Giáo án Khối 4 - Tuần 12 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 12 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Đạo đức: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( TIẾT 1)

I. Mục tiêu :

 Học xong bài này, HS :

- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

- Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học :

- Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng

- Cả lớp hát đúng bài Cho con

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 12 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
I. Mục tiêu:
1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa ND bài học
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III.Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài 
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài – hd đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và cho biết:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?
+ Đ.1và 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH :
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em học được điều gì ở Bạch Thái 
Bưởi ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học tập kể truyện vừa học và CB Vẽ trứng
- 3 em lên bảng.
 - Lắng nghe
- Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học.
– làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ...
– có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- BTB là người có chí.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
– vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc.
– cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
– là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh
– nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh
– Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy"
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3 em đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
Toán: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu :
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. Đồ dùng dạy học :
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK
III. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi 2 biểu thức lên bảng : 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
HĐ2: Nhân 1 số với 1 tổng
- Chỉ và nêu :
– 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 
– 4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- GV viết công thức khái quát lên bảng :
a x (b + c) = a x b + a x c
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm
- GV kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề và bài mẫu
- Yêu cầu tự làm vào vở, 2 em lên bảng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc BT3
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi HS nhắc lại
Bài 4:(K, G )
- Y/c HS áp dụng mẫu để tính.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB : Bài 57
- 1 em đọc 2 BT.
– 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32
Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
- HS tự làm vào vở.
- 2 em làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm, 2 em lên bảng làm 2 cách : 500 ; 1350
- 1 em đọc.
- HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính.
– Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau.
- HS tự làm.
- Lắng nghe
Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1) 
I. Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS :
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình..
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng
- Cả lớp hát đúng bài Cho con
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ?
2. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
- Cho cả lớp bắt bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu
+ Bài hát nói về điều gì ?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đ/v mình ? Em có thể làm gì cho ba mẹ vui ?
HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng"
- Gọi 2 em biểu diễn tiểu phẩm Phần thưởng
- Chất vấn HS đóng vai :
– Hưng: Vì sao em lại mời "bà" ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
– Bà: "Bà" cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đ/v mình ?
- KL : Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. 
HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK)
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
– b, đ : đúng
– a, c : sai
HĐ4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
- KL về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- Học bài học và CB bài tập 5 - 6 SGK
- 2 em lên bảng.
- Cả lớp cùng hát.
- HS tự trả lời.
- 2 em đóng vai Hưng và bà Hưng.
- Cả lớp cùng xem.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử.
- Nhóm 4 em trao đổi.
- Lần lượt 4 nhóm nêu tình huống và bày tỏ ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác trao đổi.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Toán: Nhân một số với một hiệu
 ( dạy bù ngày 19/11/2009 )
I. Mục tiêu :
 Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ BT1 SGK
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số
- Gọi 2 em giải bài 2a SGK
2. Bài mới :
HĐ1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức
- Ghi 2 BT lên bảng :
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả
HĐ2: Nhân 1 số với 1 hiệu
- Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 
– 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu
– 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ
- Gợi ý HS rút ra kết luận
- Viết biểu thức khái quát lên bảng :
a x (b - c) = a x b - a x c
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng
- GV kết luận.
Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu
- Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9
- Cho HS tự làm VT
- GV kết luận.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- HDHS phân tích, nêu cách giải
- Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu
Bài 4:
- Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh
- Gợi ý HS rút ra kết luận
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 58
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc 2 BT.
- HS tính rồi so sánh :
– 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
– 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 7 – 3 x 5
- Lắng nghe
– Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- HS đọc thầm bảng, tự làm BT.
- 2 em lên làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó.
- HS tự làm VT, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận.
– Số quả trứng còn lại :
175 x (40 - 10) = 5 250 (quả)
– (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
– 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
ề (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
- HS trả lời.
- Lắng nghe
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
( dạy bù ngày 19/11)
I. Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa ( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3); hiểu ý nghĩa chung của một só câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. ( BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết nội dung BT3
III. Hoạt động dạy và học :	
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác: 
a. kiên trì b. kiên cố
c. chí tình, chí nghĩa
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. Phát phiếu cho 2 em
- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc BT4 (đọc cả chú thích)
- Yêu cầu nhóm 4 em đọc thầm 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu 
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày và HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
HĐ2 : Dặn dò
- Nhận xét
- Dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ và CB bài 24
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận 
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- HS nhận xét.
– chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
– ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ, phát biểu.
- HS nhận xét, kết luận : dòng b
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm, tự làm vở tập hoặc phiếu rồi dán lên bảng, đọc đoạn v ... ề những ngày đầu học vẽ của danh họa người Italia tên là Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán ngán ?
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì 
+Nội dung chính của Đ1 là gì?
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào ?
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến Lê-ô-nác-đô trở thành họa sĩ nổi tiếng ?
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
+ Tìm nội dung chính của Đ2?
+ Bài này có nội dung chính là gì?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD đọc diễn cảm đoạn "Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo ... như ý"
- Tổ chức thi đọc toàn bài
- Nhận xét, cho điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Tập kể câu chuyện và CB bài 25
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... như ý
 HS2: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và TLCH :
– suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng
– để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác
- Sự khổ công luyện tập của Lê-ô-nác-đô.
- HS đọc thầm và TLCH :
– trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được trưng bày ở các bảo tàng lớn. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư...
– có tài bẩm sinh, gặp được thầy giỏi và khổ luyện nhiều năm
– sự khổ công luyện tập của ông
. Sự thành công của Lê-ô-nác-đô.
– Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc, HS nhận xét.
- 3 em đọc cả bài.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
Toán: Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu :
 Giúp HS :
- Biết cách nhân với số có hai chữ số
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với só có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết quy trình của phép nhân
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em giải lại bài 3/ 68
- Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu)
2. Bài mới :
HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23
- GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ?
- Yêu cầu HS đưa phép tính này về dạng 1 số nhân với tổng để tính
- Gọi HS nhận xét
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
- GV vừa ghi lên bảng vừa HDHS ghi vào Vn cách đặt tính và tính
 36
 23
 108 f 36 x 3
 72 f 36 x 2
 828 f 108 + 720
- GT : 108 là tích riêng T1 ; 72 là tích riêng T2, tích riêng thứ 2 được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 72 chục.
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm BC
- Gọi HS nhận xét
– 4 558, 1 452, 3 768, 21 318
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu tự làm bài 
+ HD trình bày :
– Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
– a = 26 g 45 x 26 = 1 170
– a = 39 g 45 x 39 = 1 755
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề và nêu cách giải
- Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 60
- 3 em lên bảng.
- 1 số em TB - Y
- 1 em đọc phép tính.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm VT :
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 = 828
- 3 em tiếp nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích
- 2 em nối tiếp trình bày quy trình tính theo bảng.
- 1 số em nêu tích riêng T1, T2 và cách viết tích riêng T2.
- HS làm BC, lần lượt 4 em lên bảng.
- HS sửa bài.
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc đề.
– lấy số trang mỗi quyển có nhân với số quyển vở
48 x 25 = 1 200 (trang)
- Lắng nghe
Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1.Nhận biết được 2 cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện
2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo cách mở rộng. ( BT3, mục III) 
.II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ lớn kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài (bài 4/ I), viết mực đỏ đoạn thêm vào
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- Nêu 2 cách mở bài trong bài văn KC
- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp truyện Hai bàn tay
2. Bài mới:
* GT bài: Tiết học hôm nay giúp các em biết 2 cách kết bài : mở rộng và không mở rộng, từ đó viết được kết bài của 1 bài văn KC theo 2 cách.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi 1 em đọc BT1. 2
- Yêu cầu đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều và nêu đoạn kết
- Yêu cầu đọc BT3
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
- Treo bảng có viết 2 đoạn kết bài để HS so sánh
- Gọi HS phát biểu
- GV kết luận :
– Kết bài thứ nhất : kết bài không mở rộng
– Kết bài thứ hai : kết bài mở rộng
+ Em hiểu thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng ?
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu đọc thuộc lòng
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
+ Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ?
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
b- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp và cho điểm
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 24 : KT viết
- 2 em nêu.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS đọc thầm và trả lời "Thế rồi... nước Nam ta"
- 1 em đọc (đọc cả mẫu).
- HS phát biểu, thêm vào cuối truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá.
- 1 em đọc to.
- Nhóm 2 em thảo luận
– Cách viết của truyện chỉ cho biết kết cục.
– Cách kết bài ở BT3 còn có lời nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét.
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 5 em nối tiếp đọc từng cách mở bài, 2 em cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
a) Kết bài không mở rộng
b. c. d. e) Kết bài mở rộng
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện.
- HS vừa đọc đoạn kết vừa nêu cách kết bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm VT.
- 5 em tình bày.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
Chính tả: Nghe - viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu : 
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực
2. Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch, ươn/ ương 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và phiếu khổ lớn viết BT 2b
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục ngữ ở BT3 tiết trước và viết lên bảng
2. Bài mới :
* GT bài: GV nêu MĐ - YC tiết học
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc cả bài viết.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh từ riêng và các từ dễ viết sai
- Cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HD chấm chéo
- Chấm vở 1 tổ
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Nhóm 2 em làm VBT, phát phiếu cho 3 nhóm
- Yêu cầu đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- KL lời giải đúng : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị bài 13
- 2 em đọc và viết lên bảng.
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
– Sài Gòn, Lê Duy ứng, Bác Hồ
– tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, xúc động, bảo tàng
- 1 em lên bảng, HS viết BC.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- Nhận xét lỗi
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Nhóm đôi thảo luận làm VBT bằng bút chì.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng rồi đọc đoạn văn.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
Thứ 6 ngày13 tháng11 năm 2009.
Giáo án thực tập
Họ và tên giáo viên: Phạm thị diệp hồng
 Môn dạy: Luyện từ và câu
 Bài dạy: Tính từ
 Lớp dạy: 4D
I. Mục tiêu
1. HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...
2Nhận biết được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
3. HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 mục III.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Giấy khổ lớn viết nội dung BT 2. 3/ I và Ghi nhớ
- Bảng phụ viết 2 đoạn văn của bài 1/ III
III. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ.
a) Yêu cầu HS đọc thầm đoạn truyện "Cậu HS ở ác-boa" và chú giải
- Hỏi : Câu chuyện kể về ai ?
b) Gọi HS đọc BT2
- Yêu cầu đọc lại đoạn truyện "Cậu HS ở 
ác-boa" và thảo luận nhóm đôi. Phát phiếu cho 2 nhóm.
- Kết luận các từ đúng
- KL : Những từ tả tính tình, t chất của người hay chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
c) Gọi HS đọc BT3
- Viết lên bảng cụm từ "đi lại vẫn nhanh nhẹn", gạch chân từ "đi lại"
- Tư “ nhanh nhẹn” gợi tả dáng đi ntn?
- KL : Những từ m.tả đ.điểm, t/c của sự vật, h.đ trạng thái của người, vật gọi là tính từ.
- Hỏi : Em hiểu thế nào là tính từ ?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu học thuộc lòng
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn văn
- Chia nhóm trao đổi và làm bài.
- Chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi "Ai đúng hơn"
 -Treo bảng phụ đã viết 2 đoạn văn, nêu cách chơi
- Kết luận lời giải đúng
a) gầy gò, cao, sáng, tha, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
b) quang, sạch bóng, xám, xanh, dài, hồng, to tớng, ít, dài, thanh mảnh
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
* Gợi ý :
+ Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, t chất, vẻ mặt, hình dáng...
+ Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng... của sự vật.
HĐ4: Trò chơi "Tìm tính từ trong câu hát"
- Tổ chức cho các đội thi hát các câu hát trong đó có tính từ và yêu cầu đội bạn chỉ ra tính từ, đội nào trả lời cha đúng hoặc bài hát không có tính từ thì bị phạt đặt câu có tính từ theo phiếu bốc thăm
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hiểu thế nào là tính từ ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 23
- HS đọc thầm.
– Kể về nhà bác học nổi tiếng ngời Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em đọc thầm trao đổi tìm từ.
- 2 nhóm làm bài dán phiếu lên bảng. HS nhận xét, bổ sung.
a) chăm chỉ, giỏi
b) trắng phau, xám
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- Lắng nghe
- 1 em trả lời, 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 em nối tiếp đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Mỗi đội cử 4 em tham gia trò chơi.
- Lần lượt từng em lên gạch chân dưới tính từ
- HS nhận xét.
- 1 em đọc thành tiếng.
- HS làm vào vở rồi trình bày miệng.
- HS tự điều khiển cuộc chơi và tự giác tham gia trò chơi.
- HS trả lời.
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_12_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc