Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết 3: Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II - Đồ dùng dạy – học:

Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .

+ Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
*Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
_______________________________
Tiết 2: Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1.Mục tiêu: Giúp Hs:
- HS nắm được cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- HS có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
- Rèn tính linh hoạt, yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ ghi bài toán 4.
III. Các hoạt động dạy- học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng : Tính bằng 2 cách
1345 x ( 2 + 8) 7896 x ( 12 – 2 )
- GV nhận xét, ghi điểm HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện.Dưới lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét bài bạn làm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng – nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 a, Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn10:
- GV đưa ra phép tính 27 x11.
- GV nêu ngay kết quả phép nhân trên bằng 297.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính xem kết quả có đúng như vậy không.
- Cả lớp và Gv so sánh kết quả sau khi đặt tính, tính và kết quả Gv đưa ra ban đầu là giống nhau.
- GV hướng dẫn cách nhẩm : Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 7 và 2) xen giữa hai chữ số của 27.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 nhằm rút ra kết luận:
- GV cho cả lớp làm thêm một ví dụ, chẳng hạn : 35 x 11.
- Gv chốt kết quả đúng.
b. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10:
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên. Vì tổng 4 + 8 không là số có một chữ số mà là số có hai chữ số, nên cho HS đề xuất cách làm tiếp.
- Gv cho HS đặt tính và tính 48 x 11.Từ đó rút ra cách làm đúng. 
- GV chốt lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 (Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10)
3. Thực hành 
Bài 1 : 
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Cả lớp và Gv chữa bài miệng.
- Gv chốt kết quả đúng.
a. 34 x 11 = 374 c. 82 x 11 = 902
b. 11 x 95 = 1045
Bài 3 : Cho HS đọc bài và tóm tắt bài toán.
Cho HS tự giải bài toán vào vở. Gọi một em lên bảng làm bài.
GV chấm một số bài và cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Lưu ý HS có thể giải bằng hai cách khác nhau. GV khuyến khích HS K-G giải cách còn lại vào vở.
Bài 2 : 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- GV chú ý cho HS khi đi tìm x nên áp dụng cách nhân nhẩm với 11. 
- GV cho HS nhận xét và chữa bài. 
- Gv chốt kết quả đúng, tuyên dương Hs có tiến bộ.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Cả lớp và gv chữa bài, chốt ý đúng.
4. Củng cố dặn dò : 
- GV hệ thống nội dung bài học . 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về chuẩn bị bài mới.
- Hs theo dõi trên bảng.
- Một HS lên bảng tính. Cả lớp tính vào nháp và nêu kết quả phép nhân.
- Hs theo dõi cách làm của Gv.
- Hs theo dõi và rút ra cách tính nhẩm nhân số có hai chữ số với 11(Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn10)
- HS thử nhẩm và nêu kết quả.
- HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên và phát hiện ra tổng của 4+8 không phải là số có một chữ số. Vậy phải làm thế nào? 
- Hs đặt tính để tìm ra cách giải quyết.
- Hs phát biểu cách làm.
- Hs K-g nhắc lại cách nhân nhẩm với 11.
- Hs đọc yêu câu đề bài.
- Hs tự nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Hs chữa bài miệng.
- HS đọc bài và tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự giải bài toán vào vở. 
- Gọi một em lên bảng làm bài.
- HS K-g giải cách còn lại vào vở ở nhà.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- HS xác định tên gọi của thành phần chưa biết trong bài và nêu cách tìm. KK hs TB-Y.
- HS tự làm cả bài.
- 2 Hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc đề bài.
- HS K-g nêu cách làm.
- Hs thảo luận nhóm 2, làm bài.
- Hs trình bày miệng câu trả lời Đ- S. 
- Hs khác nhận xét, bổ sung, giải thích.
- Hs nhắc lại cách nhân nhẩm với 11.
- Hs lắng nghe.
________________________________
Tiết 3: Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II - Đồ dùng dạy – học:
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .
+ Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy và học :
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện :
- Đọc đoạn 1 bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi 2 SGK. 
- Đọc đoạn 2 bài Vẽ trứng và nêu đại ý bài - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc.
- Gv chia bài đọc thành 4 đoạn:
Đoạn 1 : Bốn dòng đầu 
Đoạn 2 :Bảy dòng tiếp
Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo
Đoạn 4 : Ba dòng còn lại
- GV kết hợp hướng dẫn học sinh phát âm đúng tên riêng (Xi-ôn-cốp-xki), luyện đọc và giải nghĩa các từ: khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tam niệm, tôn thờ,...
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu hs đọc lướt nhanh bài đọc tìm ý trả lời câu hỏi của Gv.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? 
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
*GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki : 
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. 
- GV hướng dẫn cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện. Có thể dùng hình thức bỏ phiếu : (VD: Người chinh phục các vì sao/ Quyết tâm chinh phục các vì sao/ Từ mơ ước bay lên bầu trời/ Từ mơ ước biết bay như chim/ ông tổ của ngành du hành vũ trụ)
c) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài :Văn hay chữ tốt.
- Hai HS đọc bài Vẽ trứng, trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK - tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 2,3 lượt. 
- Hs khác nhận xét giọng đọc của bạn.
- HS nêu 1 số từ khó đọc- 2,3 HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn ( đoạn 1 ).
- 2,3 HS trả lời.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn ( đoạn 2 ).
- 2,3 HS trả lời
- HS rút ý đoạn 2- GV ghi bảng
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn ( đoạn 3 ).
- 2,3 HS trả lời
- HS rút ý đoạn 3- GV ghi bảng
- 1 HS đọc đoạn còn lại
- HS thảo luận cả lớp, trả lời câu hỏi
- HS từng nhóm đặt tên cho truyện, viết vào một mảnh giấy nhỏ. Nhóm trưởng thu phiếu, đọc nội dung từng phiếu .
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. 
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc câu, đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm câu, đoạn, 
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu đại ý của bài.
- Hs lắng nghe.
________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Mrvt: ý chí – nghị lực
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT 3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
- Hs ham mê môn học, thêm yêu vốn từ vựng Tiếng Việt phong phú 
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một số tờ phiếu kẻ sẫn các cột a, b (theo nội dung BT 1), thành các cột danh từ/ động từ/ tính từ (nội dung bài tập 2).
- VBT Tiếng Việt 4, tập 1. 
- Từ điểm Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Một HS đọc lại nội dung ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất – bài LTVC (tính từ, tr.123 SGK) .
- Một HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : Đỏ (Làm lại BT III.2). Chú ý tìm từ ngữ nêu cả ba cách thể hiện mức độ
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC cần đạt của giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu cho một vài nhóm HS
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- GV mời 2 HS – mỗi em đọc từ một cột:
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý. Khi cần, giúp các em sửa lỗi hoặc khi HS đặt được một câu hay GV ghi lên bảng làm mẫu, tuyên dương.
Lưu ý :
- Có một số từ có thể vừa là danh từ (DT) vừa là tính từ (TT) VD:
+ Gian khổ không làm anh nhụt chí. (gian khổ - DT)
+ Công việc ấy rất gian khổ. ( gian khổ - TT)
- Có một số từ có thể vừa là danh từ (DT) vừa là tinh từ (TT) hoặc ĐT, VD:
+ Khó khăn không làm anh nản chí. (khó khăn - DT)
+ Công việc này rất khó khăn. (khó khăn - TT)
+ Đừng khó khăn với tôi. (khó khăn - ĐT)
Bài tập 3
- Yêu cầu Một, hai HS nhắc lại thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết về chủ điểm: ý chí – nghị lực .
- GV lưu ý HS:
+ Viết đoạn văn đúng theo YC của đề bài : Nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công
+ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình em, người hàng xòm nhà em.
+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đọan văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ, sử dụng những từ tìm được ở BT 1 để viết bài
- GV nhận xét, ghi điểm, đọc mẫu bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài .
- Biểu dương những HS và nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn hs về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời miệng 
- HS nhận xét
- Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo nhóm. 
- Thư kí nhóm ghi kết quả tìm được vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm việc độc lập (mỗi em đặt 2 câu – một câu với từ ở nhóm a, một câu với từ ở nhóm b)
-HS lần lượt đọc hai câu mình đã đặt được. 
- Hs K-g lắng nghe Gv mở rộng.
- Hs đặt câu với từ "quyết chí" theo 2 loại từ: 
+ Quyết chí là một danh từ.
+ Quyết chí là một động từ.
- HS khác nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ viết đoạn văn vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất.
- HS các nhóm nhận xét
- HS lắng nghe.
______________________________________
* Buổi chiều
Tiết 1: Lịch s ... i.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
- Hs lắngnghe.
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2009
* Buổi sáng
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung (Trang 75)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số.
- Các tính chất của phép nhân đã học.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Đề bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS lên bảng thực hiện làm bài tập :
 Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a, 245 x 11 + 11 x 365 
 b, 75 x 76 + 75 x 123+75
 c, 2 x 250 x 50 x 8
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm HS. 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : 
- Gv yêu cầu hs nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo các đơn vị diện tích đã học và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đó.
- Gv kết luận, chốt bảng đúng.
- Gv yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài sau đó lần lượt yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm HS. Tuyên dương hs có tiến bộ.
Bài 2 : 
- Em hãy nêu cách đặt tính và tính nhân với số có ba chữ số
- GV yêu cầu HS làm bài: a,b,c- dòng 1
- GV nhận xét cho điểm HS.
- Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 3. Gv nêu yêu cầu bài tập.
- Gv yêu cầu hs tự làm.
- Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 4 : 
- Gv gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv và Hs cùng phân tích, tóm tắt đề bài.
- Gv chốt hướng làm đúng.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài.
- Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng.
- Gv KK HS K-G suy nghĩ tìm cách giải thứ hai.
- Gv chốt cách làm đúng và yêu cầu Hs tự trình bày.
Bài 5.
- GV : Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông.
- GV: Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ?
- GV: Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là :
 S = a x a
- GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV nhận xét bài làm của một số HS, chốt kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò :
- Gv tổng kết giờ học.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng. Dưới lớp làm vào vở nháp.
- Hs nhận xét, chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu đề bài.
- hs lần lượt nêu bảng đơn vị theo yêu cầu của Gv.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào ghi.
- Cả lớp chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nhắc lại cách đặt tính và nhân vớ số có ba chữ số.
-6 HS lên bảng làm bài. mỗi HS làm một phần.
- HS cả lớp làm bài vào.
- KK Hs K-G làm nhanh các phần còn lại.
- Hs tự làm bài vào vở.
- 3 hs lên bảng chữa bài.
- Hs khác nhận xét.
- Hs nêu các tính chất áp dụng để tính nhanh.
- 2 hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs tóm tắt, trả lời câu hỏi để phân tích đề bài.
- Hs K-g tự phát hiện cách làm, Hs Tb- Y theo dõi.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Hs suy nghĩ tìm cách hai, phát biểu.
- Hs tự trình bày bài giải C2 vào vở.
- 1 Hs đọc đề bài,cả lớp theo dõi.
- 1 HS K-G phát biểu.
- Diện tích của hình vuông có cạnh a là : a x a.
- HS ghi nhớ công thức.
- HS làm bài vào vở. 1hs lên bảng.
- HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. 
- Hs lắng nghe.
_________________________________
Tiết 2: Thể dục
ôn bài Thể dục phát triển chung.
Trò chơi: chim về tổ 
I. Mục tiêu:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng thứ tự động tác và biết phân biệt chỗ sai để sửa
- Chơi trò chơi “ Chim về tổ”: Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầucủa trò chơi.
II: Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tonà khi tập luyện.
- Phương tiện: cói, phấn trắng, thước dây, 4 cở nhỏ,..
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Đi đều vòng quanh sân và chạy nhanh dần.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi: Kết bạn.
2. Phần cơ bản.
a. Trò chơi vận động: 
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
b. Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài TD phát triển chung - Học động tác nhảy: 
- Ôn toàn bài: 2 lần do cán sự và gv điều khiển.
3. Phần kết thúc:
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Gv và hs hệ thống bài.
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
6-10ph
18-22ph
4-6 ph
12-14ph
4-6 ph
- Hs tập hợp 3 hàng ngang.
- Gv nêu yêu cầu hs đi vòng tròn và chạy nhanh dần.
- Cán sự điều khiển bạn khởi động.
- Gv tổ chức trò chơi.
- Gv nhắc lại cách chơi, cho Hs chơi thử 1 lần.
- Gv điều khiển Hs chơi chính thức.
-Cán sự hô nhịp cho các bạn tập: 2- 3 lần(2x8 nhịp).
- Sau mỗi lần tập , Gv nhận xét ưu điểm, nhược điểm.
- Gv chia tổ cho HS tập theo tổ.
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm.
- Hs tập hợp 3 hàng ngang tập 1 số động tác thả lỏng.
_______________________________
Tiết 3: Tập làm văn
 ôn về văn Kể chuyện 
I. Mục tiêu:
1. Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số những đặc điểm của văn kể chuyện
2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện
III. Các hoạt động dạy- học:
1- Giới thiệu bài 
- Từ đầu năm học tới nay, các em đã học 18 tiết TLV kể chuyện tiết học hôm nay – tiết thứ 19 là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học.
2- Hướng dẫn ôn tập.
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu: 
- Yêu cầu HS tự trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV nhận xét nêu kết luận: Đề 2 là đề văn kể chuyện.
Bài tập 2, 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài 2, 3.
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
- Gv hướng dẫn Hs trao đổi theo những gợi ý sau:
+ Nhân vật trong câu chuyện là ai?
+ ý nghĩa câu chuyện như thế nào?
+ Mở bài, kết bài của câu chuyện được viết theo kiểu nào?.......
- Gv tổ chức cho HS thi kể trước lớp và trao đổi, cả lớp chất vấn.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV treo bảng phu viết sẵn bảng tóm tắt về văn kể chuyện mời 1 HS đọc:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc YC của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể 
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của BT 3
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
___________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt
Tổng kết tuần 13. Kế hoạch tuần 14.
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm hoạt động nề nếp tuần 12.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 13.
II. Nội dung nhân xét, đánh giá tuần 13.
1- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình.
2- Giáo viên nhận xét chung.
- GV đánh giá nhận xét chung nề nếp, ý thức của HS.
- Kiểm điểm những hành vi đạo đức chưa tốt của HS.
- Biểu dương những em có ý thức tốt, hành vi cư xử đúng mực.
- Nhắc nhở những việc nên làm và không nên làm trong quá trình học tập rèn luyện của HS. 
3. Văn nghệ:
- Gv tổ chức trình diễn một số tiết mục văn nghệ tạo bầu không khí vui vẻ
III- Phương hướng hoạt động tuần 14.
- Dạy và học theo đúng chương trình, kế hoạch dạy học.
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân va ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/ 12.
- Tích cực hưởng ứng phong trào hội học: " Vé số học tập" do Liên đội phát động.
- Tích cực học tập rèn luyện tu dưỡng bản thân.
- Ban cán sự làm tốt hơn nữa công tác truy bài đầu giờ, tự quản,...
- Bồi dưỡng hs Giỏi, phụ đạo, giúp đỡ bạn yếu vươn lên trong học tập.
- Học thuộc các bài múa, hát mới.
* Bổ sung:
..
.
________________________________
* Buổi chiều 
Tiết 1: Ngoại ngữ
Gv chuyên soạn giảng
_______________________________
Tiết 2 +3: Toán + HĐNK
Luyện tập về nhân với số có ba chữ số.(2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs những kiến thức về nhân với số có ba chữ số.
- Hs thực hành thành thạo các bài tập liên quan.
- Hs ham mê môn học.
II. Các hoạt động dạy –học:
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a. 768 x 435 b. 1750 x 402 
c. 1087 x 600	 d. 2054 x 159
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a. 19 x 82 + 1 x 19
b. 357 + 125 – 357 x 24- 357
c.156 x 254 + 254 x 32 + 11x 254 +254
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Gv và cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Tìm X.
a. X : 105 = 235 b. X : 450 = 7891
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: 
 Tính chu vi và diện tích của khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 403 cm.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Gv Gv chấm một số bài, nhận xét, chữa bài.
- Gv chấm một số bài.
Bài 5:
Hai ô tô cùng chạy từ hai đầu quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 450 m, ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 600m. Sau 1 giờ 30 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu km?
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Gv yêu cầu HS tự làm.
- Gv giúp đỡ hs Tb-y.
-Cả lớp và Gv chữa bài, chốt kết quả đúng.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn hs về chuẩn bị bài mới.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Tự làm bài vào vở: N1,2: a,b,c,d/ 
 N3: a,b, 
- 4 Hs lên bảng.
- Hs nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs nhắc lại cách tính thuận tiện nhất: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu.
- Hs tự làm vào vở.
- 4 hs lên bảng. 
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc đề bài và tự làm.
- 2 hs lên bảng.
- Hs khác nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu công thức tính chu vi và diện tích hình vuông.
- Hs làm bài. 
- 1 Hs lên bảng.(KkHs Tb-y)
- Hs nhận xét bài bạn là trên bảng.
- Hs đọc đề bài. Cả lớp theo dõi.
- Hs tóm tắt bài toán.
- Hs K-G nêu hướng giải.
- Hs tự làm vào vở, 1 hs lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_13_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc