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
 -GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo trên bảng này ở chỗ thuận tiện, dễ học.
 4.Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét ưu, khuyết` điểm.
 HS làm việc theo n ... t động 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
 -GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua,vật nào cho nước không thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm.
 -
 Hoạt động 5:Phát hiện nước có thể hoặc không có thể hoà tan một số chất.
 -GV nêu nhiệm vụ: Dể biết được một chất có tan hay không tan trong nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm.
. Kết luận nước có thể hoà tan một số chất.
4.ủng cố – dặn dò:
 Kết thúc tiết học: GV nêu yêu cầu HS đọc mục cần biết trang 43 SGK để nhắc lại một số tính chất của nước đã học trong bài.
 Nhận xét ưu,khuyết điểm
HS trả lời
 HS nhóm,quan sát và trả lời câu hỏi.
 Làm việc cả lớp.
 HS nhóm
 HS quan sát
 HS trả lời
 HS thảo luận
 HS làm thí nghiệm.
 HS làm thí nghiệm theo nhóm.Đổ nước vào túi ni lông,nhận xét xem nước chảy qua không?Rút ra kết luận.
-Nhúng các vật như: vải,giấy báo,bọt biển.vào nước hoặc đổ nước vào chúng.Nhận xét và kết luận
HS thảo luận nhóm
 -H S Cho một ít đường,muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau,khuấy đều lên.Nhận xét rút ra kếtluận. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước 
KĨ THUẬT
 THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
 IMỤC TIÊU
 - HS biết vận kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu những hàng rào đơn giản.
 - Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
 -HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bàng len(hoặc sợi)trên vải khác màu có kích thước 50 cm x 50 cm với mũi thêu dài 1,5 cm.
Vật liệu và dụg cụ cần thiết:
+Một mảnh vải sợi bông trắng (hoặc màu) có kích thước 30 cm x 30 cm.
+Len (hoặc sợi ) chỉ thêu khác màu vải.
+Kim khâu len và kim thêu.
+Khung thêu cầm tay có đường kính 20 cm.
+Phấn, vạch thước. 
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Giới thiệu bài
 GV giới thiệu bài và mục đích của bài học.
 Hoạt động 1:
 -GV giới thiệu mẫu thêu hình hàng rào đơn giản, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1(SGK)để trả lời câu hỏi nhận xét mẫu thêu.
 - Nhận xét và tóm tắt đặc điểm hình hàng rào đơn giản:Hình hàng rào đôn giản được thêu bằng mũi thêu lướt vặn.Trong mẫu thêu có hai đường hàng rào ngang dài 10 cm, các đường hàng rào dài 5 cm và cách đều nhau 3 cm.
 Hoạt động 2:
GV hướng dẫn cách sử dụng khung thêu bằng tay
-Yêu cầu cho HS nhắc lại tên các dụng cụ khâu thêu đã được học ở bài 1,trong đó có khung thêu bằng tay và gợi ý HS nêu tác dụng của khung thêu cầm tay.
 -Nhận xét và nêu tác dụng của khung thêu: làm cho mặt vải căng đều để đường thêu, mũi thêu không bị dúm.
-Giới thiệu khung thêu cầm tay và hướng dẫn HS quan sát hình dạng, cấu tạo khung thêu để nêu các nhận xét và đặc điểm của khung thêu cầm tay.
-GV nhận xét các câu trả lời của HS và tóm tắt đặc điểm hình dạng, cấu tạo của khung thêu theo SGK.
-Hướng dẫn HS quan sát hình 6 ở bài 1và hình 2 (SGK) để trả lời các câu hỏi về các bước căng vải lên khung thêu cầm tay.
-GV nhận xét bổ sung và hướng dẫn cách sử dụng khung thêu bằng tay theo SGK.
 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
 -Yêu HS lên bảng thực hiện thao tác 4 -5 mũi lướt vặn trước khi GV hướng dẫn cụ thể biết được mức độä hiểu biết được mức độ hiểu bài và kĩ năng thêu của HS ở bài trước. Từ đó có sự điều chỉnh cho phù hợp khi hướng dẫn.
 -Hướng dẫn HS quan sát hình 1(SGK) để nêu và thực hiện thao tác kẻ các đường hàng rào lên mảnh vải đính trên bảng.
( hàng rào phải nằm giữa khung thêu)
-HS đọc nội dung SGK và quan sát hình 3,4(SGK) để nêu cách thêu hình hàng rào đơn giản.
 Hoạt động 3:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu,thời gian hoàn thành sản phẩm.
-HS kẻ đường hàng rào lên vải và căng vải lên khung thêu để thêu theo mẫu. GV quan sát, uốn nắn hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng, thực hiện chưa đúng kĩ thuật.
 4.Củng cố – dặn dò:
 -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS đọc trước phần chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học thêu.
 HS quan sát và trả lời câu hỏi
 HS quan sát kĩ thuật thêu.
 HS trả lời
 HS thực hiện thao tác
 HS quan sát
 HS đọc nội dung SGK
 HS thực hành thêu đường hàng rào
TẬP LÀM VĂN
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
LỊCH SỬ
 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(Năm 938 )
I-MỤC TIÊU
 Học sinh bài này,HS biết:
 -Vì sao có trận Bạch Đằng.
 -Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
 - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Hình trong SGK phóng to(nếu có điều kiện).
 -Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng (nếu có).
 -Phiếu học tập của HS.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 -GV cho HS đọc SGK,đoạn:”Năm 979sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
 -GV đặt vấn đề:
 +Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào?
 +Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
 -Ý kiến thứ hai đúng vì: Khi lên ngôi,Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân xâm lược nước ta,Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân( Tổng chỉ huy quân đội khi Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”.
 *Hoạt động 2:
 -GV yêu cầu nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
 +Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
 +Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
 +Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu?
 +Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
 -HS dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ trong SGK để thảo luận. Sau đó, GV gọi một HS thay mặt cả nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ phóng to.
 *Hoạt động 3:
 -GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”
 -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: nền độc lập của nước nhà được gữi vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
 4.Củng co á- dặn dò:
 Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 HS thảo luận.
 HS thảo luận.
 HS thảo luận.
TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CUẢ PHÉP NHÂN
 I-MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
 -Vận dụng tính chất giao hoán phép nhân để tính toán.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẻ trong phần b) SGK, bỏ trống 2,3,4 ở cột 3 và cột 4.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Khỏi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -GV cho HS chữa bài. 4578 x 8 =?
 3287 x 6 =?
 3. Dạy bài mới:
 1.So sánh giá trị của 2 biểu thức.
 GV gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả phép tính:
 3 x4 và 4 x 3
 2 x6 và 6 x 2
 7 x 5 và 5 x7
 GV gọi HS nhận xét các tích:
 3 x 4 và 4 x 3
 2 x 6 và 6 x 2
 7 x 5 và 5 x 7
 Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau: 
 3 x4 = 4 x3 ; 2 x 6 = 6 x 2; 7 x 5 = 5 x 7
 2.Viết kết quả vào ô trống .
 GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của:
 a b a x b b x a 
 GV gọi 3 HS tính kết quả của a xb và b x a mỗi giá trị cho trước của a,b.
 a = 4, b =8 có a x b = 4 x 8 = 32
 b x a = 8 x 4 = 32
 a = 6, b = 7 có a xb = 6 x 7 = 42
 b xa = 7 x 6 = 42
 a =5, b =4 có a x b = 5 x 4 = 20
 b x a = 4 x 5 = 20.
 GV ghi kết quả vào ô trống trong bảng phụ. Cho HS so sánh kết quả a xb và b x a nhằm rút ra nhận xét về ví trí của các thừa số a và btrong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi, rồi khái quát bằng lời:
 Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
 Luyện tập:
 Bài 1: Gọi HS nhắc lại nhận xét:
 Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích hai thừa số thì không thay đổi.
 Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.Các phép tính đầu ở mỗi phần a),b),c) có thể tính được,còn đối với phép tính thứ hai tuy chưa học nhân với số có 3 chữ số hoặc bốn chữ số nhưng có thể tính được nhờ tính chất giao hoán của phép nhân. GV gọi HS chuyển phép tính đã cho về phép tính đã học.Chẳng hạn:
 7 x 853 = 853 x 7
 GV cho HS tính và làm các phép tính còn lại. 
 Bài 3: GV nói HS biết trong 6 biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau.Có hai cách làm:
 Cách 1: HS có thể tính giá trị của các biểu thức,rồi so sánh các kết quả đó chỉ ra các biểu thức có giá trị bằng nhau.
 Cách 2: Không cần tính, chỉ cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số,vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả.Chẳng hạn:
 b) (3+2) x 10287 = 5 x 10287
 = 10287 x 5 (c)
 Vậy biểu thức phần b) và biểu thức phần c)có giá trị bằng nhau.GV phân tích để HS thấy làm cách thứ hai thuận tiện hơn.
 Bài 4:Nếu chỉ xét a x = x a thì có thể viết vào ô trống một số bất kì, chẳng hạn: a x 5 = 5 x a, a x 2 = 2 x a, a x 1 = 1 x a.
 Nhưng a x = x a = a nên chỉ có 1 số là hợp lí vì: a x 1 = 1 x a = a(có thể xét x a = a để tính ra = 1 trước).
 Tương tự : a x o = o x a =0
 4.Củng cố – dặn dò:
 + GV hỏi : qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân?
 +Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 HS so sánh kết quả phép tính.
 HS mhận xét 
 HS nêu sự giống nhau
 HS tính kết quả
 HS so sánh kết quả
 HS nhắc lại phần ghi nhớ
 HS nhắc lại quy tắc
 HS tự làm bài
 HS đọc yêu bài toán
 HS tính
2 HS thực hiện.
 HS thực hiện nhóm.
 HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT10.doc