Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007

1.Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ

-HS đọc bài VẼ TRỨNG và trả lời các câu hỏi SGK.

3.Bài mới

a)Giới thiệu bài và ghi đề bài

b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

*Luyện đọc

-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 –3 lượt.

Đoạn 1: Bốn dòng đầu.

Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo

Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo

Đoạn 4: ba dòng còn lại

-GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các tên riệng, đọc đúng các câu hỏi trong bài, và hiểu các từ trong SGK.

-Cho HS luyện đọc theo cặp.

-Cho 2 HS đọc cả bài.

-GV đọc diễn cảm cả bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục, nhấn giọng những từ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục, .

*Tìm hiểu bài:

+Xi –ôn kốp xki mơ ước điều gì?(được bay lên bầu trời)

+Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?(sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát mimh về khí cầu bay bằng kìm loại của ông nhưng ông không nản chí. Ong đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao)

+Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?(ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.)

+Em hãy đặt tên khác cho truyện.

*Hướng dẫn đọc diễn cảm

-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc diễn cảm

-Cho HS luyện đọc đoạn: “ Từ nhỏ hàng trăm lần”.

4.Củng cố

-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

5.Dăn dò

-Nhận xét tiết học.

-Xem trước bài “VĂN HAY CHỮ TỐT”

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày tháng  năm 200
Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ( tiết 2)
(đã soạn ở tiết 1)
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bìa với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS đọc bài VẼ TRỨNG và trả lời các câu hỏi SGK.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 –3 lượt.
Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
Đoạn 2: Bảy dòng tiếp theo
Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo
Đoạn 4: ba dòng còn lại
-GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các tên riệng, đọc đúng các câu hỏi trong bài, và hiểu các từ trong SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục, nhấn giọng những từ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục, ..
*Tìm hiểu bài:
+Xi –ôn kốp xki mơ ước điều gì?(được bay lên bầu trời)
+Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?(sống rất kham khổ để dành dụm tiềøn mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát mimh về khí cầu bay bằng kìm loại của ông nhưng ông không nản chí. Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao)
+Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?(ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.)
+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc diễn cảm
-Cho HS luyện đọc đoạn: “ Từ nhỏ  hàng trăm lần”.
4.Củng cố
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5.Dăn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “VĂN HAY CHỮ TỐT”
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-HS đọc đề bài
-4 HS lần lượt đọc
-Từng cặp đọc
-HS đọc cá nhân, lớp theo dõi 
-Cả lớp lắng nghe.
+HS trả lời, lớp nhận xét.
+HS trả lời, lớp nhận xét.
+HS trả lời, lớp nhận xét.
+HS thảo luận đặt tên truyện, nêu tên, lớp nhận xét
-4 HS lần lượt đọc, lớp chọn bạn đọc hay.
-HS đọc cá nhận, lớp theo dõi
-HS tự do nêu ý kiến.
-Cả lớp lắng nghe.
Toán
 NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
A-MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho lên bảng làm bài tập 1 của tiết luyện tập vừa qua.
3.Bài mới 
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
-Cho HS đặt tình và tính 27 x 11, Cho một HS lên bảng làm
 27
 11
 27
 27
 297
-GV cho HS nhận xét số 297 và 27 nhằm rút ra kết luận:
Để có 297 ta đã viết số 9( tổng của 2 và 7) xen giữa hai chữ số của 27.
*Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
-Cho HS thử nhân nhẩm thử 48 x 11 theo cách trên. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số, nên cho HS đề xuất cách làm tiếp.
-GV cho HS yêu cầu HS đặt tính và tính
 48
 x 11
 48
 48
 528
-GV kết luận:
Ta có thể rút ra cách nhân nhẩm đúng:
4 cộng 8 bằng 12 
Viết xem 2 giữa hai chữ số 48 , được 428
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
*Thực hành
Trong quả trình thực hành nên cho HS nhân nhẩm với 11 khi có điều kiện.
-Bài tập 1:
GV cho HS tự làm rồi chữa, GV ghi kết quả lên bảng.
-Bài tập 2:
Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. Chẳng hạn: a)x : 11 = 25
 x = 25 x 11
 x = 275
-Bài tập 3:
Cho HS đọc đề bài và tự nêu tóm tắt và giải vào vở. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
 Bài giải 
 Số học sinh của khối lớp bốn có là:
 11 x 17 = 187 (học sinh)
 Số học sinh của khối lớp năm có là:
 11 x 15 = 165 (học sinh)
 Số học sinh của cả hai khối lớp là:
 187 + 164 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
-Bài tập 4:
Cho học sinh đọc đề bài các nhóm trao đổi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa sai.
4.Củng cố
-HS nêu cách nhân nhẩm với 11.
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ”
-1 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng, lơp thực hiện vào nháp
-Cả lơp lắng nghe và lập lại kết luận
-HS nhân nhẩm và nêu nhận xét trước lớp
-Cả lớp đặt tính, nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-HS theo dõi
-HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
-HS giải vào bảng con
-HS làm việc theo nhóm, nêu kết quả lớp nhận xét.
-HS trao đổi theo nhóm đôi, nêu kết quả, lớp nhận xét
-HS nêu cách nhân
-Cả lớp lắng nghe.
Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.MỤC TIÊU
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài người tìm đường lên các vì sao.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính i/iê.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
-Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho HS viết lại những chữ viết sai nhiều ở tiết trước.
3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng, những từ ngữ mình dễ viết sai( nhảy, rủi ro, non nớt,.) cách viết câu hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi – ôn – cốp – xki thuở nhỏ.
-GV đọc từng câu văn ngắn cho HS viết vào vở.
c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài tập 2b: 
+GV cho từng cặp HS thảo luận điền kết quả vào chỗ trống, sau đó cho đại diện lên bảng điền từ thích hợp. GV nhận xét và sửa sai cho HS:
+Thứ tự các từ cần điền: nghiêm, minh, kiên, nghiệm , nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.
-Bài tập 3:
+GV cho HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm vào vở. GV nhận xét kết quả và sửa bài.
+Câu 3a : nản chí, lí tưởng, lạc lối.
+Câu 3b: kim khâu, tiết kiệm, tim.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết vào vở nháp các tính từ có trong bài.
-HS viết vào bảng con
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS lắng nghe và viết vào vở
-Từng cặp HS điền, cho đại diện lên bảng điền, lớp nhận xét.
-1 HS đọc đề, lớp theo dõi và làm vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS biết:
	-Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
	-Giải thích tai sao nước sông hồ, thường đục và không sạch.
	-Nêu đặc điểm chính của nước và nước bị ô nhiễm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	-Hình trang 52, 53 SGK.
	-HS chuẩn bị theo nhóm:
	+Một chai nước sống hay hồ, một chai nước giếng hoặc nước máy.
	+Hai chai không.
	+Hai phiễu lọc nước.
	+Một kính lúp.
	Bảng 
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu vai trò của nước đối với đời sống con người.
3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm.
-Yêu cầu các em đọc các mục Quan sát và thực hành S trang 52 SGK để làm.
-Cho HS tiến hành làm thí nghiệm 
+Cho các nhóm quan sát 2 chai nước đem theo và đoán xem nước nào chứa nước sông, chai nào chứa nước giếng.
+Cho các nhóm viết nhãn vào hai chai nước để phân biệt 2 loại nước
+Các nhóm cùng thảo luận để đưa ra giải thích: nước giếng trong hơn vì chứa ít chất khôngtan, ớc sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan.
+Cho đại diện 2 nhóm dùng 2 phiễu để lọc nước vào hai chai đã chuẩn bị sẵn.
+Cả lớp cùng quan sát 2 miếng bông vừa lọc, cho HS nhận xét.
-GV nhận xét kết luận: nước sống đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn. 
-Khen những nhóm làm tốt và thực hiện đúng quy trình thí nghiệm.
-GV hỏi: Tại sao nước sông hồ, ao, hoặc nước đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước maý?
-GV kết luận: Nước sông, ao hồ đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúngthwờng bị vẩn đục.
*Hoạt động 2: Xác đinh tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm vbà nước sạch
-Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em.
-Cho HS thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng ( Bảng ở mục yêu cầu)
-Cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét nêu kết quả đúng.
-HS đọc kết luận như phần Bạn cần biết trong SGK
4.Củng cố 
-Em hãy nêu cách bảo vệ nguồn nước.
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM”
-HS nêu, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-Tập trung nhóm để kiểm tra.
-HS đọc, lớp theo dõi
-Các nhóm làm thí nghiệ ... bóng để lắp 32 phòng:
 3500x 236 = 896000(đồng)
Cách 2: Số tiền mua bóng để lắp cho mỗi phòng
 3500x8 = 28000 (đồng)
 Số tiền mua điện để lắp 32 phòng:
 28000 x2 = 896000 (đồng)
*Bài tập 5: 
-Cho HS làm rồi nêu kết quả, GV sửa bài lên bảng.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “LUYỆN TẬP CHUNG”
-HS làm, lớp theo dõi
-Đọc lại đề bài
-Tính vào vở nháp, nêu kết quả, lớp nhận xét
-Lớp giải vào vở nháp, nêu nhận xét.
-3 HS lên bảng, lớp giải vào vở học, nêu kết quả.
-HS đọc đề rồi giải vào vở học
-Cả lớp theo dõi sửa bài
-HS làm theo nhóm, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC Ô NHIỄM
I.MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS biết:
	-Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông,hồ, kênh, rạch, biển,. Bị ô nhiễm.
	-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	-Nêu tác hại cuả việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	-Hình trang 54, 55 SGK.
	-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nươc bị ô nhiễm.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
-Yêu cầu HS quan sát các hình SGK tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình, GV theo dõi và nhận xét uốn nắn những câu hỏi chưa chính xác.
-Cho HS làm việc theo cặp:
+HS quay lại chỉ vào từng hình SGK để hỏi và trả lời nhau như đã gợi ý. Các em có thể đặt nhiêu kiểu câu hỏi khác nhau. GV theo dõi các nhóm và giúp đỡ.
-GV hỏi: Hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ở địa phương?
-Gọi một số HS trình bày thảo luận trước lớp, GV nhận xét và sửa cho các em.
-GV kết luận như mục bạn cần biết SGK
*Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
-Cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
-GV nhận xét như SGK.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC”
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Đọc đề bài
-HS quan sát và tự đặt câu hỏi hỏi lẫn nhau
-Tưng cặp làm việc với nhau
+Từng cặp đặt câu hỏi lẫn nhau
-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS trình bày, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Các nhóm thảo luận, nêu kết quả thảo luận, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
Kĩ thuật
THÊU MÓC XÍCH HÌNH QUẢ CAM
I.MỤC TIÊU
	-HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích hình quả cam.
	-Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
	-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	-Tranh quy trình thêu hình quả cam.
	-Mẫu thêu móc xích hình quả cam có kích thước đủ lớn đê HS cả lớp quan sát.
	-Vật liệu và dụng cụ cần thiết: bộ dụng cụ cắt khâu thêu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 2, 3
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Thực hành thêu
-GV kiểm tra một số sản phẩm thực hành đã làm ở tiết trước và nêu những điểm cẩn rút kinh nghiệm,GV nên hướng dẫn thêm những sai sót các em mắc phải.
-Cho HS thực hành thêu các hình trên quả cam, GV quan sát uốn nắn những em chưa tốt.
 *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của các em
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+Vẽ được hình quả cam trên vải.
+Thêu được các bộ phận của hình quả cam.
+Thêu đúng kĩ thuật: các mũi thêu tương đối đều nhau, không bị dúm. Mũi thêu cuối đường thêu được chặn đúng cách.
+Màu sắc chỉ thêu được phối hợp hợp lí.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
-Cho HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
4.Nhận xét – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Oân lại các bài tiết sau học “ CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN”
-HS để dụng cụ lên bàn
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe
-Lớp thực hành thêu
-HS trình bày sản phẩm lên bàn
-Cả lớp theo dõi , đọc tiêu chuẩn đánh giá.
-HS tiến hành đánh giá sản phẩm của bạn.
-HS theo dõi GV đánh giá
-Cả lớp lắng nghe
Thứ sáu, ngày tháng  năm 200
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
1.Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC.
2.Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.CÁC HỌC ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn ôn tập
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Đề 2(thuộc bài văn kể chuyện)
Đề 1(thuộc loại văn viết thư)
Đề 3( thuộc loại văn miêu tả)
*Bài tập 2, 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho một số HS nói về đề tài câu chuyện mình kể. 
-HS viết nhanh dàn ý câu chuyện
-Cho từng cặp HS lên thực hành trao đổi về câu chuyện vừa kể
-Cho HS thi kể trước lớp. Các em có thể nêu câu hỏi cho bạn trả lời và ngược lại. GV nhận xét và sử bài cho HS.
-GV treo bảng phụ lên bảng mời HS đọc:
+Văn kể chuyện: kể lại một sự việc cóđầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
+Nhân vật: là người hay các con vậtt, đồ vạt, cây cốiđược nhân hoá.Hành động lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật. Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật
+Cốt truyện: Thương có ba phần(mở đầu, diễn biến, kết thúc). Có hai kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp)
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
-HS đọc đề bài
-Đọc yêu cầu bài, phát biểu, lớp nhận xét.
-HS đọc, lơp theo dõi
-HS nói về câu chuyện mình chọn
-Lớp viết dàn ý vào vở
-HS thực hành, lớp theo dõi nhận xét
-HS thi kể, lớp chọn những nhóm kể hay.
-HS đọc trên bảng phụ.
-Cả lớp lăng nghe
Lịch sử 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI
(1075 – 1077)
I.MỤC TIÊU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Hỏi : vì sao dưới thời Lí nhiều chùa được xây dựng?
-Em hãy mô tả ngôi chùa mà em biết.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “ Cuối năm 1072 .. rồi rút về” 
-GV nêu hai ý để các em xác định ý đúng sai “Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống” có hai ý kiến khác nhau:
+Để xâm lược nước Tống.
+Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
-GV nêu kết quả: Ý kiến thứ hai là đúng. Vì : để triệt phá trung tâm quân lượng của giặc.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộckháng chiến trên lượt đồ.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
-GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
-GV kết luận nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài(chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt)
*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
-Dựa vào SGK, GV trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “NHÀ TRẦN THÀNH LẬP”
-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-2 HS đọc, lớp dò bài
-HS chọn ý kiến đúng
+Cho HS chọn ý hai.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung nhóm để thảo luận, nêu kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc, lớp theo dõi
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
 A-MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
-Phép nhân với sô có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
-Lập công thức tính diện tích hình vuông.
B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm rồi nêu kết quả, GV sửa bài.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con,GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 3:
-Cho HS lên bảng làm, GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 4:
-Cho lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng làm , GV sửa bài cho các em
 Giải
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 Mỗi phút hai vòi nươc cùng chảy vào vở là:
 25 + 15 = 40 (phút)
 Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy
 40 x 75 = 3000 (lít)
 Đáp số: 3000 lít
*Bài tập 5:
-Cho HS tự giải rồi nêu kết quả, GV nhận xét sửa bài lên bảng.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ”
-Đọc lại đề bài.
-Nêu kết quả, lớp nhận xét
-Thực hiện trên bảng con.
-3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-HS giải vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét và sửa bài vào vở học
-HS nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT13.doc