Tốn
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIU:
- Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
- Biết áp dụng vào thực tế đời sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bi:
2. Hình thnh kiến thức:
a. Trường hợp tổng của 2 chữ số bé hơn 10
27 x 11 = ?
* để có 297 ta đ viết số 9 l
(tổng của 2 v 7 ) xen kẽ giữa 2 chữ số của 27
b. Trường hợp tổng của 2 chữ số bằng 10 hoặc lớn hơn 10:
48 x11 = ?
- 4 cộng 8 bàng 12, viết 2 xen vào giữa 2 chữ số của 48, được 428.
- Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
- HS đặt tính nhân thực hiện rồi nêu KQ.Sau đó cho HS thử nhân nhẩm 48 với 11 theo cách trên.Vì tổng 4 + 8 khơng phải l số cĩ một chữ số nn khơng thực hiện theo cch đó được
- Cho HS thử nêu cách làm đúng
- GV nhấn mạnh 2 cch nhẩm
TUẦN 13: T2/ 16/ 11/ 2009 Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. - Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục - Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc -Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 4: 3 dòng còn lại - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài:Chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki (SGV / 260, tập 1) Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước Em hãy đặt tên khác cho truyện? Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước hàng trăm lần) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Dặn dò: Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt Nhận xét tiết học. Tốn Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết cách và cĩ kĩ năng nhân nhẩm số cĩ 2 chữ số với 11. - Biết áp dụng vào thực tế đời sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức: a. Trường hợp tổng của 2 chữ số bé hơn 10 27 x 11 = ? * để cĩ 297 ta đã viết số 9 là (tổng của 2 và 7 ) xen kẽ giữa 2 chữ số của 27 b. Trường hợp tổng của 2 chữ số bằng 10 hoặc lớn hơn 10: 48 x11 = ? - 4 cộng 8 bàng 12, viết 2 xen vào giữa 2 chữ số của 48, được 428. - Thêm 1 vào 4 của 428, được 528 - HS đặt tính nhân thực hiện rồi nêu KQ.Sau đĩ cho HS thử nhân nhẩm 48 với 11 theo cách trên.Vì tổng 4 + 8 khơng phải là số cĩ một chữ số nên khơng thực hiện theo cách đĩ được - Cho HS thử nêu cách làm đúng - GV nhấn mạnh 2 cách nhẩm 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: a. 34 x 11 b. 11 x 95 c. 82 x 11 - HS nêu miệng kết quả. Bài 3: 1 hàng: 11em Khối 4: 17 hàng Khối 5:15 hàng Tất cả: học sinh? - Cả lớp tự làm rồi chữa - GV giúp đỡ những em yếu - 1 HS đọc bài tốn, nêu cách giải - Làm bài theo nhĩm , chữa, nhận xét - GV chốt: Đáp số: 352 học sinh 4.Củng cố - dặn dị: - Chuẩn bị: Nhân với số cĩ 3 chữ số. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 13 : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: HS hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ & bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1) Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 3) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận & đóng vai tranh 1 & tranh 2 Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4) GV nêu yêu cầu GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ & nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu sưu tầm được GV khen ngợi những nhóm trình bày khá giỏi. GV kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Củng cố Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Dặn dò: Em hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Chuẩn bị bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhận xét tiết học. Chính tả Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO ( Nghe- viết) I. MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. ( hoặc 3a) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng: nghiêm minh – phát minh – kiên trì – thí nghiệm – thí nghiệm – nghiên cứu – thí nghiệm – bóng điện – thí nghiệm Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Lời giải đúng: nản chí, lí tưởng, lạc lối (lạc hướng) Củng cố - Dặn dò: Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Chiếc áo búp bê Nhận xét tiết học. Tốn Tiết 62: NHÂN VỚI SĨ CĨ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết cách nhân với số cĩ ba chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ nhất ba trong phép nhân với số cĩ ba chữ số. - Áp dụng phép nhân với số cĩ ba chữ số để giải các bài tốn cĩ liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2.Tìm cách tính: 164 x 123 164 x ( 100 + 20 + 3.) 164 x 100 = 16400 164 x 20 = 3280 164 x3 = 492 Và 164000 + 3280 + 492 = 20 172 3. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính - GV giúp H nhận xét để tính 164 phải Thực hiện lần lượt 3 phép tính nhân và phép cộng 3 số đĩ. - GV cùng H đặt tính, tính, lưu ý các em cách viết các tích riêng. - HS thực hiện vào vở. Thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 248 x 321 b. 1 163 x 125 - GV treo bảng phụ - GV nhắc H làm bài ra giấy nháp theo nhĩm đơi rồi viết KQ vào bảng - HS làm theo nhĩm đơi, lên điền - GV chốt KQ: a/ 79 608 ; b/ 145 375 * Bài 3: Bài giải Diện tích của mảnh vườn hình vuơng là: 125 x 125 = 15 625 ( m2 ) Đáp số : 15 625 m2 4.Củng cố - dặn dị: - Chuẩn bị: Nhân với số cĩ ba chữ số ( Tiếp theo) - Nhận xét tiết học. Tốn Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết cách nhân với số cĩ ba chữ số (trường hợp chữ số hàng chục là 0) - Áp dụng phép nhân với số cĩ ba chữ số để giải các bài tốn cĩ liên quan II. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài: 2. Phép nhân 258 x 203 = ? - GV viết phép tính lên bảng, 1HS làm trên bảng, cả lớp làm vào nháp. - GV hỏi: + Em cĩ nhận xét gì về tích riêng thứ 2 ? - GV HD các em cĩ thể bớt tích này, song cần lưu ý viết túch riêng thứ 3 lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất - HS viết lại phép tính vào vở 3. Thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 523 x 305 b. 308 x 563 Kết quả: a/ 159 515 ; b/ 173 404 * Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS thảo luận nhĩm đơi để phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích tại sao - Chữa bài trên bảng . Kết quả: Thứ tự là: S; S; Đ 4.Củng cố - dặn dị: - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Tốn Tiết 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Nhân với số cĩ 2, 3 chữ số - Áp dụng T/C giao hốn, T/C kết hợp của phép nhân, T/C nhân một số với một tổng( hoặc một hiệu) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện. - Tính giá trị của biểu thức số, tính được diện tích hình chữ nhật. II. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính a. 345 x 200 b. 237 x 24 Kết quả: a/69 000; b/ 5 688 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 142 x 12 + 142 x 18 = (12 + 18 ) x 142 = 30 x 142 = 4 260 b. 49 x 365 - 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 = 10 x 365 = 3 650 - HS nhận xét - GV chốt lại Bài 5: a/ - HD HS làm vào tập. - Gọi lên bảng sửa bài. a/ S = 12 x 5 = 60 (cm2 ) S = 15 x 10 = 150 m2 3. Củng cố- dặn dị: - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Tốn Tiết 65 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS ơn tập củng cố về: - Một số đơn vị đo KL, diện tích, ... : HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em (HS không mở sách) Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Trình bày và đánh giá-GV yêu cầu HS mở sách trang 52 để đối chiếu xem nhóm mình làm sai, đúng ra sao- GV nhận xét và khen thưởng nhóm có kết quả đúng Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 53 SGK Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Khoa học Tiết 26 : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.MỤC TIÊU Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Mục tiêu: HS có thể: Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Ví dụ: Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (hình 1,4) Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (H 2) Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (H 3) Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (H 7,8) Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? (H 5, 6, 8) Lưu ý: GV chỉ nêu 1, 2 ví dụ mẫu sau đó yêu cầu các em liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương (dựa vào các thông tin sưu tầm được nếu có) Bước 2: Làm việc theo cặp GV đi tới các nhóm và giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của các nhóm Kết luận của GV: GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt động này GV có thể đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước đã sưu tầm được. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước Mục tiêu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận: điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Kết luận của GV:GV có thể sử dụng mục Bạn có biết trang 55 để đưa ra kết luận cho hoạt động này. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077) I. MỤC TIÊU HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm & trí thông minh của quân dân ta; sự chỉ huy tài tình, khéo léo của Lý Thường Kiệt đánh tan cuộc xâm lược của quân Tống, giữ vững nền độc lập của dân tộc. HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. HS tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt chủ động tiến công địch, tạo bất ngờ, ngăn chặn trước những hiểm hoạ, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ. Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta. GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần” GV giải thích bốn câu thơ trong SGK. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV đưa cho mỗi nhóm khung của bảng thống kê. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà. GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao. Củng cố - Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập - Nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU - HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi có mật độ dân số rất cao & vì sao ở đây mật độ dân số lại cao. - Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức. - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. - Bước đầu hiểu sự thích nghi của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì sao? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được xây dựng ở đâu?) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào? Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau: Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Tiết 13: THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU - Hs biết cách thêu mĩc xích và ứng dụng của thêu mĩc xích. - Thêu được các mũi thêu mĩc xích. - Hs hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh qui trình thêu mĩc xích. - Mẫu thêu mĩc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu cĩ kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu mĩc xích. Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: làm việc cá nhân * Mục tiêu:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu. * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu mẫu kết hợp cho hs quan sát mặt trái mặt phải, đường thêu. - Gv đặt câu hỏi và gợi ý để hs rút ra khái niệm thêu mĩc xích. * Kết luận:Thêu mĩc xích (hay cịn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắc xích Hoạt động2: làm việc cá nhân *Mục tiêu:Hướng dẫn thao tác kỹ thuật *Cách tiến hành: - Treo tranh qui trình thêu mĩc xích, hướng dẫn hs quan sát hình 2/sgk . - Hỏi: + cách vạch dấu đường thêu mĩc xích + so sánh cách vạch dấu đường thêu mĩc xích với đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các đường khâu đã học - Gv nhận xét và bổ sung. - Gv vạch dấu trên mảnh vải và ghim trên bảng - Hướng dẫn hs đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b,3c/sgk để trả lời câu hỏi trong sgk. - Hướng dẫn hs các thao tác thêu và kết thúc đường thêu mĩc xích. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - Tổ chức cho hs thêu mĩc xích * Kết luận: ghi nhớ sgk/38 IV. NHẬN XÉT: Củng cố, dặn dị. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau:chuẩn bị vật liệu để thực hành.
Tài liệu đính kèm: