Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Bản 2 cột hay nhất)

Chính tả

( NGHE VIẾT ): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài ( Người tìm đường lên các vì sao).

- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính ( âm giữa vần ) i/iê

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ, phiếu khổ to viết ND bài tập 2a hoặc 2b.

- Bảng phụ cho H/S làm bài tập 3a, 3 b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2007
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp-xki
- Biết đọc bài với giọng trang trọng ,cảm hứng ngợi ca, khâm phục. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm 
đường lên các vì sao.
II. đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 H/S đọc bài vẽ trứng
- Nêu ND bài ?
B. Bài mới : 
 1. Giới thiệu bài :
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a, Luyện đọc: 
- Bài chia mấy đọan ?
- Cho H/S đọc nối tiép bài 2-3 lần
- G/V lắng nghe sửa lỗi phát âm đúng tên riêng.
- Giải nghĩa từ chú giải 
- Luyện đọc theo cặp 
- Cho 1-2 H/S đọc cả bài .
- G/V đọc diễn cảm toàn bài : Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi, khâm phục ..
b, Tìm hiểu bài:
* Cho H/S đọc đoạn 1-2:
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ứơc điều gì? 
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình NTN?
-Nêu ý 1 của bài :
* Cho H/S đọc đoạn còn lại :
- Nguyên nhân chính gíup Xi-ôn-cốp- xki thành công là gì ?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
- Nêu ý 2 của bài? 
- Nêu ý nghĩa của bài? 
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm : 
 - Cho 4 H/S đọc nối tiếp 4 đoạn 
- Nêu cách đọc bài ? 
- En thích đoạn nào ? 
- Cho H/S đọc diễn cảm đoạn 1 
- NX bạn đọc bài?
- Cho H/S luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm 
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chyện giúp em hiểu điều gì?
- NX tiết học 
- H/S đọc bài - lớp NX
- 1 H/S đọc – lớp đọc thầm
- Chia 3 đoạn. 
- H/S đọc nối tiếp 2 lần - Lớp nhận xét 
- VD: tên riêng ( Xi-ôn-cốp-xki ).
- H/S đọc lần 3 giải nghĩa từ chú giải (sgk)
- H/S luyện đọc theo cặp 2 em 
- 1-2 H/S đọc cả bài 
- H/S đọc đoạn 1-2
- Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời 
- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm.
Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông 
nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. Trở thành phương tiện bay tới các vì sao
* ý 1:Sự kiên trì của Xi-ôn-cốp-xki
- H/S đọc đoạn còn lại 
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ớc mơ.
- H/S thảo luận 
VD:Ngời chinh phục các vì sao, quyết tâm chinh phục các vì sao
* ý 2: Xi-ôn-cốp-xki thực hiện được ước mơ của mình
* ý nhĩa: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- 4 H/S đọc nối tiếp 
- Cần nhấn giọng ở các từ : nhảy qua, gãy chân, vì sao
-VD: đoạn 1
- 1 H/S đọc mẫu đoạn 1 
- H/S nhận xét 
- H/S đọc theo cặp
- Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc 
- H/S nêu
Chính tả
( Nghe viết ): Người tìm đường lên các vì sao
I Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài ( Người tìm đường lên các vì sao).
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính ( âm giữa vần ) i/iê
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ, phiếu khổ to viết ND bài tập 2a hoặc 2b.
- Bảng phụ cho H/S làm bài tập 3a, 3 b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các tiêng bắt đầu băng tr/ ch hoặc vần ương/ ươn
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: G/V nêu y/c tiết học cần đạt được
2. Hướng dẫn nghe ,viết : 
- G/V đọc đoạn văn viết chính tả:
+ Xi-ôn-cốp-xki mớ ước điều gì?
- G/V đọc từng câu cho H/S viết 
- G/V đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt 
- G/V chấm 5-7 bài 
- G/V nhận xét chung
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2a: 
- Cho H/S thảo luận nhóm 
Bài 3:
- G/V chọn bài tập cho H/S 
- Cho H/S làm vở 
C. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học
- Y/C về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ hai tiêng bắt đầu băng l hoặc n
- 2 H/S lên bảng viết - lớp NX
VD: tranh giành, cạnh tranh, chơi cầu ..
- H/S lắng nghe
- Mơ ước được bay lên bầu trời 
- H/S viết bài 
- H/S soát bài 
- Dưới lớp đổi vở soát bài 
- Các nhóm báo cáo kết quả 
+ Có hai tiếng bắt đầu băng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng ,lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lộng lẫy.
+ Có hai tiếng bắt đầu băng n: nóng nẩy nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà , no nê, náo nức ,nô nức .
- H/S đọc Y/C của bài 
a, Nản chí ( nản lòng )
- Lí tưởng 
-Lạc lối ( lạc hướng ) 
b,- kim khâu 
- Tiết kiệm 
- Tim
Toán
Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp H/S biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Tính : 17 x 86 = ? 
 428 x 39 = ? 
B. Bài mới: 
1. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- Cho cả lớp đặt tính và tính :
 27 x 11 = ? 
- Cho H/S NX kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra KL.
* Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số của 27
2. Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho H/S thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- 4 cộng 8 bàng 12
- Viết 2 xen giữa chữ số của 48 được 428
-Thêm 1 vào 4 của 248 ,đợc 528
* Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Thực hành: 
Bài 1: Cho H/S tự làm bài rồi chữa
Bài 2:
- Cho H/S nhân nhẩm với 11 
Bài 3: 
Cho H/S tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải
Bài 4: 
- Cho 1 H/S đọc đề 
C. Củng cố - dặn dò : 
- Nhắc lại ND bài học
- H/S thực hiện - lớp NX
 27
 x 11
 27
 27
 297
- H/S nhận xét 
- 2-3 H/S nhắc lại 
 48
 x 11
 48
 48
 528
a, 34 x 11 = 374 b, 11 x 95 = 1045
 c, 82 x 11 = 902
- H/S nêu Y/C- làm nháp ,bảng lớp 
a, X : 11 = 25 b, X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
- H/S đọc Y/C 
- Làm vở 
 Bài giải 
 Số H/S của khối lớp 4 có là:
 17 x 11 = 187 ( H /S ) 
 Số H/S của khối lớp 5 có là :
 15x 11 = 165 ( H/S)
 Số H/S của cả hai khối là: 
 187 + 165 = 352 ( H/S ) 
 Đáp số : 352 H/S
- H/S thảo luận nhóm - rút ra KL
* Câu b, đúng
Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- H/S phân biệt được nước trong và nước đục bàng cách quan sát và làmTN
- Giải thích đợc tại sao nước sông, ao thường đục và không sạch.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm .
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị theo nhóm một chai nước sông hoặc ao ,hồ 
- Hai chai không 
- Hai phễu lọc nước 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nớc cần cho sự sống NTN? 
B. Bài mới:
* HĐ1:Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu: Phân biệt được nước trong và nước đục , Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
Cách tiến hành:
B1: T/C và hớng dẫn 
- Cho H/S báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng 
- Cho H/S đọc mục quan sát và thực hành 
( 52 sgk )
B2: Cho H/S TL mhóm
- Chai nào là chai nước sông , chai nào là chai nước giếng ? 
- Vì sao em biết điều đó ? 
B3: Đánh giá : 
- G/V kiểm tra kết quả - NX
- Khen ngợi nhóm thực hiện đúng quy trình làm TN.
KL: Nước sông có nhiều phù sa nên 
Thường đục , bẩn .
- Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước nước giếng, nước máy ?
* HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá
 nước bị ô nhiễm và nước sạch.
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm 
B1: Y/C các nhóm TL đưa ra tiêu chuẩn của nước sạch và nước bị ô nhiễm .
B2 : Cho H/S báo cáo kết quả 
+ Màu : nước sạch
 Nước bị ô nhiễm
+ Mùi: Nước sạch 
 Nước bị ô nhiễm 
+ Vị : Nước sạch 
+ Vi sinh vật :
+ Các chất hoà tan: 
KL: Mục bạn cần biết SGK
C.Củng cố - dặn dò :
- Nhắc lại ND bài
- H/S nêu - lớp NX
- H/S báo cáo 
- H/S đọc sgk để biết cách làm 
- H/S làm TN
- H/S phân biệt chai nước sông, chai 
nước giếng 
- Vì nước giếng trong hơn, nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan .
- Đại diện nhóm dùng phễu lọc nước làm TN.
+ NX : Miếng bông lọc nước giếng sạch hơn miếng bông lọc nước sông
+ KL: Nước sông đục hơn nước giếng 
- Vì nước đó đã có chất bẩn hoà tan 
- H/S thảo luận đa ra KL
- Không màu, khôngmùi, trong suốt.
- Có màu vẩn đục , có mùi hôi. 
- Không vị 
- Không có hoặc có ít không đủ gây hại 
- Không có 
-1,2 H/S đọc ghi nhớ ( sgk )
Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2007
Toán
Nhân với số có 3 chữ số
I.Mục tiêu:
H/S biết cách nhân với số có ba chữ số.
Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai,tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
 II. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Khi nhân nhẩm một số với 11 ta làm NTN?
Bài mới: 
VD: 164 x 123 = ? 
a, Thực hiện làm tính một số nhân với một tổng.
b,Đặt tính và tính:
c, Nêu các tích riêng của phép nhân?
- Khi viết các tích riêng cần chú ý gì? 
C. Thực hành: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Cho H/S làm nháp bảng lớp
- C/V nhận xét.
H/S nêu – lớp NX
 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16400 + 3280 + 492 = 20172
 164
 x 
 123
 492
 328
 164
 20172
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất
+ 328 gọi là tích riêng thứ hai, tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột, so với tích riêng thứ nhất.
+ 164 gọi là tích riêng thứ ba, tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột,so với tích riêng thứ nhất.
 248 1613 3124
 x x x
 321 125 213
 248 8065 9372
 496 3226 3121
 744 1613 6248
 79608 145375 665412
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
 a 
 262
 262
 263
 b 
 130
 131
 131
 a x b 
 34060
 34322
 34453
Bài 3: 
- Cho H/S đọc đầu bài 
- Tóm tắt giải vở
C. Củng cố - dặn dò :
- Nêu cách thực hiện nhân với số có ba chữ số ? 
 Bài giải
 Diện tích mảnh vườn hình vuông là:
 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số : 15625 m2 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên .
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Kẻ sẵn các cột a,b thành các cột : DT, ĐT, TT ( theo ND bài tập 2 )
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: G/V nêu y/c giờ học
2. Hướng dẫn luyện tập :
- Bài 1: Cho H/S nêu y/c 
a, Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người ? 
b, Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí , nghị lực của con người ? 
Bài 2: Làm việc  ... Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? 
* HĐ2: Thảo luận nhóm
Bước 1:
-Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc diềm gì ? nhiều nhà hay ít nhà
- Vì sao nhà ở có đặc điểm đó ? 
-Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? 
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi NTN? 
Bước 2: H/S trình bày kết quả
3.Trang phục lễ hội :
* HĐ3: Thảo luận nhóm
Bước 1:
-Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? nhằm mục đích gì ? 
- Trong lễ hội có những HĐ gì? kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết ? 
Bước 2: Cho các nhóm báo cáo KQ 
* G/V : trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ . 
C. Củng cố - Dặn dò: 
- H/s nêu lớp nhận xét
- Đây là vùng đất dân cư tập chung đông đúc nhất cả nước
- Người dân đồng bằng bắc bộ chủ yếu lá người kinh
- Sống thành làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quang có sân, vườn, ao
- Trong năm đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau.
- Làng người Việt thường có lũy che xanh bao bọc, mỗi làng có một ngôi đình thờ Thành Hoàng.
- Làng có nhiều hơn trước. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao hai ba tầng, nền lát gạch hoa như thành phố
- Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ . 
- Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân, mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu
- Vui chơi, giải trí, Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng 
- Các nhóm báo cáo kết quả - lớp NX
Thể dục
Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: " chim về tổ "
I. Mục tiêu:
- Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu h/s nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác
- Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động khi tập luyện
- Trò chơi: chim về tổ. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, dụng cụ cho trò chơi
III. Nội dung và PP lên lớp:
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi khởi động
- Thực hiện 2 trong 4 động tác đã học
2. Phần cơ bản
a. Trò chơi vận động
- Trò chơi: con cóc là cậu ông trời
b. Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
- Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
3. Phần kết thúc
- Trò chơi kết thúc
- Động tác thả lỏng
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét đánh giá giờ- Ôn lại các động tác đã
6-10p
1-2p
1-2p
1-2p
2-4 hs
18-22p
3-4p
14-16p
3 lần
2x8nhịp
4-5 lần
4-6p
1p
2-4 lần
1-2p
1p
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Đội hình trò chơi
Đội hình tập luyện
x x x x x x x T1
x x x x x x x T2
x x x x x x x T3
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Khoa học
Nguyên nhân làm nứơc bị ô nhiễm
i. mục đích yêu cầu: 
Sau bài học: HS biết
- Tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh rạch, biểnbị ô nhiễm. 
- Sưu tầm nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 54, 55 SGK.
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và những tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. các hoạt động dạy – học: 
KT: - Thế nào là nước bị ô nhiễm?
 - Thế nào là nước sạch
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Nguyên nhân làm nước bị ô nghiễm. 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
+ Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- cho HS quan sát
- Hình nào cho biết nước ở sông hồ, kênh, rạch bị ô nhiễm .
- Nguyên nhân gây nhiễm bẩn ở hình đó là gì?
- Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn?
- Nguyên nhân gây nhiễm bẩn?
- Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn?
- Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn?
- Nguyên nhân gây nhiễm bẩn?
- Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn?
- Nguyên nhân được mô tả.
- HS liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm ở địa phương.
Bước 2: Làm việc theo cặp
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Cho đại diện trình bày.
GV kết luận
GV có thể nêu một số thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm
* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước 
+ Mục tiêu: HS nắm được tác hại của sự ô nhiễm nước đối với sức khoẻ con người
 Cho học sinh thảo luận.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Cho HS thảo luận cặp đôi từ hình 1 đến hình 8
- Đặt câu hỏi
- Hình 1, 4
- Hình 1 do nước thải của các nhà máy
- Hình 4: Do đổ rác thải xuống sông
- Hình 2
- do đường ống bị dò dỉ
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển do đường ống dẫn dàu bị tràn dầu.
- Hình 7, 8
- Do khói nhà máy bãI rác thảI, phân bón, thuốc trừ sâu
- Hình 5, 6, 8
- HS trình bày
- HS tự trao đổi với nhau
- HS đại diện trình bày
- Mỗi nhóm nói về một nội dung
- Phát sinh ra nhiều bện dịch: Dịch tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột. Có tới 80% là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm 
- Nêu mục cần biết
Thứ sáu, ngày 07 tháng 12 năm 2007
Toán
Luyện tập chung
i. mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân có hai hoặc 3 chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. các hoạt động dạy – học: 
A. KT: Đặt tính rồi tính:
- Củng cố cách nhân
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
2. Luyện tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Củng cố cách đổi
Bài 2: Tính
- Củng cố nhân với số có 3 chữ số
Bài 3: Tính bằng cách thuân lợi
- Em hiểu NTN là tính thuận tiện? Ta đã dùng tính chất nào?
Bài 4: Cho học sinh đọc và phân tích tìm phương án giải
Bài 5: nêu công thức tính diện tích hình vuông? 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
 357 605 
 x x 
 27 305 
 2499 3025
 714 1815
 9639 184525
 a. 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 1200 kg = 12 tạ 
 b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 15000 kg = 15 tấn 30 tạ = 3 tấn
 c. 100 cm2 = 1 dm2 900 dm2 = 9 m2
 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2
 268 324 475
 x x x 
 235 250 205 
 1340 1620 2375 
 804 648 950 
 536 8100 97375 
 63980 
- HS nêu yêu cầu
2 x 39 x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 
302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) 
 = 302 x 20 = 6040
769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 - 75) 
 = 769 x 10 = 7690
- Sử dụng tính chất giao hoán, đưa các số về số tròn trăm , tròn chục. 
 Bài giải
 Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
 Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể đượclà:
 25 + 15 = 40 (lít)
 Sau 1 giờ 15 phút 2 vòi nước chảy vào bể được là:
 40 x 75 = 3000 (lít)
 Đáp số: 3000 lít
S = a x a
 - HS nêu cách tính diện tích hình vuông: 
 Với a = 25 m thì: 
 S = 25 x 25 = 625 m2
 Đáp số: 625 m2
–––––––––––––––––
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
i. mục đích yêu cầu: 
- Thông qua luyện tập HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, trao đổi được với bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi tóm tắt về văn kể chuyện.
III. các hoạt động dạy – học: 
KT: Chúng ta đã học những gì về văn kể chuyện?
Bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài tập 1: 
- Đề nào thuộc văn kể chuyện?
- Hãy kể về một tấm gương rèn luyện thân thể?
Bài 2: Kể một câu chuyện về 1 trong các đề sau đây:
+ Đoàn kết yêu thương bạn bè.
+ Giúp đỡ người tàn tật.
+ Thật thà trung thực trong đời sống
+ Chiến thắng bệnh tật.
Bài 3: Trao đổi với các bạn cùng tổ, cùng lớp về câu chuyện emvừa kể:
+ Cho HS kể trước lớp 
+ GV chốt
- Văn kể chuyện là gì?
- Nhân vật
Hành động nói lên...
- Đặc điểm bên ngoài
- Cốt chuyện thường có mấy phần?
- Có mấy kiểu mở bài, đó là những kiểu nào?
- Có mấy kiểu kết bài, đó là những kiểu nào?
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- 1 em đọc lớp đọc thầm
- Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện
- HS kể
- HS đọc đề.
- Một số học sinh nói đề tài mình định chọn
- Viết nhanh dàn ý câu chuyện
- Từng cặp thực hành kể chuyện
- HS kể xong trao đổi với bạn về câu chuyện mình vừa kể (về nhân vật, tính cách, ý nghĩa câu chuyện, cách mở đầu, cách kết thúc...)
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối,
- Nhân vật là con người, đồ vật cây cối..
- Hành động,lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật.
- Đặc điểm bên ngoài gồm phần nói lên tính cách thân phận của nhân vật
- Cốt chuyện thường có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Trực tiếp, gián tiếp. 
- Có 2 kiểu: Mở rộng và không mở rộng.
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi: " chim về tổ "
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu hs nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác
- Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động khi tập luyện
- Trò chơi: chim về tổ. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, dụng cụ cho trò chơi
III. Nội dung và PP lên lớp:
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi khởi động
- Thực hiện 2 trong 4 động tác đã học
2. Phần cơ bản
a. Trò chơi vận động
- Trò chơi: con cóc là cậu ông trời
b. Ôn bài thể dục phát triển chung
- Thực hiện ôn bài thể dục phát triển chung
3. Phần kết thúc
- Trò chơi kết thúc
- Động tác thả lỏng
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Ôn lại các động tác đã học
6-10p
1-2p
1-2p
1-2p
2-4 hs
18-22p
3-4p
14-16p
3 lần
2x8nhịp
4-5 lần
4-6p
1p
2-4 lần
1-2p
1p
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Đội hình trò chơi
Đội hình tập luyện
x x x x x x x T1
x x x x x x x T2
x x x x x x x T3
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Kỹ thuật
Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 2 )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_13_ban_2_cot_hay_nhat.doc